Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 25

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 25

TẬP ĐỌC

Sơn Tinh, Thủy tinh (tr60)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đông thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH1,2,4)

 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 - Rèn kỹ năng đọc.

B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

C. Hoạt động dạy học: Tiết 1

I. KTBC: Gọi 2 HS. đọc bài Voi nhà và trả lời câu hỏi trong SGK.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

* GV đọc diễn cảm toàn bài, cả lớp theo dõi trong SGK.

* HD học sinh luyện đọc, kết hợp giả nghĩa từ:

a. Đọc nối câu:

- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ có vần khó:

+Từ, tiếng: Mị Nương, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn cách đọc một số câu:

+ Câu văn dài luyện ngắt nghỉ: Hãy đem cơm nếp,/ hai trăm bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa/ ngựa chín hồng mao.// Thủy Tinh sau,/ Không Mị Nương,/ tức giận, cho quân Sơn Tinh.//Từ đó chịu thua.//

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
GV dạy chuyên
****************************************
Tập đọc
Sơn Tinh, Thủy tinh (tr60)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đông thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH1,2,4)
 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 - Rèn kỹ năng đọc.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
C. Hoạt động dạy học: Tiết 1
I. KTBC: Gọi 2 HS. đọc bài Voi nhà và trả lời câu hỏi trong SGK.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
* HD học sinh luyện đọc, kết hợp giả nghĩa từ: 
a. Đọc nối câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ có vần khó:
+Từ, tiếng: Mị Nương, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn cách đọc một số câu:
+ Câu văn dài luyện ngắt nghỉ: Hãy đemcơm nếp,/ hai trămbánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa/ ngựa chín hồng mao.// Thủy Tinh sau,/ KhôngMị Nương,/tức giận, cho quânSơn Tinh.//Từ đóchịu thua.//
- HS đọc các từ chú giải cuối bài: 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh ( 1,2 đoạn)
Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài: Gọi 1 HS. đọc toàn bài. Y/C HS. thảo luận câu hỏi trong SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
* Gợi ý câu hỏi bổ sung
- Lễ vật mà Hùng Vương y/c gồm những gì?
- Vì sao Thủy Tnh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
4. Luyện đọc lại: Y/C HS. nối tiếp nhau đọc toàn bài. Nhận xét cho điểm. 
III. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 1 HS. đọc cả bài.
- Em thích nhân vật nào nhất ?Vì sao?
- Nhận xét tiết học. 
* Gợi ý câu trả lời bổ sung
- Một trăm ván cơm nếphồng
 mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau không lấy 
được Mị Nương về làm vợ.
- Sơn Tinhlà người chiến thắng
- Thực hiện theo y/c
- Tự trả lời theo ý hiểu
*******************************************
Toán
 Tiết 117: Một phần năm (tr122)
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.
- Làm bài số 1.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình vẽ trong SGK.
- Bộ đồ dùng toán.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - Gọi H. đọc bảng chia 5 và làm bảng con các phép tính sau:
 5 2 2 5 5 4 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu một phần năm : 
- GV cho HS quan sát hình vuông đã được chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó có một phần đã được tô màu.
- HS cho biết đã tô màu một phần mấy của hình vuông? ( tô màu một phần năm của hình vuông.)
- GV cho HS viết một phần năm bằng kí hiệu :1/5
- Đọc: Một phần năm.
3. Thực hành:
* Bài 1: Y/C HS. đọc đề bài 1
- Y/C HS. suy nghĩ làm bài, sau đó gọi HS. phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm HS..
Đã tô màu một phần năm ở hình nào?
- Các hình đã tô màu một phần năm hình là A, C, D
III.Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS. chơi trò chơi nhận biết “ một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai”.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
Nhận xét
.
**********************************************************************************
Thứ ba ngày 2 8 tháng 2 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
**********************************************************************************
Thứ tư ngày 2 9 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
 Bé nhìn biển (tr65)
A. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
 - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
 - Rèn kỹ năng đọc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về biển.
C. Hoạt động dạy, học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - HS đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
 * GV đọc mẫu toàn bài:
 * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc nối câu (dòng):
- HS tiếp nối nhau đọc hai dòng thơ. Chú ý các từ:
+Từ: tưởng rằng, sông lớn, lon ta lon ton, sóng lừng
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý nhấn giọng ở các gợi tả, gợi cảm. Cách ngắt nhịp:
Câu: Tưởng rằng biển nhỏ/
	Mà to bằng trời/	Ngắt 4/4.
- HS đọc những từ được giải nghĩa ở cuối bài.
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
d. Thi đọc trước lớp( khổ thơ, cả bài, CN, ĐT).
3. Tìm hiểu bài.
? Tìm những câu cho thấy biển rất rộng.
? Những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ em?
? Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
4.Luyện đọc lại.
- Đọc – học thuộc lòng bài thơ.
- “Tưởng rằng...bằng trời”
- Nghìn sóng khoẻ- lon ta lon ton.. vẫn là trẻ con.
- HS. thảo luận - Tự nêu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi cả lớp: Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
*************************************************
Toán
 Tiết 119: Luyện tập chung (tr124)
A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
 - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
 - HS Làm bài tập:1;2;4
B. Hoạt động dạy, học:
I. KTBC: Viết bảng 
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Thực hành:
 Bài 1; Tính. - GV hướng dẫn HS. làm theo mẫu.
	3 x 4 : 2 = 12 : 2
	 = 6
** Lưu ý: Có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.
 Bài 2: Tìm x.
- HS.làm vở.
- GV hỏi cách làm từng phần.
 Bài 4: 
- HS tự làm bài.- GV chấm một số bài - Chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại nội dung được ôn tập.
- HS về nhà xem lại bài.
Nhận xét
.
**********************************************
Tập viết
 Bài 25: Chữ hoa V (tr64) 
A. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).
 - Rèn kỹ năng viết chữ.
B. Chuẩn bị:- GV: Có mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 Y/C HS. viết bảng con chữ Ư hoa.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Y/C HS. quan sát chữ V hoa và cho biết chữ V hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Là những nét nào?
-Nêu cách đặt bút và điểm kết thúc của chữ V
- Giảng lại quy trình viết chữ hoa V và viết mẫu chữ V.
- Y/C HS. viết chữ V hoa vào bảng con 2 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ đó.
- Y/C HS. nêu độ cao của từng con chữ trong cụm từ đó.
- Y/C HS. nêu cách viết nét nối từ V sang ư?
- Y/C HS. viết bảng con chữ Vượt.
4. Hướng dẫn HS. viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài. 
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết cho đẹp.
- Thực hiện viết theo y/c 
- Quan sát và trả lời: Chữ V hoa cao5 li. Gồm 3 nét là: Nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.
- HS. tự nêu
- Nghe và quan sát.
- Thực hiện theo y/c
- 1 HS. đọc: Vượt suối băng rừng và giải nghĩa là:Vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. 
- Tự nhận xét.
- Nhiều HS. nêu.
- Viết bảng con 2 lần.
- Mở vở viết bài theo y/c 
*********************************************
Tự nhiên xã hội
Bài 25: Một số loài cây sống trên cạn(tr25)
A. Mục tiêu:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra đượcmột số cây sống trên cạn.
B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn 
C. Hoạt động dạy- học:
I. KTBC:- HS nêu cây sống ở đâu?
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
Hoạt động1: Quan sát cây ở sân trường:
* Mục tiêu: SHD
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm tại hiện trường:
- GV phân công khu vực quan sát cho các nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ GV phát phiếu các nhóm điền kết quả quan sát vào phiếu:
B2: Làm việc cả lớp:
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: SHD
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp:
GV giao nhiệm vụ : HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Nói tên và nêu các lợi ích của những cây có trong hình?
B2: Làm việc cả lớp:
* KL: Có nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều lợi ích khác.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét,đánh giá giờ học.
Dặn về xem lại bài.
- HS tìm hiểu tên cây, đặc điểm và lợi ích của cây.
- Đại diện các nhóm nói tên, mô tả đặc điểm và nói lợi ích của các cây mọc ở khu vực được quan sát.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
+ HS dựa vào lợi ích đó nêu được cây lấy gỗ, cây ăn quả,...
- HS trình bày theo nhiệm vụ mà GV đã giao.
- HS thi xem ai kể được nhiều tên các cây sông trên cạn theo công dụng của chúng.
Nhận xét
.
**********************************************************************************
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Tiết 49: Đi thường theo vạch kẻ thẳng,
 hai tay chống hông và dang ngang.(tr108)
A. Mục tiêu:
 _ Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
B. Địa điểm phương tiện: 
Sân trường kẻ các vạch như bài 46 và các ô vuông cho trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/CHS chạy 3 hàng dọc tại chỗ.
2/ Phần cơ bản:
* Y/c HS. ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
- GV gọi 1 số HS. làm mẫu lại một số động tác cơ bản. Tập quan sát sửa sai.
- Y/C cán sự hướng dẫn lớp ôn tập các động tác đã học ở tiết trước.
* Tổ chức cho HS. chơi trò chơi.
- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu.
- Y/C HS. chơi thử.
- GV chia tổ, cử tổ trưởng chỉ đạo cho tổ chơi. Y/C các nhóm chơi. GV quan sát nhận xét và sửa sai.
3/ Phần kết thúc:
- Y/C HS. tự chơi một số trò chơi hồi tĩnh.
- Y/C HS. đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c trong vòng 5 phút.
- 5 HS. làm mẫu từng động tác. HS. khác quan sát nhận xét bổ sung.
- Tập theo hiệu lệnh của cán sự lớp.
- Nghe và quan sát.
- 5 HS. chơi thử
- Nhận tổ (mỗi tổ 7 HS.). Các tổ tự chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Thực hiện theo y/c.
******** ... **************************************************
An toàn giao thông
Bài6: Không chạy trên đường khi trời mưa (tr16)
I.Mục tiêu
- Giúp Hs nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy trên đương lức trời mưa.
- Giúp Hs có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là ở nơi có nhiều xe đi lại.
II. Chuẩn bị
 - Cuốn truyện tranh pokemon ( Bài 6).
- Hai câu hỏi tinh huống để thực hanh trong giờ học.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi Bài 5.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giói thiệu bài học
* Hoạt động 2: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Bước 2: GV hỏi:
Hành động của hai bạn Nam và Bo ai sai ai đúng?
Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không? Nguy hiểm như thế nào?
Các em nên học tập bạn nào?
- Bước 3: Hs phát biểu trả lời. Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV kết luận: Không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại.
* Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
-Bước 1: GV hướng dẫn.
- Bước 2: Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến. Cac nhóm khac nghe và nhận xét bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét, khen ngợi Hs có câu trả lời đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
An toàn giao thông
Bài7:Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền (tr18) 
I.Mục tiêu
- Giúp Hs nhận thức được sự nguy hiểm của việc đùa nghịch khi ngồi trên thuyền.
- Giúp Hs có ý thức không đùa , nghịch khi ngồi trên thuyền.
II. Chuẩn bị
- Cuốn truyện tranh pokemon ( Bài 6).
 - Hai câu hỏi tình huống để thực hành trong giờ học.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi Bài 5.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giói thiệu bài học
* Hoạt động 2: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Bước 2: GV hỏi:
Hành động của hai anh em Sang ai sai, ai đúng?
Việc bạn Sang nhoài người té nước nghịch và em bé đang nhảy múa nô đùa lúc thuyền đang chạy có nguy hiểm không? Nguy hiểm như thế nào?
Các em nên học tập bạn nào?
- Bước 3: HS phát biểu trả lời. Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV kết luận: Khi ngồi trên thuyền, các em phải ngồi ngay ngắn, không được đùa nghịch, nếu không sẽ bị ngã nhào.
* Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
-Bước 1: GV hướng dẫn.
- Bước 2: Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
.
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Luyện tập viết
 Chữ hoa U, Ư
A. Mục tiêu:
- H. củng cố lại cách viết các chữ hoa U, Ư 
- Rèn kĩ năng viết chữ theo đúng kĩ thuật. 
- Có ý thức cao khi luyện viết .
B. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- 3HS lên bảng viết chữ hoa U, Ư theo cỡ nhỏ, cả lớp viết vở nháp.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD viết chữ hoa U, Ư theo cỡ nhỏ:
- HS nêu lại quy trình viết chữ hoa U, Ư theo cỡ nhỏ.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa chữ hoa U, Ư.
- 4 HS lên bảng vừa viết vừa mô tả lại cách viết.
- Cả lớp viết bảng con, GV quan sát và sửa sai cho HS.
3. HD viết câu ứng dụng:
+ HS đọc lại câu ứng dụng, giải thích câu ứng dụng.
+ Cả lớp viết bảng con chữ:Ươm.
+ GV lưu ý cho HS khoảng cách giữa con chữ Ư sang con chữ ơ.
4. HS viết vở tập viết: GV lưu ý cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
5. Chấm, chữa bài:
6. GV cho HS viếy vở li:
+ 2 dòng chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng.
- GV chấm một số bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện toán
Ôn bảng chia 5 - Một phần năm
A. Mục tiêu:
- H. ôn lại bảng chia 5 và ôn về đọc viết một phần năm.
- Thuộc bảng chia 5. Đọc viết thành thạo một phần năm. Làm tốt các bài tập.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - Gọi 5 H. đọc thuộc lòng bảng chia 5.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. H. thực hành làm bài tập
* Bài 1: Từ bảng nhân 2, 3, 4, 5 em hãy lập bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Tổ chức cho các nhóm thi lập bảng chia
+ GV chia nhóm mỗi nhóm 6 H.
+ GV nêu luật thi: Mỗi nhóm tự lập 1 bảng chia trong vòng 2 phút. Nếu nhóm nào xong đúng sẽ là nhóm thắng và được thưởng 10 điểm.
+ Y/C H. thực hiện theo hiệu lệnh.
* Bài 2: Bài toán dành cho H. khá giỏi của 30 là bao nhiêu? của 15 là bao nhiêu?
- Gợi ý H. thực hiện: Vậy 30 được chia làm mấy phần? 15 được chia làm mấy phần?
- Y/C H. tự làm bài và chữa bài.
* Bài 3: >;<; =?
30 : 6  25 : 5 15 : 5  15 : 3 
20 : 5  35 : 5 25 : 5  24 : 3
40 : 5  35 : 5 30 : 3  50 : 5
- Y/C H. đọc đề bài và tự làm bài vào vở
- Gọi H. nhận xét bài bạn
* Bài 4: Y/C H. tự lập một đề toán có lời văn( dạng bài toán làm bằng một phép tính chia)
- Y/C H. làm bài vào vở và chữa bài trên bảng lớp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 1 H. đọc đề và nêu y/c của đề
- Nhận nhóm
- Nghe phổ biến luật thi
- Thực hiện theo y/c nối tiếp nhau lên bảng ghi một phép tính chia thuộc bảng chia của nhóm mình.
- H. đọc đề và nêu y/c của đề
- Lấy 30 : 5 được 6; lấy 15 : 5 được 3.
- 1 H. đọc đề và nêu y/c của đề
- 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài 
- 1 H. nêu y/c của đề 
- Lớp tự làm bài vào vở
- 2 H. lên bảng làm bài
Luyện TLV
Ôn đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- GV đưa ra một tình huống:
+ Em đến nhà bạn mượn bạn quyển truyện bạn nói:
- Nhưng quyển truyện đó tớ phải mang trả chị tớ bây giờ.
+ Em cần đáp như thế nào?
- 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp, cả lớp và GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập:
Bài 1: 
- GV cho học sinh thực hành lại các tình huống như trong SGK.
- HS nhận biết được cách đáp lời phủ định như thế nào cho hợp lí, vầ biết đâu là câu phủ định.
Bài 2:
- GV cho các nhóm thảo luận và viết ra một số tình huống trong đó có câu phủ định cần đáp.
- Các nhóm đọc tình huống, cả lớp nhận xét các tình huống đưa ra đã đúng chưa?
- Các nhóm lên thực hành đóng vaitheo tình huống nhóm mình đã đưa ra.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá bình chọn.
Bài 3:
- GV cho HS kể lại câu chuyện đã nghe giờ trước.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét,đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008
Luyện đọc
Bé nhìn biển
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. Luyện đọc:
- 1,2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nêu cách ngắt nghỉ.
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp, yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- GV cho nhiều HS đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Tìm hiểu nội dung:
- HS thảo luận câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nêu nội dung bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
IV. Củng cố, dặn dò:
- 1,2 HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện chính tả( Nghe - viết)
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác một đoạn trích trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: tr/ch.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- Cả lớp viết bảng con: xẻ gỗ, sung sướng, xung phong, sản xuất.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đoạn viết. 2,3 HS đọc lại đoạn viết.
- HD học sinh nhận xét: 
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- HS tự viết bảng con những chữ khó viết trong bài, GV phân tích giúp HS không nhầm lẫn khi viết những chữ đó.
3. GV đọc HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài.
5. Bài tập :
Bài 2(a): - SGK
- GV cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài: 
+ trú mưa, chú ý. + số chẵn, số lẻ.
+ truyền tin, chuyền cành. + chăm chỉ, lỏng lẻo.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Luyện về 1 của đơn vị, giải toán.
 5
- Luyện đọc giờ đúng.
- Có ý thức làm bài chính xác.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- GV cho HS đọc lại các bảng chia.
III. Bài mới:
1. Giới thiệt bài.
2. Luyện tập.
* Bài 1: Tính nhẩm.
	10 : 5 = 	 	20 : 5 =
	30 : 5 = 	 	35 : 5 =
	15 : 5 = 	25 : 5 = 
	45 : 5 = 	50 : 5 = 
* Bài 2: H. lên bảng khoanh vào câu trả lời đúng.
	Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có số giờ là:
A- 13 giờ	B – 24 giờ	C – 12 giờ	D – 1 ngày.
* Bài 3: H. làm miệng.
a) Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn?
b) Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ. Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn?
* Bài 4: H. tóm tắt rồi làm vào vở.
	Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi môĩ bạn có mấy quyển vở?
* Bài 5: GV hướng dẫn H. tóm tắt.
	Có 35 quả cam xếp đều vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa?
- Bài toán cho biết gì?	- H. trả lời.
- Bài toán hỏi gì?	 - H. trả lời.
- H. giải vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện LTVC
Ôn từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS một số từ ngữ về sông biển.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS kể một số sông, biển mà em biết.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS tiếp nối nêu các từ có tiếng " biển".
VD: biển khơi, sóng biển, eo biển, bờ biển,...
Bài 2:
- GV cho mỗi HS chọn một từ vừa ghép được và đặt câu với từ đó.
- GV cho HS quan sát bản đồ và một số biển.
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? trong các câu sau:
- Không bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- Không được giặt ở đoạn sông này vì bị ô nhiễm.
- Chúng ta không vứt rác ra sông vì làm ô nhiễm nguồn nước.
Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Vì sao Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương?
2. Vì sao hàng năm nhân dân ta phải đắp đê chống lũ lụt.
3. Vì sao nước ta có nạn lụt?
IV. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc