Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 21

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 21

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: Vở BT đạo đức

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 21 (từ ngày 16/1 – 20/1/2012)
–––––––––
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
16/1/2012
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
21
21
101
61
62
Chào cờ
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tiết 1)
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tiết 2)
Thứ 3
17/1/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
21
102
41
21
41
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
Đường gấp khúc- Độ dàiđường gấp khúc
Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Cuộc sống xung quanh
Đi đường theo vạch kẻ thẳng
Thứ 4
18/1/2012
Tập đọc
Toán
Tập viết
63
103
21
Vè chim
Luyện tập
Chữ hoa R
Thứ 5
19/1/2012
LTVC
Toán
Thể dục
Thủ công
21
104
42
21
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâủ
Luyện tập chung
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Trò chơi:”Nhảy ô”
Gấp, cắt, dán phong bì ( Tiết 1)
Thứ 6
20/1/2012
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
42
105
21
21
21
Nghe viết: Sân chim
Luyện tập chung
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Học hát: Hoa lá mùa xuân
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
*Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Thực hành.
-Hát
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Về nhà xem lại bài , chuẩn bị tiết sau thực hành.
TOÁN
TIẾT 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
- Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b, BT4, BT5.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 2
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
-Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét – Cho điểm
-Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
GV nxét, ghi điểm
- Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở
Bài 4: TT bài 3 (HSk- G làm)
- Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. 
- Nhận xét, ghi điểm
- Bài 5: HSKGl	
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số
- Gọi 2 HS lên bảng điền số
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20
 = 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?
- HS làm bài 
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
 Đáp số: 25 giờ
- HS làm bài
Bài giải
Số lít dầu 10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 lít dầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS nhận xét
-HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 
- HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
TIẾT 61- 62 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)
I. Mục tiêu:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa bài
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
KỂ CHUYỆN
 ... 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới :Sân chim. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
d) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết. 
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm. 
Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
.
TOÁN
TIẾT 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 3 (cột 2), Bài 5.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3(cột 2)(HSk- G làm)
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, ghi điểm
 Bài 5: (HSk- G làm)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS dùng thước đo, rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc đó.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: kiểm tra.
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9
2 x 2 =4 3 x 2 = 6
- Nhận xét 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài, sửa bài
Thừa số
2
5
4
3
Thừa số
6
9
8
7
Tích
12
45
32
21
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4
 - Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi HS mượn 5 quyển truyện
- 8 HS mượn bao nhiêu quyển truyện
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
 8 học sinh được mượn số quyển truy ện là:
 5 x 8 = 40 (quyển sách)
 Đáp số: 40 quyển sách
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS thực hiện
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 2 + 4 = 12(cm)
 Đáp số: 12 cm.
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
 4 + 4 + 3 = 11(cm)
 Đ áp s ố: 11cm.
- Nhận xét
-HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim).
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa. 
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
- Nhận xét
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- HS đọc
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: BÀI HOA LÁ MÙA XUÂN
 (Nhạc và lời Hoàng Hà)
I. MỤC TIÊU: 
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Qua bài hát các em biết thêm tên Nhạc sĩ Hoàng Hà
- Biết gõ đệm cho bài hát 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN
	- Hát chuẩn xác bài hát Hoa lá mùa xuân.
	- Nhạc cụ đêm, gõ (song loan, thanh phách,).
	- Máy nghe, băng nhạc mẫu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
 - nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập bài hát.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- GV cho HS nghe băng nhạc mẫu, sau đó GV đệm đàn và hát lại một lần nữa.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. 
- Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý lấy hơi những chỗ cuối câu. chú ý nhịp đầu tiên là nhịp lấy đà, do vây phách mạnh đầu tiên ở tiếng “lá’’ để vỗ nhịp cho đúng.
- Khi tập xong bài hát, GV hỏi HS nhận xét giai điệu của câu 1 và 3, câu2 và 4?
- Dạy xong bài hát GV cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
- GV sửa những câu HS hát chưa đúng, nhận xét.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hát và vỗ tay hoặc đệm theo mẫu phách. 
Tôi là lá, tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân.
 x x x x x x x.
- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách.
- Hướng dẫn HS hát và đệm theo nhịp.
Tôi là lá, tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân.
 x x x x
- GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca (sử dụng thanh phách)
Tôi là lá, tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân.
 x x x x x x x x x x x x x
- Hướng dẫn HS đứng hát, nhún chân nhịp nhàng bên trái – phải theo nhịp.
*Củng cố – Dặn dò:
- GV củng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học, tác giả? Cho cả lớp đứng lên hát và vỗ tay theo nhịp, phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học.
- GV nhận xét, dặn dò 
- Ngồi ngay ngắn, chú ý lắng nghe.
- Nghe băng nhạc mẫu (hoặc nghe GV hát mẫu)
- HS tập bài lời ca theo tiết tấu.
- HS tập hát theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS hát:
 + Đồng thanh.
 + Dãy, nhóm.
 + Cá nhân.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS theo dõi và thực hiện theo.
- HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP 
(Tuần 21)
 I. Nhận xét tuần qua:
a. Ưu điểm : 
b. Tồn tại :
II. Kế hoạch tuần 22:
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.. .
 Ngày tháng năm 20..
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc