Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 3

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 3

I. Mục tiêu

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác

-Lắng nghe tích cực

II - Phương tiện phương pháp dạy học.

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

 

docx 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn : 10.9.2011
Ngày giảng:12.9.2011( Thứ 2)
TiÕt 1+2: TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác
-Lắng nghe tích cực 
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
30’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui.
-Trả lời một số câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 Tiết 1:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu.
- Tìm tiếng, từ khó để luyện đọc.
- Hướng dẫn cho học sinh đọc đúng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn.
- Tìm câu khó để luỵện đọc.
- Một lần khác,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//
- Nêu từ ở chú giải.
- Gọi 1 em nêu.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Yêu cầu đọc nhóm 4.
Theo dõi các nhóm đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.- Yêu cầu 3 nhóm đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 4 đọc 3 lần.
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp theo dãy.
- Hs tự tìm để luyện đọc.
- Đọc lần 1 tìm câu khó
- Đọc lần 2 nêu từ chú giải.
- Đọc nhóm 4.
- Đại diện 3 nhóm đọc.
- Nhận xét các nhóm.
- Đọc đồng thanh 1 lần.
Tiết 2:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
5’
10’
2’ 
* Lớp hát 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy?
- Em thích nhất điểm nào?
*Thảo luận nhóm 2
- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
- Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Bài này chúng ta có thể đọc mấy vai.
- Cho học sinh tự đọc phân vai. Theo dõi các em đọc và chỉnh sữa giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Thi đọc phân vai 
- Nhận xét, chấm điểm.
- Gọi đọc cá nhân 1 vài em.
- Nhận xét chấm điểm động viên các em
C. Kết luận: 
- Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: “ Gọi bạn ”
- Đi chơi xa cùng bạn.
- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con
- Hành động cứu bạn của bạn con.
-Mỗi hành động đó nói lên một điều là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn mỗi khi khó khăn.
- Tự nêu ý kiến của mình.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Tự nêu.
- 3 vai.Người dẫn chuyện, Cha, Nai Nhỏ.
- Đọc phân vai.
- 2 nhóm thi đọc 
- 2 em đọc bài.
- Tự nêu.
Tiết 3: TOÁN 
KIỂM TRA KSCLĐẦU NĂM
*****************************************
Ngày soạn : 10.9.2011
Ngày giảng:12.9.2011( Thứ 3)
TiÕt 1: TOÁN
 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
- Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
* Bài 1(cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3 (dòng 1); Bài 4.
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4’
25’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính:
 84 – 14; 95 – 26 ;
- Gọi 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.
- Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.
- Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính.
- Viết lên bảng: 6 + 4 = 10
- Hướng dẫn đặt tính cột dọc
3- Thực hành:
* Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10.
 9 += 10
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính.
- Nhận xét.
* Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10 
- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng
Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
- Giáo viên bỏ mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ
- Yêu cầu Hs nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng .
C. Kết luận: 
- Nhắc lại bài học hôm nay.
- nhà tự làm bài và xem bài sau.
- Làm theo yêu cầu.
- Lấy que tính cùng làm với giáo viên.
- Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc.
- Đọc yêu cầu bài toán
- Nêu nối tiếp.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con. 1 Hs làm bảng lớp.
- Làm nối tiếp bằng miệng.
- Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.
7 giờ, 5 giờ chiều, 10 giờ 
- Nhận xét bạn.
-1 em nhắc lại.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
 (Tập chép ): BẠN CỦA NAI NHỎ
 I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai (SGK)
- Làm đúng BT2; BT3 b.
- Rèn viết đúng chính tả và chữ viết.
 II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng phụ.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 4’ 
28’
2’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai vào bảng của mình.
- Nhận xét, sửa chữa.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
- Giáo viên đọc đoạn cần viết 
- Gọi 2 học sinh đọc lại.
+ Đoạn này kể về ai ?
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn ?
- Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào? 
- Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn,
 - Chép bài: Theo dõi học sinh chép bài
 - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.
 - Soát lỗi: Đọc cho học sinh đổi vở cho bạn dò bài.
 - Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh.
Hướng dẫn làm bài tập:
3- Thực hành :
* Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
Lưu ý: Khi viết chữ ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.
* Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr.
- Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.
- Nhận xét bài bạn.
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tự luyện thêm từ sai nhiều.
- Tự viết vào bảng con.
- 2 em đọc.
- Kể về Nai Nhỏ.
- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt.
- Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Viết bảng con.
- Chép bài vào vở.
- Đổi vở cho bạn 
- Đọc yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu.
- Nhắc lại lưu ý.
- Nêu miệng.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
* HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai , dựng lại câu chuyện)
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Tranh minh hoạ ở SGK phóng to.
- Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu học sinh kể câu chuyện : Phần thưởng.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
- Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 bằng tranh.
- Học sinh nêu yêu cầu 1.
* Kể từng đoạn theo tranh.
- 3 học sinh nối tiếp kể 3 tranh.
* Học sinh kể trong nhóm. Nhóm 3.
- Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện.
* Kể chuyện trước lớp:
- Gọi một số nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét nhóm bạn.
- Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Nhận xét lời bạn.
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- Hướng dẫn kể phân vai:
+ Có mấy vai? 
- Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện.
- Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Kết luận :
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Nhận xét giờ học :
- Về nhà tự kể cho người thân nghe.
- 2 em kể lại câu chuyện.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe giáo viên kể.
- 2 em nêu yêu cầu bài 1.
- 3 em kể lần lượt theo tranh.
- Kể theo nhóm 3.
- 3 nhóm kể trước lớp.
- 2 em nhắc lại.
- Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ,Cha.
- Lắng nghe và nhận xét bạn.
- 1 em kể.
Tiết 4: TẬP VIẾT 
CHỮ HOA : B
I. Mục tiêu
- Viết đúng cữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần) 
- Rèn viết đúng chữ hoa theo mẫu.
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Chữ mẫu hoa B. Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4'
28’ 
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
- Yêu cầu quan sát nhận xét:
+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li ?
- Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.
- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Giáo viên viết mẫu:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
* Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng 
- Em hiểu cụm từ đó như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cách viết: “ Bạn bè sum họp’’
- Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.
- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”
- Luyện giấy nháp cả cụm từ đó.
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.
* Chấm, chữa bài cho học sinh.
C. Kết luận ... âu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
-Tranh minh hoạ ở SGK.
- Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ
- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu
Tìm tiếng, từ khó để luyện đọc.
- Đọc từng khổ thơ: Chú ý cách ngắt nghỉ.
+ Giải nghĩa một số từ khó.Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
Theo dõi học sinh đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm:Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Bê vàng và dê trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
- Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì?
- Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?
- Qua bài thơ ta thấy điều gì?
3- Thực hành: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2. Yêu cầu nêu giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng 
C. Kết luận:
- 1 học sinh đọc thuộc lòng toàn bài.
- Về nhà tự luyện thêm. 
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc bài. Trả lời câu hỏi
- Tự nêu.
- Lắng nghe.
- Đọc theo dãy.
- Tự tìm và nêu.
“ Bê vàng/đi tìm cỏ
Lang thang/quên đường về
Dê trắng/thương bạn quá
Chạy khắp nẻo tìm Bê/ ”
- 3 nhóm đọc .
- Đọc 2 lần.
- Ơ rừng xanh sâu thẳm.
- Vì trời hạn hán.
- Chạy khắp nẻo tìm Bê.
- Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.
- Tình bạn thắm thiết giữa Dê trắng và Bê vàng .
- Lắng nghe và nêu giọng đọc.
- Luyện đọc và học thuộc lòng.
- 4-5 em đọc thuộc lòng.
- Làm theo yêu cầu.
*****************************************
Ngày soạn : 10.9.2011
Ngày giảng:15.9.2011( Thứ 5)
Tiết 1: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
* Bài 1(dòng 1); Bài 2, 3, 4.
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- SGK, SGV, vở BT 
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính: 
 32+8; 41+39;
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh chính xác.
- Gọi học sinh nối tiếp. Nhận xét bạn.
 Bài 2: Tính.
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập 
- Đổi phiếu cho bạn để bạn kiểm tra.
- Yêu cầu nêu kết quả.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài4: Bài giải.
- Gọi nhiều em đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 5: Số.
- Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.
- Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng.
C. Kết luận:
- Nhắc lại đề bài hôm nay học.
- Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập.
- Về nhà tự luyện và chuẩn bị bài sau.
- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng nối tiếp từng bài.
- 2 Hs đọc yêu cầu: 
- Nhận phiếu và làm bài.
- Đổi phiếu bạn kiểm tra.
- Nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu.
3-4 em đọc đề.
- Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Dùng thước để đo.
- Nêu kết quả bài làm của mình.
- 1 em nhắc lại.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT. KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ?
I Mục tiêu
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (Bt3)
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4'
28’ 
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:
+ Tên em là gì
+ Em học lớp mấy
- Nhận xét ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Thực hành.
* Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK.
- Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.
- Giáo viên ghi lên bảng.
* Kết luận: Đây là những tư chỉ sự vật.
- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?
* Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.
- Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân tù chỉ sự vật.
- Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.
* Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:
Ai (Cái gì, Con gì)/ là gì ?
- Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu.
- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ?
- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ?
- Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.
- Chấm, chữa bài.
C. Kết luận  :
- Gọi 2 em nêu một số từ chỉ sự vật ?
- Về nhà tự luyện thêm.Chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- Tên em là gì ?
- Em học lớp mấy ?
- Nêu yêu cầu bài.
- Học sinh lần lượt nêu.
- Nhắc lại.
- Tự tìm thêm.
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại các từ đó.
- Đọc yêu cầu bài.
 .Ai ?
 là gì/
- Làm bài vào vở.
- 2 em nêu lại các từ đó.
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe -viết )
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
- Nghe viết chiníh xác , trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2, Bt3b.
- Rèn chữ viết.
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- SGK, SGV, vở BT
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ
- Nhận xét học sinh viết.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.
- Gọi 2 em đọc lại.
+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng ?
- Có những dấu câu nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang,
* Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Kể từ lề tụt vào 3 ô.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn.
+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép. 
-Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi.
3- Thực hành:
Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 em làm mẫu.Cả lớp làm vở nháp.
Đáp án: Nghiêng ngã, nghi ngờ. 
Bài 3b: Gọi 2 em đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn
Đáp án: Màu mỡ, cửa mở.
C. Kết luận : 
- Viết lại từ sai nhiều trong bài.
- Về nhà tự luyện thêm.
- Nhận xét giờ học
-Viết bài vào bảng con.
- 2 em đọc.
- Bê Vàng đi tìm cỏ . Vì trời hạn hán.
- Dê trắng đã đi tìm bạn.
- Đoạn văn có 8 câu.
- Tự nêu.
- Viết vào bảng con.
- Viết vào vở.
- Đổi vở soát lỗi bạn.
- Đọc yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài nhận xét bài bạn.
- Viết vào bảng con.
*************************************
Ngày soạn : 10.9.2011
Ngày giảng:16.9.2011( Thứ 6)
TiÕt 1: TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
 I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép công dạng 9+5 lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
 II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- SGK, SGV, Vở BT
- Que tính.
III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 Hs lên bảng đặt tính rồi tính:
 24 + 6 ;3 + 27 ;
- Nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét, chấm điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
* Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc.
* Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức: 9 cộng với một số.
- Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó.
- Kiểm tra và xoá dần.
3- Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài.
- Nhận xét bạn.
 Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 4: Bài giải.
- Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải vào vở.
- Chấm điểm nhận xét kĩ bài cho học sinh.
C. Kết luận: 
- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng9 + một số
- Về nhà tự ôn lại.
- Làm bảng con.
- Sử dụng que tính.
- Tự nêu.
- Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên.
- Học thuộc lòng bảng đó.
- Đọc yêu cầu
- Nêu miệng nối tiếp.
- 2 Hs đọc yêu cầu.
- Làm bảng con.
- Tự giải vào vở.
- 2 em nêu.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
 I Mục tiêu
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn.
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện “ Kiến và chim gáy ” (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu ( Bt3 ).
* GV nhắc HS đọc bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3.
KNS: -Tư duy sáng tạo. khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
-Hợp tác.
-Tìm kiếm và xử lí thông tin 
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
 III - Tiến trình dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
4’
28’
3’
A. Mở đầu: 
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em đọc bản tự thuật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học.
1- Khám phá.
 Ghi đầu bài.
2- Kết nối.
Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.
- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Thứ tự: 1, 4, 3, 2.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét nhóm bạn kể.
Bài 2:Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra
- Gọi 2 em đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.
-Nêu cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk.
- Yêu cầu các em làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài cho học sinh.
C. Kết luận: 
- Chốt lại nội dung học hôm nay.
- Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- 2 em đọc. Nhận xét bạn.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 đến 3 nhóm nêu.
- 2 em kể.
- Nhận xét nhóm bạn kể.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào phiếu.
- Nêu cách sắp xếp.
- Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Nhắc lại đề bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 3.docx