Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 25

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 25

Toán

TIẾT 121 : MỘT PHẦN NĂM

I. Mục tiêu

 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 .

 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau .

 - Bài tập cần làm : Bi 1 .

II. Chuẩn bị :

- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

- HS: Vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 25 (từ ngày 20/2 – 24/2/2012)
–––––––––
Thứ/ngày
Mơn học
Tiết
Tên bài dạy
 Thứ 2
20/2/2012
Chào cờ
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
 25
25
121
73
74
Chào cờ
Thực hành kĩ năng giữa HKII
Một phần năm
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (T1)
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (T1)
 Thứ 3
21/2/2012
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
TNXH
Thể dục
 25
122
41
25
49
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
Luyện tập
T-C: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
Một số lồi cây sống trên cạn
Ơn đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
 Thứ 4
22/2/2012
Tập đọc
Tốn
Tập viết
 75
123
25
Bé nhìn biển
Luyện tập chung
Chữ hoa V
 Thứ 5
23/2/2012
LTVC Tốn
Thể dục
Thủ cơng
 25
124
50
25
Từ ngữ về sơng biển. Đặt và...
Giờ, phút
Ơn đi nhanh chuyển sang chạy. 
Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 
Làm dây xúc xích trang trí ( T1)
 Thứ 6
24/2/2012
Chính tả
Tốn
TLV
AN
SHL
 50
125
25
25
25
N-V: Bé nhìn biển
Thực hành xem đồng hồ
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh.
Ơn tập 3 bài hát Trên con đường đến trường; Hoa lá mùa xuân .
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Đạo đức
TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II
Toán
TIẾT 121 : MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 .
 - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau .
 - Bài tập cần làm : Bài 1 .
II. Chuẩn bị :
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bảng chia 5
Sửa bài 3
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
GV nhận xét ghi điểm.đđ
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Một phần năm
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1 :
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
* Ơn tập lại BT1 – Bài bảng chia 5:
Bài 1: Số ?
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
- HS nhắc lại tự bài
Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
HS viết: 1/5 
HS đọc: Một phần năm.
HS đọc đề bài tập 1.
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
 - Từng hs lần lượt trả lời
SBC
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
T
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
TIẾT 73 - 74: : SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ . ( trả lời được CH1,2,4 )
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Voi nhà.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.
Ghi tên bài lên bảng
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,
Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
 - Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
HS nhắc lại tên bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
1 HS khá đọc bài.
Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
HS trả lời.
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
Nghe GV hướng dẫn.
Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
-Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
Một số HS khá, giỏi kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
Hai HS ngồi cạnh  ... , sai nhiều lỗi phải viết lại.
Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
Hát
3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
HS nhắc lại tựa bài
Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
Viết hoa.
Để cách một dòng.
Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
-nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
-Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
Suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
TIẾT 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
 - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút , 30 phút .
 - BT cần làm : BT1, BT2, BT3
II. Chuẩn bị :
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Giờ, phút.
1 giờ = .. phút.
Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1: Thực hành
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1 : 
Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2 :
Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
Hoạt động: “Tưới rau”
Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
 Bài 3 : Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò :
Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 giờ = 60 phút.
HS thực hành. Bạn nhận xét
 - HS nhắc lại tựa bài
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
A. 4giờ 15 phút; B. 1giờ 30 phút; C. 9giờ 15 phút; D. 8giờ 30 phút.
-HS nghe
2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
a/ A; b/ D; c/ B; d/ E; e/ C; g/ G
-Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
HS thực hiện chơi
 - Nhận xét
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
Tập làm văn
TIẾT 25 : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường ( BT1,BT2) .
- Quan sát tranh về cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3) 
II. Chuẩn bị :
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
-Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
-Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
-Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
-Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2 :
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
 - HS nhắc lại tựa bài
-HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
Đó là lời đồng ý.
Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
 - HS nghe
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
-Bức tranh vẽ cảnh biển.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 25:
Ôn Tập Ba Bài Hát: - Trên Con Đường Đến Trường.
 -Hoa Lá Mùa Xuân
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của 2 bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Ôn lại các bài đã học.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Trên Con Đường Đến Trường.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Hoa Lá Mùa Xuân
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Trên Con Đường Đến trường.
+ Nhạc : Ngô Mạnh
 Thu
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Hoa Lá Mùa Xuân
+ Nhạc : Hoàng Hà
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 25
I. Nhận xét tuần qua:
a. Ưu điểm : 
b. Tồn tại :
II. Kế hoạch tuần 25:
DUYỆT(Ý kiến gĩp ý)
....
 Ngày tháng năm 20..
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc