TUẦN 15
Tiết 71 LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 06/12/2010
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm X và giải toán có lời văn.
- BT cần làm: B1(a,b,c), 2(a), 3. HS K-G làm các bài còn lại.
- HS yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ cho Bt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 15 Tiết 71 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 06/12/2010 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm X và giải toán có lời văn. - BT cần làm: B1(a,b,c), 2(a), 3. HS K-G làm các bài còn lại. - HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ cho Bt 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động. Kiểm tra bài cũ : Chia một STP cho một STP. - HS làm bài 3/SGK-71 - Gv nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Bài mới : 1 . GTBM : Luyện tập 2 . Thực hành Mục tiêu: HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia STP cho STP. Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia STP cho STP . Cách tiến hành : Bài 1 : ( câu a, b và c ) ( làm bảng con ) GV viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia. GV quan sát cả lớp làm các phép tính còn lại. GV nhận xét và chữa bài trên bảng. Bài 2 : Tìm X ( câu a ) ( làm vở ) - X được gọi là gì ? Nêu qui tắc tìm X. - HS làm vở .2 HS làm bảng. - GV sửa bài. Bài 3 : ( làm vở ) - Cho HS đọc đề - phân tích đề. - Hướng dẫn Hs làm bài. - Cho H làm bài vào vở rồi chữa bài. Kết quả là 7l dầu hỏa. Dành cho HS khá – giỏi ( cho HS làm tại lớp nếu còn thời gian ) Bài 1 ( câu d ) Bài 2 ( câu b, c và d ) Hdẫn HS TB-yếu cần tính KQ trước khi tìm X. Bài 4 :hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận 1 Hs làm trên bảng lớp 2-3 Hs đem vở tập lên cho Gv kiểm tra. Hs đọc đề HS làm bài tập : a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 =1,18 HS yếu làm bảng và nêu cách thực hiện. a) X x 1,8 =72 X = 72 : 1,8 X = 40 Tóm tắt: 3,952kg : 5,2 l 5,32kg :l? Giải: 1 lít dầu hoả cân nặng là : 3,592 : 5,2 = 0,76 (kg ) Số lít dầu hoả có là : 5,32 : 0,76 = 7 (lit) Đáp số: 7 lit d) 98,156 :4,63= 21,2 b) X x 0,34 = 1,19 x1,02 X x 0,34 = 1,2138 X = 3,57 phần c) cho HS làm tương tự Vậy số dư của phép chia trên là 0,033( nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân (của thương.). Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - HS yếu hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 72 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : 07/12/2010 I. MỤC TIÊU : HS biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vân dụng để tìm X. - Bt cần làm : 1( a,b,c), 2 (cột 1 ), 4(a,c). HS K-G làm các bài còn lại. - HS yêu thích môn toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - HS làm bài 2b,c SGK-72. - GV kiểm tra vở tập 1 số Hs - Nhận xét, ghi điểm - Nhân xét bài cũ Bài mới : 1. GTBM : Luyện tập chung 2 . Thực hành Mục tiêu: HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các qui tắc chia số thập phân . Cách tiến hành : Bài 1 : ( câu a, b và c ) GV viết các phép tính lên bảng, gọi 3 HS lên bảng thực hiện tính. Gv lưu ý H không nên cộng một số tự nhiên với một phân số . Yêu cầu HS yếu làm bảng với thời gian dài hơn. Bài 2 : ( cột 1 ) GV cần hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành phân số thập phân rồi thực hiện so sánh hai phân số thập phân GV làm việc cùng nhóm HS yếu. Bài 4 : ( câu a và c ) Cho H làm bài rồi chữa bài Dành cho HS khá – giỏi ( Hướng dẫn cho Hs làm bài ở nhà) Bài 1 ( câu d ) Bài 2 ( cột 2 ) Bài 3 : hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận Bài 4 ( câu b và d ) - 2 HS làm bài trên bảng : H1 – b), H2- c) - lớp làm bảng. - Hs đọc đề Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. a. 400+50+0,07 =450,07 b. 30+ 0,5+0,04 = 30,54 phần c) GV hướng dẫn chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính, chẳng hạn c. 100 +7 + = 100 +7 +0,08 = 107,08 Ta có và 4,6 > 4,35 vậy . Các bài còn lại HS làm tương tự. - 2 HS làm bảng.Lớp làm vào vở. a) 0,8 x X = 1,2 x10 c) 25 : X = 16 :10 0,8 x X = 12 25 : X = 1,6 X = 12 : 0,8 X = 25 : 1,6 X = 15 X = 15,625 d) 35+ HS làm bài. b) 210: X=14,92– 6,52 d) 6,2 x X = 43,18 +18,82 210: X = 8,4 6,2 x X = 62 X = 210 : 8,4 X = 62: 6,2 X = 25 X = 10 Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 73 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : 08/12/2010 I MỤC TIÊU : - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức,giải toán có lời văn. - BT cần làm: 1(a,b,c), 2(a), 3. HS K-G làm các bài còn lại. - Rèn tính cẩn thận cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hệ thống bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : LUYỆN TẬP CHUNG - HS làm bài 4b,d trên bảng, lớp bảng con. - Gv nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. Bài mới : 1. GTBM : Luyện tập chung 2. Thực hành : Mục tiêu: HS thực hiện các phép tính với số thập phân, vận dụng để tính giá trị của biểu thức,giải toán có lời văn. Cách tiến hành : Bài 1 : (câu a , b và c ) ( vì đây là bài ôn tập 4 dạng của phép chia STP nên Gv cho HS làm 4 bài tại lớp) G viết các phép tính lên bảng, gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào vở. G nhận xét rồi chữa bài. Bài 2 : (câu a ) GV hỏi HS về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số : ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 – 18,32 H làm vào vở nháp . GV nhận xét và sửa bài Bài 3 : GV đọc bài toán Yêu cầu 1 HS đọc lại. Cho HS phân tích đề. G tóm tắt bài toán lên bảng. Tóm tắt: 0,5 l dầu : 1 giờ 120 l dầu : giờ ? Hướng dẫn HS giải bài toán. Dành cho HS khá – giỏi ( cho HS làm tại lớp nếu còn thời gian) Bài 1 ( câu d ) Bài 2 ( câu b ) Bài 4 : hướng dẫn HS tính kết quả ở vế phải trước, sau đó mới tìm x - 2 HS lên bảng làm bài. H1 – b , H2 - d Kết quả là : a) 266,22:34 = 7,83 b) 483:35 = 13,8 c) 91,08 : 36 = 25,3 Hs làm bài và nêu cách tính của mỗi dạng. Kết quả : ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 -18.32 = 4,68 b) Cách làm tương tự như phần a) HS làm bài vào vở. HS làm bài vào vở. 1 HS lên trình bày bài trên bảng. Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số : 240 giờ. - HS làm vào vở. Kết quả là: d) 3 : 6,25 = 0,48 HS làm bài. a) X- 1,27 = 13,5:4,5 X-1,27 = 3 X = 3 + 1,27 X = 4,27 b) X+18,7 = 50,5:2.5 X+ 18,7 = 20,2 X = 20,2-18,7 X = 1,5 C) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15: 12,5 X = 1,2 Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - HS yếu hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 74 : TỈ SỐ PHẦN TRĂM Ngày dạy: 09/12/2010 I. MỤC TIÊU : - HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - BT cần làm: 1, 2. HS K-G làm các bài còn lại. - HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung 2Hs làm bài trên bảng Kiểm tra vở tập 1 số HS Gv nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : 1. GTBM : Tỉ số phần trăm 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) Mục tiêu: HS bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm. Cách tiến hành : * VD1: SGK/73 GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, hỏi : - Tỉ số giữa diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ? GV viết lên bảng : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 hay Ta viết : = 25% 25 % là tỉ số phần trăm. Đọc : hai mươi lăm phần trăm ( bảng ) Chốt : ta nói : tỉ số phần trămSGK/77) Hoạt động 2 : Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm * VD2: Gv ghi bảng vắn tắt : trường có 400 HS , trong đó có 80 HS giỏi. Yêu cầu HS : - Viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường - Đổi thành phân số thập phân có mẫu là 100 - ghi bảng : - Viết tiếp vào chỗ chấm : 20 : 100 = % - Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm số HS toàn trường. Gv chốt : ta cũng nói rằng : tỉ số phần trăm.SGK/74. GV : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. Hoạt động 3 : Thực hành Mục tiêu: HS vận dụng để giải bài tập. Cách tiến hành : Bài 1 : HS trao đổi với nhau ( theo từng cặp hoặc từng nhóm nhỏ.) Cho HS làm bài vào bảng con. 4 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Hướng dẫn HS : lập tỉ số của 95 và 100 viết thành tỉ số phần trăm, Dành cho HS khá – giỏi Bài 3 : HS đọc đề. Hdẫn HS cách tính . Cho HS làm vào vở.1 HS làm bảng.( nếu còn thời gian) - GV sửa bài. H1 – 2b SGK/73 H2 – 4b SGK/73 Hs đọc đề 25 : 100 HS tập viết kí hiệu %. 80 : 400 (Viết số 20). (20%). GV yêu cầu một vài HS trả lời miệng theo yêu cầu của đề toán theo 2 bước: ] Rút gọn phân số thành . ] Viết Tóm tắt: 100 sản phẩm : 95 sản phẩm chuẩn Sản phẩm chuẩn:...% tổng sản phẩm? Bài giải : Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 : 100 = = 95 % ĐÁP SỐ : 95 % Tóm tắt: Vườn :1000 cây Cây lấy gỗ : 540 cây Cây ăn quả: còn lại a.Cây lấy gỗ:..% cây vườn? b. Cây ăn quả :% cây vườn? Bài giải a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là : 540 : 1000 = b) Số cây ăn quả trong vườn là : 1000 -540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là : 460 : 1000 = Đáp số : a) 54% b) 46% Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - HS yếu hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Ngày dạy : 10/12/2010 I. MỤC TIÊU : - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT cần làm: 1, 2 (a,b), 3. HS K-G làm các bài còn lại. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Tỉ số phần trăm 1 Hs làm bài 3 SGK/ 74 Kiểm tra vở tập vài HS. Gv nhận xét, ghi điểm Bài mới : 1. GTBM : Giải toán về tỉ số phần trăm 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 Mục tiêu: HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. Cách tiến hành : GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng : Số HS toàn trường : 60 ... nh vào vở nháp, ghi kết quả vào vở ( câu a ) Vài HS nhắc lại cách tính của từng dạng . Bài 2 : HS đặt tính rồi ghi vào vở nháp , ghi các kết quả từng bước vào vở ( Câu a ) Bài 3 : Cho HS đọc đề, phân tích đề. Hướng dẫn HS giải Cho HS làm bài rồi chữa bài Dành cho HS khá – giỏi Bài 1 ( Câu b và c ) Bài 2 ( Câu b ) Bài 4 : Khoanh vào C Hs đọc đề a) 216,72 : 42 = 5,16 a) ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 HS nêu lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài giải : a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 20001 số người tăng thêm là: 15875 - 15 625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm dân số tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người ) Cuối năm 2002 số dân của phường là : 15875 + 254 = 16129 ( người ) ĐÁP SỐ : a) 1,6% b) 16129 ( người ) b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 1409,98 : 43,68 b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) -0,345 : 2 = 8,16: 4,8 – 0,1725 =1,5275 Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : 21/12/2010 I. MỤC TIÊU : giúp HS : 1. Củng cố các phép tính với số thập phân. 2. Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * BT cần làm: 1, 2, 3. Hs K-G làm các bài còn lại. 3. Hs yêu thích môn toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 3Hs làm bài 1b,c; 2b SGK/79 Kiểm tra vở vài HS. Gv nhận xét, ghi điểm Bài mới 1. GTBM: Luyện tập chung 2.Thực hành Mục tiêu : HS luyện kỹ năng thực hiện phép tính và chuyển đổi đơn vị đo thể tích. Cách tiến hành : Hs làm các bài vào vở tập Bài 1 : Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách : Cách 1 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi tính số thập phân tương ứng Bài 2 : Hs xác định x và nêu cách làm. HS thực hiện theo các qui tắc đã học Bài 3 : cho H làm rồi chữa bài (bài này có thể làm bằng 2 cách ) Dành cho HS khá – giỏi Bài 4 Khoanh vào C. Hs đọc đề Cách 2 : thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4= 4,5 3 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 Vì 3: 4= 0,75 nên 2 = 2,75 Vì 12: 25 = 0,448 nên 1 HS yếu chỉ yêu cầu chuyển 3 số: a , b và c. a) X x 100 = 1,643 +7,345 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0, 09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,1 HS yếu nêu cách tìm các thành phần chưa biết. Cách 1 : hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ ) ngày thứ ba máy bơm hút nước là : 100 % - 40 % = 25% ( lượng nước trong hồ ) ĐÁP SỐ : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 :sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại: 100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ) ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ) ĐÁP SỐ : 25% lượng nước trong hồ. Đối với HS khá – giỏi ,yêu cầu làm bằng 2 cách. Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - HS yếu hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 83 GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI Ngày dạy : 22/12/2010 I. MỤC TIÊU : 1.HS làm quen với máy tính bỏ túi. 2.Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng , trừ , nhân , chia các số thập phân , chuyển một số phân số thành số thập phân. * BT cần làm: 1, 2, 3. Hs K-G làm các bài còn lại. 3. HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi HS không có 1 máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung 2Hs làm bài 2 SGK/80 Kiểm tra vở vài HS Gv nhận xét, ghi điểm Bài mới 1. GTBM : Giới thiệu máy tính bỏ túi 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi Mục tiêu : HS làm quen với máy tính bỏ túi. Cách tiến hành : Em thấy có những gì ? (màn hình, các nút). Em thấy ghi gì trên các nút ?(HS kể tên). GV nói sẽ tìm hiểu dần về các nút khác. Hoạt động 2 : Thực hiện các phép tính GV ghi một phép cộng lên bảng , ví dụ: 25,3 + 7,09 Tương tự với 3 phép tính : trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách tính. Hoạt động 3 : Thực hành Mục tiêu : HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính. Cách tiến hành : Bài 1: Cho HS đặt tính và tính vào vở. Sau đó yêu cầu HS dùng máy tính để kiểm tra lại kết quả. Bài 2: Hs tự làm bài rồi nêu kết quả. Gv nhận xét Bài 3: Câu trả lời đúng : 4,5 x 6 - 7 * Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi Sau đó HS nhấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát được. HS ấn lần lượt các nút cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phẩy). Đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. Các nhóm HS tự làm. Đây là những bài tập dễ. GV lưu ý để tất cả các HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập. Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 84 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Ngày dạy : 23/12/2010 I. MỤC TIÊU : 1. Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 2. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. * BT cần làm: 1(dòng 1,2), 2(dòng 1,2), 3(a,b). Hs K-G làm các bài còn lại 3. Hs yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu máy tính bỏ túi 2Hs làm bài 1SGK/82 Gv nhận xét, ghi điểm Bài mới 1.GTBM : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Các họt động: Hoạt động 1 : tính tỉ số phần trăm của 7và 40 Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. Hoạt động 2 : Tính 34% của 56 Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói : Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% Hoạt động 3 : Tìm một số biết 67% của nó bằng 78 Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn nút để tính là : 78 : 67% Hoạt động 4 : Thực hành Mục tiêu : HS vận dụng đẻ giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm bằng máy tính. Cách tiến hành : Bài 1,2 : ( Dòng 1, 2 ) Cho từng cặp HS thực hành, 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. Bài 3 : ( Câu a , b ) Các nhóm thảo luận tìm ra dạng của bài toán. Sau đó tiến hành giải. Dành cho HS khá – giỏi Bài 1 ( dòng 3 và dòng 4 ) Bài 2 ( dòng 3 và dòng 4 ) Bài 3 ( Câu c ) Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Cuối Tiết học GV đưa ra kết luận : “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính. Hs đọc đề Một HS nêu cách tính theo quy tắc : - Tìm thương của 7 và 40 (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy). - Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. 1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) : 56 x 34 : 100 HS nhấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. 1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100 Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. Trong nhóm có HS yếu thì các em khá làm trước và các em yếu thực hành tính lần 2. HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là : 30 000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng. Sau đó các nhóm tự tính và nêu kết quả. Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 85 HÌNH TAM GIÁC Ngày dạy : 24/12/2010 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : 1.Đặc điểm của hình tam giác : có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. 2.Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác. * BT cần làm: 1, 2. Hs K-G làm các bài còn lại 3. HS yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các dạng hình tam giác. Êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra vở tập của HS Bài mới 1. GTBM: Hình tam giác 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác Đính hình tam giác lên bảng Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv Hoạt động 2 : Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc) Đính 3 hình tam giác có hình dạng như SGK/85. GV giới thiệu đặc điểm : Tam giác có 3 góc nhọn. Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và chiều cao Giới thiệu hình tam giác trong gấy kẻ ô vuông (như SGK), có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc. Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH). Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC). Hoạt động4: Thực hành. Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác. Bài 2 : HS dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.. Dành cho HS khá – giỏi Bài 3 : Hướng dẫn H đếm số ô vuông và số nữa ô vuông .Sau đó nhận xét. Hs đọc đề HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học.( theo các hình tam giác Gv vẽ lên bảng) HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp : A B C - HS làm vở. - 3 HS làm bảng - HS làm vở . - 1 HS nêu trước lớp. HS yếu thực hiện thao tác với 2 hình. a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau b) tương tự : hình tam giác EBC và hình tam giácEHC có diện tích bằng nhau c) từ a) và b) suy ra : diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ECD. Củng cố, dặn dò : - Làm bài trong vở BTT. - HS yếu hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: