Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
BUỔI SNG
TIẾT 1: Cho cờ
-------------------------------
TIẾT 2 + 3: Tập đọc
ƠNG MẠNH THNG THẦN GIĨ
I. Mục tiu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
- Trả lời được các câu hỏi trong sách.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ;
- Đọc rõ lời nhân vật trong bài
3. Thái độ:
- Gio dục học sinh ham thích học môn Tiếng Việt.
4. Phát triển ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ:
- Đọc và hiểu được các từ: đồng bằng, hoành hành, nghạo nghễ, vững chi, đẵn, ăn năn.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Gio n, sch gio khoa, đồ dùng dạy học.
-Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
2. Học sinh:
- Sch gio khoa, vở ghi, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 BUỔI SÁNG TIẾT 1: Chào cờ ------------------------------- TIẾT 2 + 3: Tập đọc ƠNG MẠNH THÁNG THẦN GIĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên - Trả lời được các câu hỏi trong sách. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; - Đọc rõ lời nhân vật trong bài 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích học môn Tiếng Việt. 4. Phát triển ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ: - Đọc và hiểu được các từ: đồng bằng, hồnh hành, nghạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. -Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 1. Bài cũ Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. + Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi. + Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,). + Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2). + Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình. Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi. Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. - Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5). TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về giông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện d. Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện 3. Củng cố, dặn dò (NV trợ giảng) - Hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học - Yêu cầu về đọc lại bài và chuẩn bị tiết học sau - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. - Lắng nghe và đọc tên bài - Lắng nghe - HS lắng nghe. HS đọc câu. - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - HS đọc đoạn - Luyện đọc câu. - HS nêu giải nghĩa từ. - Thi đọc giữa các nhóm. + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - HS thi đọc truyện. - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống - Lắng nghe ------------------------------ TIẾT 4: Tốn BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Lập bảng nhân 3. -Nhớ được bảng nhân 3. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3 3. Thái độ: - Phát triển khả năng tư duy cho học sinh II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo kha, đồ dùng dạy học. - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ Luyện tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Giới thiệu và ghi tên bài b. Các hoạt động. v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. - 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 3 - YC HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Hỏi yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một nhĩm cĩ mấy HS? - Cĩ tất cả mấy nhĩm? - Để biết cĩ tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết tĩm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Tĩm tắt 1 nhĩm : 3 HS. 10 nhĩm : . . . HS? - Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3 : - Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau đĩ là 3 số nào? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Tiếp sau số 6 là số nào? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3) Củng cố - Dặn dò : (NV trợ giảng) - Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 3 vừa học. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu - Quan sát hoạt động của GV và trả lời . - Bằng 6 - Đọc phép nhân - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4,, 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài bạn 3x3=9 3x8=24 3x1=3 3x5=15 3x4=12 3x10=30 3x9=27 3x2=6 3x6=18 3x7=21 - Đọc: Mỗi nhĩm cĩ 3 HS, cĩ 10 nhĩm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Một nhĩm cĩ 3 HS. - Cĩ tất cả 10 nhĩm. - Ta làm phép tính 3 x 10 - Làm bài: Bài giải Mười nhĩm cĩ số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. - Tiếp sau số 3 là số 6. - 3 cộng thêm 3 bằng 6. - Tiếp sau số 6 là số 9. - 6 cộng thêm 3 bằng 9. - Nghe giảng. - Làm bài tập. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - Một số HS đọc thuộc lịng theo yêu cầu. - Lắng nghe ----------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾT 1: Tiếng việt* Luyện: Tập làm văn: KỂ VỀ CÁC MÙA I. Mơc tiªu: - Luyện viết đoạn văn tự chọn: nĩi về một mùa mà em yêu thích. II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng dạy Hoạt động học Tập làm văn: * Cho HS chọn một trong 3 đề sau: Viết một đoạn văn khoảng 4 đên 5 câu: - Nĩi về mùa hè. -Nĩi về mùa thu. - Nĩi về mùa xuân GV theo dõi HS. Chọn 3- 4 bài khác nhau về dạng mà cĩ nội dung phong phú cho HS đọc trước lớp. Tuyên dương HS. 3. Củng cố - Dặn dị: Nhận xét tiết học. Dặn dị: Làm thêm ở vở BTTV nâng cao. - HS đọc đề và tự chọn làm một trong 3 đề trên. - HS làm bài vào vở. 3- 4 HS đứng dậy đọc bài làm trước lớp Chú ý. --------------------------------- TIẾT 2: Tiếng việt* Luyện đọc: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên đọc bài 2.Bài mới a) Giới thiệu : b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu - GV đọc mẫu : - Yêu cầu đọc từng câu . H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . - Yêu cầu các nhóm thi đọc - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . H§4/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Yêu cầu về đọc bài và chuẩn bị bài mới - 1 em đọc -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Năm em đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - HS Luyện đọc - lắng nghe ---------------------------- TI ... cĩ hoa gì? Hoa đĩ đẹp ntn? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 3) Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Thực hiện yêu cầu của GV. - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. - Theo dõi. - Đọc. a)Mùa xuân đến. - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, khơng khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp cĩ nụ. - Nhiều HS nhắc lại. - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. - Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. - Cây cam chín vàng, cây xồi thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm - Hoa phượng nở đỏ rực một gĩc trời. - Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi - Viết trong 5 đến 7 phút. - Nhiều HS được đọc và chữa bài. - Hai em nhắc lại nội dung bài học - Lắng nghe ----------------------------- TIẾT 2: Tốn BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 - GD HS ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Giới thiệu và ghi tên bài: Bảng nhân 5 b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5. - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 5 là số nào? - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Tiếp sau số 10 là số nào? - 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? - Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Nghe giới thiệu. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân. - Bài tập YC chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này làá 5 - Tiếp theo 5 là số 10. - 5 cộng thêm 5 bằng 10. - Tiếp theo 10 là số 15. - 10 cộng thêm 5 bằng 15. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. - Làm bài tập. -- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - lắng nghe ----------------------------- TIẾT 3: Tập viết Chữ hoa: Q I. Mục tiêu: - Viết đúng hai chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Quê (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3Lần). - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. - Vở tập viết III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng dạy Ho¹t ®éng học 1. KiĨm tra: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: P - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Phong c ảnh hấp dẫn - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q và một số từ ứng dụng có chữ hoa Q. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Quan sát số nét quy trình viết chữ Q. -Chữ Q. hoa cao mấy li ? - Chữ Q. hoa gồm có những nét cơ bản nào ? - Chữ Q. cỡ vừa cao 5 li, Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới cĩ 2 đầu uốn ra ngồi khơng đều nhau. * HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết . - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét mĩc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên cĩ 2 đầu uốn ra ngồi , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3. * Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ Q vào bảng. v Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. * Quan sát và nhận xét : - Cụm từ này ý muốn nói ca ngợi vẻ đẹp của quê hương - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào - GV viết mẫu Qu ê Viết bảng. - HS viết bảng. GV quan sát giúp đỡ cho HS v Hoạt động 4:Hướng dẫn viết vào vở : v Hoạt động 5:Chấm chữa bài - Chấm từ 6 - 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3) Củng cố - Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Chuẩn bị: Chữ hoa R - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Học sinh quan sát . - HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li. - Chữ Q.gồm 2 nét . - 3- 5 em nhắc lại. - Chiếc nĩn úp. - Quan sát -Cả lớp viết bảng. -Viết vào bảng con Q - Đọc : Q -2-3 em đọc : Qu ê h ư ơng t ư ơi đ ẹp - Quan sát. -Nghe. -1 em nêu :4tiếng : Qu ê,h ư ơng,t ư ơi, đ ẹp -Bảng con : Qu ê -Viết vở. - Q ( cỡ vừa : cao 5 li) - Q(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) - Qu ê (cỡ vừa) - Qu ê (cỡ nhỏ) -Qu ê h ư ơng t ư ơi đ ẹp ( cỡ nhỏ) - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Lắng nghe --------------------------------- TIẾT 4: Chính tả* Luyện viết: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ I. Mục tiêu: - Học sinh viết được đoạn trong bài ''Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ.'' - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết . II. Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . 2. Bài viết: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết . - Giáo viên đọc bài viết . - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên đọc cho học sinh viết + GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết - Sốt lỗi. + Giáo viên đọc cho học sinh sốt lỗi - Chấm chữa bài + GV chấm 4- 5 bài - Trả bài nhận xét + Khen những học sinh cĩ tiến bộ . + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. 3. Củng cố, dặn dị: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau . - Đặt dụng cụ lên bàn - Lắng nghe - Chú ý - HS viết bài - Sốt lại lỗi - Lắng nghe ------------------------ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cá nhân và tập thể. - Biết được nhiệm vụ của tuần sau. - Giáo dục tính kỷ luật trong lớp học. II. Lên lớp: 1. Đánh giá các hoạt động tuần 20 a. Đạo đức: - Các em đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè. - Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt. * Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em vẫn cịn chưa ngoan, ý thức chưa tốt, vẫn cịn hiện tượng nĩi chuyện riêng trong lớp. Đi học muộn, nghỉ học tự do. b. Học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Học tập tiến bộ, về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Cĩ tinh thần giúp bạn học yếu hơn. Tham gia thi hết học kì I đạt kết quả khá tốt. * Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em lười học, trong lớp cịn chưa tập trung nghe giảng. Về nhà làm bài tập chưa đầy đủ. c. Các hoạt động khác: - Tham gia vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Thực hiện thể dục đầu giờ và giữa giờ đều đặn - Các em đã tham gia lao động đầy đủ, tích cực các hoạt động của trường, lớp đề ra. * Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em vệ sinh cá nhân cịn chưa sạch, đầu tĩc cịn chưa gọn gàng, tập các động tác thể dục cịn chưa đều, chưa đẹp. III. Phương hướng tuần tới: - Đi học phải đúng giờ, đến lớp phải tham gia vệ sinh trường lớp - Tăng cường rèn vở sạch chữ đẹp.` - Tiếp tục học tập theo chương trình HKII - Tăng cường tính tự quản trong HS. - Chấm dứt tình trạng quên sách vở và dụng cụ học tập. - Học sinh giỏi kèm học sinh yếu - Ra tập thể dục phải nhanh nhẹn, tập các động tác đều, đẹp
Tài liệu đính kèm: