I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác
-Lắng nghe tích cực
II - Phương tiện phương pháp dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
TUẦN 3 Ngày soạn : 10.9.2011 Ngày giảng:12.9.2011( Thứ 2) TiÕt 1+2: TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng, rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác -Lắng nghe tích cực II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 30’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui. -Trả lời một số câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. * Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Tiết 1: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. - Tìm tiếng, từ khó để luyện đọc. - Hướng dẫn cho học sinh đọc đúng. - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn. - Tìm câu khó để luỵện đọc. - Một lần khác,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.// - Nêu từ ở chú giải. - Gọi 1 em nêu. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu đọc nhóm 4. Theo dõi các nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm.- Yêu cầu 3 nhóm đọc. - Đọc đồng thanh đoạn 4 đọc 3 lần. - 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp theo dãy. - Hs tự tìm để luyện đọc. - Đọc lần 1 tìm câu khó - Đọc lần 2 nêu từ chú giải. - Đọc nhóm 4. - Đại diện 3 nhóm đọc. - Nhận xét các nhóm. - Đọc đồng thanh 1 lần. Tiết 2: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 5’ 10’ 2’ * Lớp hát * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? - Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? - Em thích nhất điểm nào? *Thảo luận nhóm 2 - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Bài này chúng ta có thể đọc mấy vai. - Cho học sinh tự đọc phân vai. Theo dõi các em đọc và chỉnh sữa giọng đọc phù hợp với từng vai. - Thi đọc phân vai - Nhận xét, chấm điểm. - Gọi đọc cá nhân 1 vài em. - Nhận xét chấm điểm động viên các em C. Kết luận: - Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau: “ Gọi bạn ” - Đi chơi xa cùng bạn. - Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con - Hành động cứu bạn của bạn con. -Mỗi hành động đó nói lên một điều là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn mỗi khi khó khăn. - Tự nêu ý kiến của mình. - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Tự nêu. - 3 vai.Người dẫn chuyện, Cha, Nai Nhỏ. - Đọc phân vai. - 2 nhóm thi đọc - 2 em đọc bài. - Tự nêu. Tiết 3: TOÁN KIỂM TRA KSCLĐẦU NĂM ***************************************** Ngày soạn : 10.9.2011 Ngày giảng:12.9.2011( Thứ 3) TiÕt 1: TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. * Bài 1(cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3 (dòng 1); Bài 4. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 25’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 84 – 14; 95 – 26 ; - Gọi 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. Hướng dẫn cách cộng bằng que tính. - Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác. - Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính. - Viết lên bảng: 6 + 4 = 10 - Hướng dẫn đặt tính cột dọc 3- Thực hành: * Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10. 9 += 10 - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính. - Nhận xét. * Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10 - Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ. - Giáo viên bỏ mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ - Yêu cầu Hs nhận xét - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . C. Kết luận: - Nhắc lại bài học hôm nay. - nhà tự làm bài và xem bài sau. - Làm theo yêu cầu. - Lấy que tính cùng làm với giáo viên. - Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc. - Đọc yêu cầu bài toán - Nêu nối tiếp. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. 1 Hs làm bảng lớp. - Làm nối tiếp bằng miệng. - Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả. 7 giờ, 5 giờ chiều, 10 giờ - Nhận xét bạn. -1 em nhắc lại. Tiết 2: CHÍNH TẢ (Tập chép ): BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai (SGK) - Làm đúng BT2; BT3 b. - Rèn viết đúng chính tả và chữ viết. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng phụ. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai vào bảng của mình. - Nhận xét, sửa chữa. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Gọi 2 học sinh đọc lại. + Đoạn này kể về ai ? + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn ? - Hướng dẫn cách trình bày: - Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn, - Chép bài: Theo dõi học sinh chép bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh. - Soát lỗi: Đọc cho học sinh đổi vở cho bạn dò bài. - Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh. Hướng dẫn làm bài tập: 3- Thực hành : * Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. Nhận xét, chữa bài. Lưu ý: Khi viết chữ ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i. * Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr. - Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ. - Nhận xét bài bạn. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện thêm từ sai nhiều. - Tự viết vào bảng con. - 2 em đọc. - Kể về Nai Nhỏ. - Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt. - Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Viết bảng con. - Chép bài vào vở. - Đổi vở cho bạn - Đọc yêu cầu. - Làm theo yêu cầu. - Nhắc lại lưu ý. - Nêu miệng. Tiết 3: KỂ CHUYỆN BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. * HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai , dựng lại câu chuyện) II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Tranh minh hoạ ở SGK phóng to. - Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể câu chuyện : Phần thưởng. - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. - Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 bằng tranh. - Học sinh nêu yêu cầu 1. * Kể từng đoạn theo tranh. - 3 học sinh nối tiếp kể 3 tranh. * Học sinh kể trong nhóm. Nhóm 3. - Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện. * Kể chuyện trước lớp: - Gọi một số nhóm kể trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Nhận xét lời bạn. * Kể toàn bộ câu chuyện: - Hướng dẫn kể phân vai: + Có mấy vai? - Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện. - Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện. - Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể. - Nhận xét, ghi điểm. C. Kết luận : - Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Nhận xét giờ học : - Về nhà tự kể cho người thân nghe. - 2 em kể lại câu chuyện. - Nhận xét bạn. - Lắng nghe giáo viên kể. - 2 em nêu yêu cầu bài 1. - 3 em kể lần lượt theo tranh. - Kể theo nhóm 3. - 3 nhóm kể trước lớp. - 2 em nhắc lại. - Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ,Cha. - Lắng nghe và nhận xét bạn. - 1 em kể. Tiết 4: TẬP VIẾT CHỮ HOA : B I. Mục tiêu - Viết đúng cữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần) - Rèn viết đúng chữ hoa theo mẫu. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Chữ mẫu hoa B. Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4' 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn. - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. - Yêu cầu quan sát nhận xét: + Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li ? - Hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong. - Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -Giáo viên viết mẫu: - Yêu cầu học sinh viết bảng con. * Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ đó như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cách viết: “ Bạn bè sum họp’’ - Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó. - Luyện bảng con tiếng: “Bạn” - Luyện giấy nháp cả cụm từ đó. * Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh. * Chấm, chữa bài cho học sinh. C. Kết luận ... âu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II - Phương tiện phương pháp dạy học. -Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. *Hoạt động 1: Luyện đọc. - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu Tìm tiếng, từ khó để luyện đọc. - Đọc từng khổ thơ: Chú ý cách ngắt nghỉ. + Giải nghĩa một số từ khó.Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Theo dõi học sinh đọc. - Thi đọc giữa các nhóm:Nhận xét, ghi điểm. - Đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? - Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? - Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì? - Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê? - Qua bài thơ ta thấy điều gì? 3- Thực hành: Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. Yêu cầu nêu giọng đọc. - Yêu cầu học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng C. Kết luận: - 1 học sinh đọc thuộc lòng toàn bài. - Về nhà tự luyện thêm. - Nhận xét giờ học. - 2 em đọc bài. Trả lời câu hỏi - Tự nêu. - Lắng nghe. - Đọc theo dãy. - Tự tìm và nêu. “ Bê vàng/đi tìm cỏ Lang thang/quên đường về Dê trắng/thương bạn quá Chạy khắp nẻo tìm Bê/ ” - 3 nhóm đọc . - Đọc 2 lần. - Ơ rừng xanh sâu thẳm. - Vì trời hạn hán. - Chạy khắp nẻo tìm Bê. - Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê. - Tình bạn thắm thiết giữa Dê trắng và Bê vàng . - Lắng nghe và nêu giọng đọc. - Luyện đọc và học thuộc lòng. - 4-5 em đọc thuộc lòng. - Làm theo yêu cầu. ***************************************** Ngày soạn : 10.9.2011 Ngày giảng:15.9.2011( Thứ 5) Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài 1(dòng 1); Bài 2, 3, 4. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - SGK, SGV, vở BT III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính: 32+8; 41+39; - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh chính xác. - Gọi học sinh nối tiếp. Nhận xét bạn. Bài 2: Tính. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập - Đổi phiếu cho bạn để bạn kiểm tra. - Yêu cầu nêu kết quả. Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài4: Bài giải. - Gọi nhiều em đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 5: Số. - Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài. - Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng. C. Kết luận: - Nhắc lại đề bài hôm nay học. - Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập. - Về nhà tự luyện và chuẩn bị bài sau. - 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Đọc yêu cầu. - Nêu miệng nối tiếp từng bài. - 2 Hs đọc yêu cầu: - Nhận phiếu và làm bài. - Đổi phiếu bạn kiểm tra. - Nêu kết quả. - Đọc yêu cầu. - Làm theo yêu cầu. 3-4 em đọc đề. - Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Dùng thước để đo. - Nêu kết quả bài làm của mình. - 1 em nhắc lại. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT. KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ? I Mục tiêu - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (Bt3) II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4' 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau: + Tên em là gì + Em học lớp mấy - Nhận xét ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Thực hành. * Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK. - Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh. - Giáo viên ghi lên bảng. * Kết luận: Đây là những tư chỉ sự vật. - Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác? * Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. - Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân tù chỉ sự vật. - Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó. * Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì, Con gì)/ là gì ? - Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu. - Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ? - Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ? - Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở. - Chấm, chữa bài. C. Kết luận : - Gọi 2 em nêu một số từ chỉ sự vật ? - Về nhà tự luyện thêm.Chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét. - Tên em là gì ? - Em học lớp mấy ? - Nêu yêu cầu bài. - Học sinh lần lượt nêu. - Nhắc lại. - Tự tìm thêm. - Nêu yêu cầu. - Nhắc lại các từ đó. - Đọc yêu cầu bài. .Ai ? là gì/ - Làm bài vào vở. - 2 em nêu lại các từ đó. Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe -viết ) GỌI BẠN I. Mục tiêu - Nghe viết chiníh xác , trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2, Bt3b. - Rèn chữ viết. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - SGK, SGV, vở BT III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ - Nhận xét học sinh viết. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. - Đọc 2 khổ thơ cuối bài. - Gọi 2 em đọc lại. + Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? + Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì ? * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng ? - Có những dấu câu nào ? * Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, * Hướng dẫn viết bài vào vở: - Kể từ lề tụt vào 3 ô. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn. + Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép. -Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi. 3- Thực hành: Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài. - Gọi 1 em làm mẫu.Cả lớp làm vở nháp. Đáp án: Nghiêng ngã, nghi ngờ. Bài 3b: Gọi 2 em đọc yêu cầu. Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn Đáp án: Màu mỡ, cửa mở. C. Kết luận : - Viết lại từ sai nhiều trong bài. - Về nhà tự luyện thêm. - Nhận xét giờ học -Viết bài vào bảng con. - 2 em đọc. - Bê Vàng đi tìm cỏ . Vì trời hạn hán. - Dê trắng đã đi tìm bạn. - Đoạn văn có 8 câu. - Tự nêu. - Viết vào bảng con. - Viết vào vở. - Đổi vở soát lỗi bạn. - Đọc yêu cầu. - Làm theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Làm bài nhận xét bài bạn. - Viết vào bảng con. ************************************* Ngày soạn : 10.9.2011 Ngày giảng:16.9.2011( Thứ 6) TiÕt 1: TOÁN 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép công dạng 9+5 lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II - Phương tiện phương pháp dạy học. - SGK, SGV, Vở BT - Que tính. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng đặt tính rồi tính: 24 + 6 ;3 + 27 ; - Nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét, chấm điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. * Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không - Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc. * Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức: 9 cộng với một số. - Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó. - Kiểm tra và xoá dần. 3- Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài. - Nhận xét bạn. Bài 2: Tính - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn. Bài 4: Bài giải. - Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải vào vở. - Chấm điểm nhận xét kĩ bài cho học sinh. C. Kết luận: - Gọi 2 em đọc lại bảng cộng9 + một số - Về nhà tự ôn lại. - Làm bảng con. - Sử dụng que tính. - Tự nêu. - Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên. - Học thuộc lòng bảng đó. - Đọc yêu cầu - Nêu miệng nối tiếp. - 2 Hs đọc yêu cầu. - Làm bảng con. - Tự giải vào vở. - 2 em nêu. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I Mục tiêu - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện “ Kiến và chim gáy ” (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu ( Bt3 ). * GV nhắc HS đọc bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3. KNS: -Tư duy sáng tạo. khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. -Hợp tác. -Tìm kiếm và xử lí thông tin II - Phương tiện phương pháp dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập 1. III - Tiến trình dạy học. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số - hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bản tự thuật. - Nhận xét, ghi điểm. B. Hoạt động dạy học. 1- Khám phá. Ghi đầu bài. 2- Kết nối. Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm. - Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Thứ tự: 1, 4, 3, 2. - Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét nhóm bạn kể. Bài 2:Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra - Gọi 2 em đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập. -Nêu cách sắp xếp của mình. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk. - Yêu cầu các em làm bài vào vở - Chấm, chữa bài cho học sinh. C. Kết luận: - Chốt lại nội dung học hôm nay. - Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê. - Chuẩn bị bài tuần sau. - 2 em đọc. Nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi. - 2 đến 3 nhóm nêu. - 2 em kể. - Nhận xét nhóm bạn kể. - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào phiếu. - Nêu cách sắp xếp. - Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Nhắc lại đề bài.
Tài liệu đính kèm: