Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 22

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 22

TUẦN 22

Thứ hai Ngày tháng năm 2010

TẬP ĐỌC:

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết).

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.(TLCH1,2,3,5; K,G C4)

 * GDKNS: Không nên xem thường người khác,khi gặp hoạn nạn phải bình tĩnh để tìm ra cách ứng phó.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ sgk.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai Ngày tháng năm 2010 
TẬP ĐỌC:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết).
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.(TLCH1,2,3,5; K,G C4)
 * GDKNS: Không nên xem thường người khác,khi gặp hoạn nạn phải bình tĩnh để tìm ra cách ứng phó.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
3 em đọc thuộc lòng bài: Vè chim.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Phát hiện từ khó – gv hướng dẫn đọc.
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Gv treo bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu.
Tìm hiểu nghĩa từ khó (sgk).
Hs tìm từ gần nghĩa với từ: mẹo.
1 số em đọc lại từng đoạn.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
?	Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? (“Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm”.)
?	Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? (Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.)
?	Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn ? (Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để 
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.)
?	Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao ? (Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.)
?	Chọn một tên khác cho câu chuyện (Gặp nạn mới biết ai khôn; Chồn và Gà Rừng; Gà rừng thông minh.)
4. Luyện đọc lại:
Hs tự phân vai đọc: người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn.
Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
5. Củng cố, dặn dò:
Em thích con vật nào trong truyện ? Vì sao ?
Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
TOÁN:
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Bảng nhân 2,3,4,5.
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Giáo dục các em tính tự giác, độc lập suy nghĩ.
II. Đề bài:
*Bài 1: Tính nhẩm.
5 x 4
2 x 7
3 x 6
6 x 2
4 x 6 
2 x 8
4 x 3
3 x 9
4 x 5 
2 x 6 
6 x 4
8 x 2
*Bài 2: Số?
 2 x ...= 8 4 x ...=16 ... x 10 = 40
 ... x 2 = 6 ... x 6 = 30 1 x ...= 3
*Bài 3: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng dài là: 10 cm, 12 cm, 7 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó ?
*Bài 4: Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa. Hỏi 10 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa?
III. Biểu điểm:
Bài 1: 3 điểm	Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 2 điểm	Bài 4: 2 điểm
TOÁN:
 LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H bảng nhân 3,4,5 .
- HS làm được các bài tập về phép nhân.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Lên lớp:
 Gv hướng dẫn h làm một số bài tập t20.
Bài 1: Tính nhẩm:
3 x 6 =
3 x 6 =
5 x 6 = ( HS dựa vào bảng nhân để làm các bài tập)
Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu):
HS dựa vào bảng nhân 3, 4,5 đã học để điền kết quả vào ô trống bằng cách nhân các số hàng trên rồi điền kết quả xuống hàng dưới.
- Gv theo dõi hướng dẫn thêm.
Bài 3:HS nêu yêu cầu bài toán
HS giải bài toán.
HS lên bảng chữa bài( 5 x 7= 35 cây hoa)
Bài 15:
HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình tam giác ghi số đo độ dài vào các cạnh.
- Tính độ dài các cạnh của tam giác
HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
 III . Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét giờ học
 - Nhắc H về nhà xem lại bài học thuộc bảng nhân. 
Thứ ba Ngày tháng năm 2010 
TOÁN:
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
Nhận biết được phép chia.
Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia.
Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. Hoạt động dậy học:
A. Bài cũ:
4 hs đọc bảng nhân 2 – 5.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài: 
* Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6
Gv gắn 6 ô vuông lên bảng.
?	Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô ?
Hs nêu và viết được: 3 x 2 = 6
 * Giới thiệu phép chia cho 2:
- Có 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau 
?	Hỏi 1 phần có mấy ô ?	 	 - - - - - - - - - - - - - - - - 
- Hs quan sát trên bảng trả lời.
Gv giới thiệu và viết bảng:
6 : 2 = 3	 (dấu “:” là dấu chia)
Sáu chia hai bằng ba.
*	Quan hệ giữa phép nhân và chia:
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
6 : 3 = 2
Từ 1 phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng;
3 x 2 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
3. Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
Hs quan sát tranh sgk - tự làm vào vở.
Thi đua nêu miệng.
Bài 2: Tính.
Hs nêu yêu cầu - lớp làm vào vở.
2 hs thi đua trình bày.
4.Củng cố- Dặn dò: Về em lại bài.
TOÁN:
LUỆN TẬP PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
Củng cố lại cách nhận biết được phép chia.
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia.
Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. Hoạt động dậy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
Bài 1:Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu.)
Hs quan sát tranh sgk - tự làm vào vở.
Thi đua nêu miệng.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
Hs nêu yêu cầu - lớp làm vào vở.
2 hs thi đua trình bày.
Bài 3: Số
- HS thực hiện phép nhân và phép chia rồi điền vào ô trống.
- Chữa bài: Một số HS nêu kết quả bài làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: Về em lại bài và học thuộc bảng chia.
KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện(BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT2).
- Kể lại toàn bộ câu chuyện (Đv hs K,G - BT3)
- Giáo dục hs tính sáng tạo, nhanh nhẹn.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 hs kể chuyện: Chim sơn ca  trắng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
1 hs nêu yêu cầu và mẫu.
Gv giải thích thêm.
Hs trao đổi theo cặp – phát biểu trước lớp.
Gv ghi bảng (ví dụ)
Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng.
Đoạn 4: Gặp lại nhau.
b. Kể từng đoạn – toàn bộ câu chuyện trong nhóm:
Hs kể chuyện trong nhóm.
Mỗi hs trong nhóm tập kể toàn bộ câu chuyện.
c. Thi kể toàn bộ câu chuyện:
2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 em, mỗi em một đoạn.
2 hs đại diện 2 nhóm thi kể.
Kể phân vai thi giữa 2 nhóm.
Cả lớp và gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Nhắc hs nên học tập Gà Rừng.
Về tập kể cho mọi người nghe.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. (Chép đoạn 1.) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày tháng năm 2010 
TOÁN:
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
Lập được bảng chia 2.
Nhớ được bảng chia 2.
Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2)
Giáo dục hs tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
Bộ đồ dùng toán, tấm 2 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Tính: 	5 x 3 = 	 15 : 3 = 	 15 : 5 = 
?	Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn lập bảng chia 2:
a.	Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2:
*	Nhắc lại phép nhân:
Gv vừa nêu vừa gắn lên bảng: 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn 
?	Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? (8 chấm tròn)
2 x 4 = 8
*	Nhắc lại phép chia:
Có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm. Hỏi có mấy tấm ? (4 tấm)
8 : 2 = 4
*	Nhận xét: 	2 x 4 = 8 à 8 : 2 = 4 
b. Lập Bảng chia:
Hướng dẫn hs dựa vào bảng nhân 2 để lập.
2 x 2 = 4 à 4 : 2 = 2
2 x 3 = 6 à 6 : 2 = 3
..	 .
2 x 10 = 20 à 20 : 2 = 10
Học thuộc lòng như bảng nhân.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
Gv ghi các phép tính lên bảng.
Hs thi đua nhẩm miệng.
Bài 2: Giải toán.
1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm.
Gv tóm tắt, hướng dẫn giải.
Lớp giải nháp – 1 hs trình bày bảng lớp.
Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
Hs đọc lại bảng chia.
Chơi trò chơi tiếp sức
Về học thuộc bảng chia 2.
TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.(TLCH sgk).
 * GDKNS:Giáo dục HS phải chăm chỉ học tập mới có kết quả cao trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
2 hs đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu toàn bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc câu.
Hướng dẫn phát âm từ khó: bẩn, thảnh thơi, 
Hs đọc câu lần 2.
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Gv chia đoạn, gọi mỗi em đọc một đoạn - lớp theo dõi.
Hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng :
+	Em sống trong bụi cây dưới đất. / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. //
+	Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. //
Hs đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài học.
*	Đọc đoạn trong nhóm
*	Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài: 
?	Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? (Chị vất vả không sợ bùn bắn bẩn áo sao ?)
?	Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? (Cuốc nghĩ áo cò trắng phau, Cò bây dập dờn như múa trên trời, chẳng lẽ lại lội bùn bẩn thỉu, khó nhọc như vậy)
?	Cò trả lời thế nào ? (Phải có vất vả mới có lúc được thảnh thơi bay lên cao. Áo bẩn muốn sạch không có gì khó)
?	Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
(Không ngại vất vả - Ai cũng phải lao động)
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai.
Thi giữa các nhóm.
5. Củng cố, dặn dò:
?	Cò khuyên điều gì ?
Về luyện đọc và kể cho mọi người nghe. 
CHÍNH TẢ (nghe viết):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN ...  hai:
Gv gắn hình vuông nữa đỏ, nữa trắng lên bảng – hs quan sát.
Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau:
 ½ 
 ½ 
1 phần tô màu đỏ. Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
Gv hướng dẫn viết và đọc: à một phần hai. Hs viết bảng con.
*	Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được một phần hai hình vuông. Một phần hai còn gọi là một nữa.
3. Thực hành:
Bài 1: Đã tô màu ½ hình nào ?
Hs quan sát hình vẽ sgk.
Thi đua nêu miệng.
Gv kết luận: 	A à ½ hình vuông
B à ½ hình tam giác
D à ½ hình tròn.
Bài 3: hình nào đã khoanh vào ½ số con cá.
Thực hiện tương tự bài 1.
Kết luận: Hình B.
4. Củng cố, dặn dò:
?	Em hiểu ½ là thế nào ? Lấy ví dụ.
Về làm bài tập vở bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
Nhận biết đúng tên một loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ(BT2).
Đặt dấu chấm phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)
Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên, biết bảo vệ các loài chim.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 hs hỏi đáp có cụm từ ở đâu ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói tên các loài chim có trong tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs quan sát tranh, trao đổi theo cặp – nói đúng tên các loài chim.
Gv nhận xét, kết luận: 1 – chào mào, 2 – sẻ, 3 – cò, 4 – đại bàng, 5 – vẹt, 6 – sáo sậu, 7 – cú mèo.
 * Gv liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng. Chúng ta cần bảo vệ chúng, nhất là các loài chim quý hiếm như chim đại bàng.
Bài 2: Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs quan sát tranh 1 số loài chim.
Hs thảo luận trong nhóm bàn để nhận ra đặc điểm các loài chim.
Hs hoàn thành các thành ngữ theo nhóm – trình bày miệng.
Gv nhận xét, kết luận - giải nghĩa 1 số câu.
+	Đen như quạ.
+	Hôi như cú.
Bài 3: Chép lại đoạn văn và điền dấu chấm, phẩy.
Gv nêu yêu cầu bài tập – Hs thực hiện vào vở, trình bày miệng.
Kết luận: cò .  ở ,  ăn ,  nhau .
3. Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng các thành ngữ ở bài tập 2.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA S
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Sáo tắm thì mưa(3 lần).
 - Luyện viết nắn nót , đều đẹp.
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng phụ. 
III. Hoạt động dạt học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ S và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ S cao mấy li ? Gồm mấy nét ? (cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng (bảng phụ).
2 hs đọc cụm từ ứng dụng.
Gv nêu nội dung: Hễ thấy sáo tắm là sắp có mưa.
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Sáo.
Hs viết bảng con (2 lượt): Sáo
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, khen 1 số em viết đẹp và nhắc nhở những em viết chưa tốt
Về viết phần bài tập.
Tiếng việt : 
 ÔN TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách gọi đúng tên một loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ(BT2).
Củng cố cách đặt dấu chấm phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)
Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên, biết bảo vệ các loài chim.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết tên các loài chim có trong tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát tranh làm vào vở.
HS nêu kết quả bài làm.
Gv nhận xét.
Bài 2: Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs quan sát tranh 1 số loài chim.
Hs hoàn thành các thành ngữ vào vở bài tập – trình bày miệng.
Gv nhận xét, kết luận - giải nghĩa 1 số câu.
+	Đen như quạ.
+	Hôi như cú.
Bài 3: Chép lại đoạn văn và điền dấu chấm, phẩy.
Gv nêu yêu cầu bài tập – Hs thực hiện vào vở, trình bày miệng.
Kết luận: cò .  ở ,  ăn ,  nhau .
3. Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng các thành ngữ ở bài tập 2.
Thứ sáu Ngày tháng năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng chia 2.
Biết giải toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
Rèn tính toán thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
3 em đọc bảng chia 2.
3 em lên bảng viết: Một phần hai.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Tính nhẩm.
Gv viết các phép tính lên bảng .
Hs thi đua nhẩm miệng.
Gv nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2: Tính nhẩm.
Thực hiện tương tự bài tập 1.
Mỗi lần cho hs nêu từng cột.
Cho hs nhận xét : 2x1 và 2: 2.
*Bài 3: Bài toán.
1 hs đọc đề toán – gv tóm tắt. 
Có:	18 lá cờ.
Chia đều: 	2 tổ.
..1 tổ: 	 lá cờ
Hs tự giải vào vở.
*Bài 5 : Hình nào có ½ số con chim đang bay.
1 em nêu lại yêu cầu bài tập – hs quan sát tranh sgk.
Gọi hs trả lời từng tranh - cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Lớp đọc đồng thanh bảng nhân, chia 2.
Về làm các bài tập còn lại.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
Làm được BT2b.
Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 3 em viết bảng lớp - lớp viết bảng con: gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Chuẩn bị:
Gv đọc bài chính tả - 2 em đọc lại bài.
?	Đoạn viết nói chuyện gì ?
?	Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói ấy được đặt sau các dấu câu nào ?
Dấu 2 chấm và gạch đầu dòng.
?	Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? (dấu chấm hỏi)
b. Viết bảng con: 
Hs viết từ khó vào bảng con: lội ruộng, bẩn, trắng tinh, dập dờn, 
c. Viết vở:
Gv đọc – hs viết bài vào vở.
Gv đọc – hs dò lỗi.
d. Chấm, chữa bài:
Cho hs đổi chéo vở chấm lỗi.
Hs tự chữa lỗi cuối vở.
Gv thu chấm ½ lớp.
3. Bài tập: 
*Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau (câu b)
1 em nêu yêu cầu bài tập.
hs làm việc theo cặp.
1 số cặp trình bày miệng.
Gv củng cố cho hs cách đọc, cách viết.
Kết luận: rẻ tiền, rẻ rúng / đường rẽ, nói rành rẽ.
củ khoai, củ sắn / áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Về làm các bài tập còn lại vở bài tập (17).
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT 1,2).
Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí(BT3).
Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp lịch sự.
*GDKNS:Biết nhận ra lỗi và biết xin lỗi đúng lúc.
II.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Thực hành: Đáp lời cảm ơn (2 cặp hs)
Gv nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 (miệng): Đọc lời các nhân vật trong tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp quan sát tranh – đọc thầm lời nhân vật.
1 hs nêu nội dung tranh vẽ.
3 cặp hs thực hành.
?	Trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
Làm điều sai trái không phải với người khác, làm phiền người khác, muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ? 
?	Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? 
Tuỳ theo lỗi: vui, buồn, trách móc. Song cần phải lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người khác đã biết nhận lỗi, xin lỗi mình.
*Bài 2 (miệng): Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? 
1 em nêu yêu cầu và đọc các tình huống sgk.
1 cặp làm mẫu tình huống 1 – lớp làm việc theo cặp.
Trình bày trước lớp: 1 cặp – 1 tình huống.
Lớp nhận xét, kết luận: 
Ví dụ a/ Xin lỗi cho tớ đi trước 1 chút - bạn cứ đi đi.
b/ Không sao / có sao đâu.
c/ Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d/ Không sao, mai cũng được mà. 
*Bài 3 (viết): Sắp xếp câu thành đoạn văn.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
1 em đọc các câu tả con chim gáy - lớp đọc thầm.
Gv yêu cầu sắp xếp thành 1 đoạn văn.
Gv gắn 4 câu lên bảng – 1 hs lên sắp xếp – các hs khác nhận xét.
Vài hs đọc lại đoạn văn - lớp viết vào vở.
Chấm, chữa bài: b, a, d, c.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Về làm bài tập vở bài tập.
Tiếng việt: 
LUYỆN TẬP ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT 1,2).
 - Củng cố sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí(BT3).
 - Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp lịch sự.
*GDKNS:Biết nhận ra lỗi và biết xin lỗi đúng lúc.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Ghi lại lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: 
1 hs nêu yêu cầu bài tập.HS làm vào VBT.
HS đọc bài làm của mình.
Ví dụ a/ Xin lỗi cho tớ đi trước 1 chút - bạn cứ đi đi.
b/ Không sao / có sao đâu.
c/ Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d/ Không sao, mai cũng được mà. 
GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: Sắp xếp câu thành đoạn văn.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
1 em đọc các câu tả con chim gáy - lớp đọc thầm.
Gv yêu cầu sắp xếp thành 1 đoạn văn.
Gv gắn 4 câu lên bảng – 1 hs lên sắp xếp – các hs khác nhận xét.
Vài hs đọc lại đoạn văn - lớp viết vào vở.
Chấm, chữa bài: b, a, d, c.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học – tuyên dương những em làm bài tốt.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Sĩ số: đi học đầy đủ chuyên cần.
 - Nề nếp: Duy trì tốt mọi nề nếp sinh hoat.
 - Học tập: +1 số em còn lười học(Thành, Sáng, Linh.... )
 +Sách vở, ĐDHT bảo quản chưa tốt (Cường, Linh, Sáng )
 + Chưa thuộc bảng nhân (Linh, VỸ, Thành, Thắng .....)
 - Các hoạt động khác tham gia tốt 
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Duy trì nề nếp học tập.
 - XD lớp tự quản
 - Thi đua học tốt, thành lập đôi bạn cùng tiến. 
 - Rèn chữ viết.
 - Rèn đọc, thuộc bảng nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 T.doc