MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 27: Lịch sự khi đến nhà người khác (T2)
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II. Chuẩn bị
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 27 (từ ngày 6/3 – 10/3/2012) ––––––––– Thứ/ngày Mơn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2 6/3/2012 Chào cờ Đạo đức Tốn Tập đọc Tập đọc 27 27 131 79 80 Chào cờ Lịch sự khi đến nhà người khác (T2) Số 1 trong phép nhân và phép chia Ơn tập (T1)- Đọc thêm tập đọc T19 Ơn tập (T2)- Đọc thêm tập đọc T20 Thứ 3 7/3/2012 Kể chuyện Tốn Chính tả TNXH Thể dục 27 132 53 27 53 Ơn tập (T3)- Đọc thêm tập đọc T21 Số 0 trong phép nhân và phép chia Ơn tập (T4)- Đọc thêm tập đọc T22 Lồi vật sống ở đâu? Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. Trị chơi “Tung vịng vào đích” Thứ 4 8/3/2012 Tập đọc Tốn Tập viết 81 133 27 Ơn tập (T5)- Đọc thêm tập đọc T23 Luyện tập Ơn tập (T7)- Đọc thêm tập đọc T25, 26. Thứ 5 9/3/2012 LTVC Tốn Thể dục Thủ cơng 27 134 54 27 Ơn tập (T6)- Đọc thêm tập đọc T24 Luyện tập chung Ơn đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng và ơn đi nhanh chuyển sang chạy. Trị chơi “Tung vịng vào đích Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1) Thứ 6 10/3/2012 Chính tả Tốn TLV AN SHL 54 135 27 27 27 Kiểm tra đọc GHKII Luyện tập chung (TT) Kiểm tra viết GHKII. Ơn tập bài hát: Chim chích bơng. Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2012 MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT 27: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác. Đến nhà người khác phải cư xử ntn? Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39) GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT) v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. VD: Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. Nhận phiếu và làm bài cá nhân. Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Số 1 trong phép nhân và chia. v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). Nhận xét, ghi điểm Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS lặp lại. HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 1 = 1 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 1 : 1 = 1 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. MƠN: TẬP ĐỌC Ơn tập Tiết 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không c ... m số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. Y : 2 = 2 Y = 2 x 2 Y = 4 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ - Mỗi tổ đượcmấy tờ báo? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo Làm bài theo yêu cầu của GV. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Mơn: Thể dục Ơn đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng và ơn đi nhanh chuyển sang chạy. Trị chơi “Tung vịng vào đích I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Cịi, tranh ảnh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1 Đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Đi nhanh chuyển sang chạy - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 3. Trị chơi “Tung vịng vào đích” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đĩ cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 4.phân hĩa đối tượng :Củng cố và hướng khắc phục hs yếu. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 3.Dặn dị: về nhà tập thêm 4. Xuống lớp -GV hơ “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 2 – 5 lần 2 – 4 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. r r - Nghiêm túc thực hiện r - Chơi tích cực và vui vẻ r - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” Thủ cơng Tên bài dạy: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Làm được đồng hồ đeo tay. -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II. Chuẩn bị: -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước . -Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. ổn định : 2.Kiểm dụng cụ học tập 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1) b.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -GV giới thiệu đồng hồ mẫu và đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận xét : +Vật liệu làm đồng hồ. +Các bộ phận của đồng hồ:Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ, -GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa, để làm đồng hồ đeo tay. -GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật. c. GV hướng dẫn mẫu : -Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. -Bước 2 :Làm mặt đồng hồ. -Bước 3 :Gài dây đeo đồng hồ. -Bước 4 :Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. d.HS thực hành : -GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS nhắc lại cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy . -GV tổ chức cho HS tập cắt các nan giấy và vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.. -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . 4. Củng cố : -Nhận xét tiết học . -Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài” Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2) “ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -HS quan sát và nhận xét : +Vật liệu làm đồng hồ: bằng da, bằng kim loại + Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ +Ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa, +Có nhiều hình dáng, màu sắc, vật liệu khác nhau. -HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay -Học sinh thực hành theo nhóm . Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2012 MƠN: CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC GKII MÔN: TOÁN TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học . - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo . - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia . Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b); HSKG làm thêm BT1a(cột 4),b(cột 3), BT3(a). II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập chung. Sửa bài 4 GV nhận xét ghi đđiểm 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Nhận xét ghi điểm Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Yêu cầu HS làm vào vở v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3: a) HSKG làm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 b/- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 - HS làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Hát HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo - HS nhắc lại tựa bài Làm bài theo yêu cầu của GV. Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. a)2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 5 x 2 = 10 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. b/ 2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15dm 12cm : 4 = 3 cm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l 4cm x 2 = 8cm 8cm : 2 = 4cm 20dm : 2 = 10dm HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. - HS làm vào vở 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 20 = 0 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. a/Bài giải Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Có 12HS, mỗi nhóm có 3 HS - Chia được thành mấy nhóm? Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. MƠN: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT GKII ÂM NHẠC TIẾT 27 ƠN TẬP BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BƠNG I. MỤC TIÊU: - Biết hát đúng giao điệu và thuộc lời ca, biết bài hát của dân ca pháp - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Cĩ thể ( Biểu diễn ) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN GV, HS :- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,). - Vài động tác vận động phụ hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ơn hát. 3. Bài mới *Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Chim chích bơng. - Cho HS tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đốn tên bài hát, tác giải ? - GV hướng dẫn cho HS ơn hát nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp, GV cĩ thể đệm đàn hoặc mở băng nhạc cho HS hát theo nhạc. - Hướng dẫn HS ơn hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca (Sử dụng nhạc cụ gõ). - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa. - GV hướng dẫn cho HS vài động tác đơn giản (hoặc gợi ý để các em tự nghĩ ra động tác phù hợp với nội dung bài hát). Ví dụ: Động tác chim vỗ cánh, động tác vẫy chim, - Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ sau khi thống nhất các động tác và tập cho cả lớp. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét * Hoạt động 3: Nghe nhạc - GV chọn một bài hát thiếu nhi (hoặc trích đoạn một tác phẩm nhạc khơng lời) cho HS nghe. - Hỏi HS cảm nhận về tác phẩm (bài nhạc vui hay buồn? Nhanh hay chậm? Giai điệu cĩ hay khơng?) - Cho HS nghe lần 2, sau đĩ GV nhận xét qua bài nhạc, nội dung (nếu là bài hát). *Củng cố - Dặn dị: - GV củng cố bằng cách cho cả lớp đứng lên bài hát và vỗ tay theo phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. - GV nhận xét, dặn dị (thực như các tiết trước). - HS ơn hát theo hướng dẫn. + Hát đồng thanh. + Hát theo nhĩm, tổ + Hát cá nhân - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS xem GV làm mẫu hoặc tự nghĩ ra động tác theo gợi ý của GV và thử trình bày cho các bạn cùng xem. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhĩm, cá nhân). Cĩ thể dùng nhạc cụ gõ. - HS ngồi ngay ngắn, trật tự, chú ý lắng nghe. - HS trả lời - HS nghe lần 2 - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe và ghi nhớ. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. Nhận xét tuần qua: a. Ưu điểm : b. Tồn tại : . II. Kế hoạch tuần 28: DUYỆT(Ý kiến gĩp ý) .. Ngày tháng năm 20.. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: