TẬP ĐỌC
Chiếc rễ đa tròn (tr107)
A. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- GD học sinh, học và làm theo tấm gương của Bác.
B. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Chào cờ ******************************************* Tập đọc Chiếc rễ đa tròn (tr107) A. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. - GD học sinh, học và làm theo tấm gương của Bác. B. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : * GV đọc mẫu toàn bài: * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ đúng một số câu: - GV giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh( đoạn 3). - Gọi 3 HS. đọc bài thơ: Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi. - Y/C HS. nối tiếp nhau đọc câu, chú ý các từ: +Từ: Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,... +Câu: Đến ... đa/Bác chợt thấy ...nhỏ/và dài ngoằn ngoèo... đất.// Nói rồi,/ Bác ...tròn/ và bảo...cọc,/... đốt.// - HS tiếp nối đọc đoạn. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài: Y/C HS. thảo luận các câu hỏi trong SGK và dưa ra câu trả lời đúng. *Dự án câu hỏi bổ sung -Bác có thói quen gì vào buổi sáng? - Bác thấy chiếc rễ đa ra sao? -Hãy nói một câu về tình cảm của Bác với các cháu thiếu nhi và một câu nói về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ. 4. Luyện đọc lại: - Y/C HS. đọc theo vai IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về đọc kĩ bài. * Dự án câu trả lời bổ sung - Tập thể dục, dạo chơi quanh vườn. - Chiếc rễ đa nhỏ dài ngoằn ngoèo nằm dưới đất. - Nối tiép nhau nói. - 2,3 nhóm HS tự phân vai( người kể chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ) thi đọc truyện. Toán Tiết 146: Luyện tập (tr157) A. Mục tiêu: -Biết cách làm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết ttính chu vi hình tam giác. - HS làm bài 1, 2, 4, 5. - Rèn kĩ năng học toán B. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp bài toán sau Đặt tính rồi tính: 456 + 321 ; 532 + 216 II. Bài mới: 1. G th b: 2. Thực hành: Bài 1: Gọi HS. đọc đề và nêu y/c của đề. - Gọi HS. nêu cách đặt tính và tính. - Gọi 2 HS. lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 2: - Y/C HS. tự đặt tính và thực hiện phép tính - Chữa bài, nhận xét cho điểm. Bài 4: - Gọi HS. đọc đề. - Y/C HS. thảo luận phân tích bài toán - Y/C HS. viết tóm tắt và lời giải bài toán. - Chữa bài và cho điểm HS.. Bài 5: - Gọi HS. đọc đề bài toán - Y/C HS. nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Y/C HS. nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? - Nhận xét cho điểm HS.. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về xem kĩ lại bài. - 1HS. đọc đề. -Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính. -Thực hiện làm bài theo y/c. - 3 HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS. đọc đề,cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo y/c của GV. - 1 HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 210 kg Gấu: 18 kg Sư tử: ? kg. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228(kg) Đáp số: 228 kg. - 1 HS. đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - Cạnh AB dài 300cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200cm. - Chu vi của hình tam giác ABC là: 300 + 400 + 200 = 900 ( cm) Đáp số: 900cm Nhận xét .. ********************************************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Đ/C Hiền dạy ********************************************************************************** Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác (tr111) A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. -Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học: - ảnh lăng Bác trong SGK. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: Gọi 3 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài Chiếc rễ đa tròn. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối đọc câu. Chú ý các từ: + Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khỏe khoắn, ... b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn( như SGV). HD học sinh cách ngắt nghỉ một số câu: + Câu: Cây và hoa... hội tụ,/ đâm chồi/ phô sắc/ tỏa... thơm.// Trên bậc tam cấp/ hoa... bông/nhưng... trắng mịn,/hoa mận/ hoa ngâu kết chùm/ đang... ngạt.// - HS tiếp nối đọc đoạn. - HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm: 3.Tìm hiểu bài: Y/C HS. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra các câu trả lời. * Dự án câu hỏi bổ sung - Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? - Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai? * Dự án câu trả lời - tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. - Cây và hoa bên lăng bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính Bác Hồ. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về đọc kỹ bài và trả lời lại các câu hỏi. Toán Tiết 148: Luyện tập (tr159) A. Mục tiêu: -Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - HS làm bài tập 1; bài 2 (cột1); bài3(cột1,2,4); bài 4. - Rèn kỹ năng học toán. B. Hoạt động dạy học: I. KTBC:- 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Tính: 243 - 132 543 - 233 II. Bài mới: 1. G th b: 2.Thực hành: Bài 1: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện tính trừ ( không có nhớ) Bài 2 cột1: - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Lưu ý cho HS cách đặt tính. Bài 3 cột 1,2,4: - GV cho HS tìm hiểu cấu tạo của bảng. - Phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Củng cố cho HS tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 4: Giải toán dạng ít hơn. - Cho HS. tóm tắt và giải vào vở. 865 - 32 = 833 (HS) III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn về xem kỹ lại bài. -2,3 HS nhắc lại: Thực hiện tính từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - Nhận xét: cách thực hiện tính, kết quả. - HS làm bài và KT chéo bài nhau. - HS nêu lại cách tìm SBT, ST. - HS làm bài. - Chữa bài. - HS làm bài. Nhận xét ******************************************* Tập viết Bài 31: Chữ hoa N (kiểu 2- tr112) A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N - Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần). - Rèn chữ viết cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ N kiểu 2, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Gọi 1 lên bảng viết và lớp viết bảng con chữ M hoa và chữ Mắt. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N - Chữ hoa N cao ? li; gồm ? nét? là những nét nào? - Nêu quy trình viết chữ hoa - Viết mẫu chữ N hoa 2 lần. - Y/C HS. viết chữ N hoa trong không trung và bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Y/C HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao ? li? Các chữ còn lại cao ? li? - Y/C HS. nêu cách nối nét từ N sang ư? - Y/C HS. nêu khoảng cách giữa các chữ? - Y/C HS. viết bảng con chữ Người. 4. Hướng dẫn HS. viết bài vào vở. - Y/C HS. mở vở viết bài theo mẫu. - Theo dõi HS. viết bài . -Thu bài chấm. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về xem lại bài. - Chữ N hoa cao 5 li gồm 2 nét là 1 nét móc hai đầu; 1 nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - Nghe và quan sát. - Thực hiện theo y/c. - 2 HS. đọc và giải nghĩa: Đó là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời. - Các chữ g, l, h cao 2,5 li; chữ t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Từ điểm cuối của N rê bút lên điểm đầu của chữ ư trùng với điểm cuối của chữ N. - Thực hiện theo y/c. - Viết bài theo y/c. Nhận xét . ******************************************* Tự nhiên xã hội Mặt trời (tr64) A. Mục tiêu: -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. -GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối các con vật và con người. B. Đồ dùng :Các tranh ảnh về Mặt Trời. C. Hoạt động dạy học : I. Kiểm tra. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. b. Bài mới. * Hoạt động 1: Em biết gì về Mặt Trời? - HS. quan sát tranh vẽ Mặt Trời. - Mặt Trời có dạng gì? - Mặt Trời có hình gì? - Mặt Trời ở đâu? - Mặt Trời có tác dụng gì? - Cô. kết luận. * Hoạt động 2: thảo luận nhóm. - Khi đi nắng em có cảm giác thấy thế nào? - Em làm gì để tránh nắng? - Tại sao lúc trời nắng to không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - Kết luận: * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai khoẻ nhất” - GV chốt. III. Củng cố, dặn dò. - Tác dụng của Mặt Trời? - Nhận xét tiết học. - Dạng cầu. - Đỏ rực như quả cầu lửa. - ở xa trái đất. - Thiếu ánh sáng và sưởi ấm. - Học sinh thảo luận. - Đội mũ, nón. - Vì hại mắt. -HS. làm Mặt Trời. 7 HS. khác làm các hành tinh (Trái Đất, mây, sao hoả,) Nhận xét ************************************************************************************* Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Thể dục Tiết 61: Chuyền cầu- Trò chơi Ném bóng trúng đích.(tr126) A. Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn sức khoẻ cho học sinh. B. Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi, một số quả cầu, 1 HS. 1 bảng con. C. Nội dung phương pháp: 1/Phần cơ bản: - Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học. - Y/C HS. xoay các khớp. - Y/C HS. tập 8 động tác của bài thể dục. 2/Phần cơ bản: * Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Y/C HS. quay mặt vào nhau từng đôi cách nhau 3 m; đôi nọ cách đôi kia 2 m; thực hành chuyền cầu. - Theo dõi HS. và nhận xét, sửa sai. *Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích. - Y/C H ... m được BT2 và BT (3)a / b. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 3. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Y/C HS. viết các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch vào bảng con. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. - Bài thơ nói về ai? - Công lao của Bác được so sánh với gì? - Nhân dân yêu quý và kính trọng Bác như thế nào? - Bài thơ có mấy dòng thơ? - Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? - Các chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào - Tìm các từ khác được viết hoa? - Y/C HS. tìm các tiếng khó viết. * GV đọc bài cho H. viết và soát lỗi. - Thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: - Gọi HS. đọc đề bài, nêu y/c. - Y/C 2 HS. lên bảng làm bài. - Gọi HS. nhận xét chữa bài. *Bài 3a: Tổ chức cho HS. chơi trò chơi thi đặt câu. chi lớp thánh 2 nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Y/C HS. đọc câu văn vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Bài thơ nói về Bác Hồ. - Với non nước, trời mây... - Nhân dân coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - 6 dòng thơ. -Thể thơ lục bát vì câu thứ nhất có 6 tiếng... - Viết hoa., dòng 6 lùi vào 1 ô dòng 8 sát lề - Việt Nam, Bác vì là tên riêng. - Viết và đọc: lục bát, non nước, trời mây, Trường Sơn. - Mở vở viết bài - 1 HS. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở a/ Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế b/ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải - HS. 2 nhóm thi nhau đặt câu. *************************************** Đạo đức Bài 14: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết2- tr44) A. Mục tiêu: - kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vâtụ có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. B.Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh các con vật có ích. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Nêu tên một số con vật có ích trong cuộc sống. II. Bài mới: *Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “ Đoán xem con gì?” - Phổ biến luật chơi và cách chơi: Mỗi nhóm tự đưa tranh ảnh mà mình sưu tầm đố nhóm khác đoán tên con vật, nhóm nào đoán tên con vật nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc - Chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm thực hiện đố nhau: nhóm 1 đố nhóm 2 và ngược lại. Nhóm 3 đố nhóm 4 và ngược lại. - Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 7 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Em biết những con vật có ích nào nữa? + Hãy kể ích lợi của chúng? + Cần làm gì để bảo vệ chúng? - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Kết luận: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp con người được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích. *Hoạt động3: Nhận xét đúng sai. - Chia tranh cho các nhóm, y/c các nhóm quan sát tranh và nhận xét những việc làm đúng sai của từng tranh. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả sau khi nhóm hoạt động. - Kết luận: Các bạn ở tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc. 2 bạn tranh 2 có hành động sai. III.Củng cố, dặn dò: - Đưa ra kết luận chung. - Nhận xét tiết học. - Nghe phổ biến luật chơi và cách chơi. - Thực hành đố nhau và nêu tên các con vật có trong các hình vẽ. - Nghe và nhắc lại kết luận. - Nhận nhóm và thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả trước lớp. - Thực hiện theo y/c. - Nhắc lại kết luận. An toàn giao thông Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy (tr21) A. Mục tiêu: - HS biết quy định đối với người ngồi trên xe. - Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC : - Kể những phương tiện giao thông đi trên đường bộ. II. Bài mới : 1. G th b: 2. HD nội dung: ( tiến hành như trong SGV – 31). III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, đánh giá giờ học. Dặn chuẩn bị bài tiết sau. .. Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Luyện viết Chữ hoa M ( kiểu 2) A. Mục tiêu: - HS viết đúng và đẹp chữ hoa M( kiểu2) theo cỡ nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng. - Biết viết ứng dụng vào vở li. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - Cả lớp viết bảng con chữ hoa M ( kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. III. Bài mới: 1. G th b: 2. HD viết chữ hoa M: 2.1 GV cho 2HS lên bảng viết chữ hoa M theo cỡ nhỏ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV nhận xét và nói lại quy trình. 2.2 HS viết bảng con chữ hoa M theo cỡ nhỏ. 2.3 HD viết cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng : “ Mắt sáng như sao”, giải thích cụm từ ứng dụng. - HS viết chữ ghi tiếng: “Mắt” theo cỡ nhỏ. 3. HD viết bảng vở : - HS viết phần bài về nhà. 4. Chấm, chữa bài. 5. HS viết vở li: - 2 dòng chữ hoa M theo cỡ vừa, 2 dòng chữ hoa M theo cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng cụm từ ứng dụng. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Luyện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000, cách đổi các đơn vị đo lường và giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - HS làm bảng con : Viết số thích hợp vào chỗ trống : 3 dm = cm ; 3 dm = m m ; 20 cm = dm . III. Bài mới: 1. G th b: 2. Thực hành: *Bài 1: ( dành cho H. cả lớp) - Y/C H. đọc đề và nêu cách đặt tính và tính. - Y/C H. làm bài và nhận xét bài bạn làm. + Đặt tính và tính 301 + 215 712 + 125 -321 568 -345 653 -324 406 -102 * Bài 2: (dành cho H. khá giỏi) - Gọi H. đọc đề và nêu cách làm của bài toán. - Y/C H. làm bài . + Tìm X x + 315 = 893 -123 300+ x= 570- 200 486 +x = 763-142 x+ 146 = 879- 240 * Bài 3( dành cho H. cả lớp) - Y/C H. đọc đề và nêu cách thực hiện để điền dấu vào chỗ chấm - Y/C 1 H. lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Gọi H. nhận xét chữa bài. + Điền dấu >,<, = ? 8 dm ... 1m 10 mm ... 1 cm 1000 m ... 1 km 100mm ... 1 dm. * Bài 4( dành cho H. cả lớp) - Y/C H. đọc đề và phân tích bài toán, nêu dạng toán. - Gọi 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. + Nhà Mai thu được 535 kg vải. Nhà Hà thu hoạch ít hơn nhà Mai 122 kg vải. Hỏi nhà Hà thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam vải? IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính - 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 H. đọc đề nêu cách thực hiện tìm x. Muốn tìm x trong bài toán trước hết ta phải tìm kết quả của tổng sau đó thực hiện như với cách tìm số hạng chưa biết. - 1 H. lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp VD: x + 310 = 893- 123 x + 310 = 770 x = 770 - 310 x = 460. - 1 H. đọc đề, nối tiếp nhau nêu các bước của một bài toán điền dấu. - Thực hiện theo y/c của GV. - Thực hiện theo y/c. - Làm bài Tóm tắt Nhà Mai: 535 kg Nhà Hà thu ít hơn nhà Mai: 122 kg Nhà Hà: ? kg vải. Bài giải Nhà Hà thu hoạch được số ki lô gam vải là 535-122 = 423( kg vải) Đáp số: 432 kg vải. LuyênTLV Đáp lời chia vui – Nghe, trả lời câu hỏi A. Mục tiêu: - HS biết cách đáp lời chia vui trong mọi trường hợp. - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi cào vỡ li. B. Các hoạt động dạy hoc: I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - 1,2 HS kể lại câu chuyện : Qua suối. III. Bài mới : 1. G th b : 2. HD nội dung : Bài 1 : GV cho HS làm laị BT1( SGK – tr 98). - GV và cả lớp nghe và chỉnh sửa cho HS biết cách đáp lời chia vui. Bài 2: GV cho HS đưa ra một số tình huống có liên quan đến cần sử dụng đáp lời chia vui. - Lần lượt từng nhóm lên bảng đưa ra tình huống và thực hành đáp lời chia vui. Bài 3:HS làm vở bài 2 SGK. - GV chấm. bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2008 Luyện đọc Cháu nhớ Bác Hồ A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc hiểu. Đọc diễn cảm bài thơ. - HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - 2,3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. III. Bài mới: 1. G th b: 2. HD luyện đọc: - 3,4 HS khá đọc lại bài nêu cách ngắt nghỉ. - HS tiếp nối đọc đoạn trước lớp, lưu ý đọc đúng và đọc diễn cảm. - HS đọc các từ cần giải nghĩa. 3. GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm( từng đoạn, cả bài). 4. HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. - Hỏi: Em hãy nói về tình cảm cuả bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ. 5. HS đọc thuộc lòng bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện chính tả( nghe – viết) Việt Nam có Bác A. Mục tiêu : - HS biết cách trình bày một bài thơ. - Làm BT phân biệt tr/ ch. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - HS tìm và viết 4 từ có tiếng chứa tr hoặc ch. III. Bài mới : 1. G th b : 2. HD viết bài : 2.1 GV đọc bài viết một lần, 2HS đọc lại. - Bài thơ ca ngợi điều gì? - HS tìm và viết các chữ khó trong bài.Bác, Việt Nam, Trường Sơn. - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 2.2 GV đọc HS viết bài. 2.3 Soát lỗi, chấm. chữa bài. 3. Bài tập: Điền vào chỗ trống: - trống ải , chống èo, gà ống, trang í, tập ung. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện toán Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 A. Mục tiêu: - Nắm chắc cách đặt tính cộng (trừ) theo cột dọc. + Cách thực hiện phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - H. làm tính chính xác. - Có ý thức tự giác làm bài. B. Hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức : II. KTBC : - KT bài về nhà của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. * Bài 1: Hướng dẫn H. làm vở nháp. Đặt tính rồi tính. 436 + 213 936 – 125 512 + 147 347 – 215 637 + 211 1000 – 500 * Bài 2: Hướng dẫn H. làm vào vở. Tìm x biết: X + 315 = 627 574 – x = 243 X – 18 = 46 16 + x = 35 X x 5 = 30 x : 4 = 7 * Bài 3: Điền dấu >; <; = 8 dm 1 m 10 mm 1 cm 1000 m 1 km 100 mm 1 dm. * Bài 4: Nhà Mai thu hoạch được 352 kg vải, nhà Yến thu hoạch được ít hơn nhà Mai 131 kg vải. Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đứng trước kết quả đúng. Trong hình bên có số tam giác là: a. 4 b. 6 c. 8 IV. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung ôn tập.
Tài liệu đính kèm: