Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 19

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 19

TUẦN 19

Thứ hai Ngày 10 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC:

CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu,đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.TLCH 1,2,4(C3 hs K,G)

- Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

** Các kĩ năng cơ bản được giáo dục :

 - H tự nhận thức được vẽ đẹp của bốn mùa trong năm .

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

A. Bài cũ:

- Kiểm tra sách vở tiếng việt tập hai.

- Gv giới thiệu 7 chủ điểm trong học kì II.

- 1 hs đọc các chủ điểm ở mục lục sách - lớp đọc thầm.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai Ngày 10 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC:
CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu,đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.TLCH 1,2,4(C3 hs K,G) 
- Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
** Các kĩ năng cơ bản được giáo dục :
 - H tự nhận thức được vẽ đẹp của bốn mùa trong năm .
II. Chuẩn bị:
Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
Tiết 1
A. Bài cũ:
Kiểm tra sách vở tiếng việt tập hai.
Gv giới thiệu 7 chủ điểm trong học kì II.
1 hs đọc các chủ điểm ở mục lục sách - lớp đọc thầm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, phân biệt giọng các nhân vật.
b. Hướng dẫn hs luyện đọc:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gv hướng dẫn phát âm tiếng khó: tựu trường, rước, bưởi, 
Hs đọc câu lần 2.
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
1 hs nêu các đoạn.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Gv treo bảng phụ hướng dẫn ngắt 1 số câu, cách nhấn giọng (có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.//)
Hs đọc đoạn lần 2 – giải nghĩa từ chú giải: 
+	Đoạn 1: Hs đặt câu có từ: Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng.
+	Đoạn 2: Gv giải nghĩa từ: tựu trường (ngày đến trường để mở đầu năm học)
*	Đọc từng đoạn trong nhóm:
Hs tự phân vai và đọc trong nhóm. Các hs khác nghe và góp ý cho bạn.
*	Thi đọc giữ các nhóm:
1 số nhóm thi đọc bài – các nhóm khác nhận xét.
*	Đọc đồng thanh: 
Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn – gv chú ý hs ngắt nghỉ trong các câu.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
?Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
Xuân, hạ, thu, đông.
?Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người ?
Hs quan sát tranh minh hoạ và nêu miệng – gv nhận xét, chốt.
?Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?(Vườn cây đâm chồi nảy lộc.)
Hs đọc thầm đoạn 2.
?Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất? (cây lá tươi tốt).
?Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
(*mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm; Có những ngày nghỉ hè của hs.
*Mùa thu: Có vườn bưởi chín vàng;có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, hs nhớ ngày tựu trường. 
*Mùa đông: Có bập bùng bếp lữa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về, ccây cối đâm chồi nảy lộc.)
?	Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
?	Bài văn ca ngợi điều gì?(Bài văn ca ngợi 4 mùa. Mỗi mùa đều có vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.)
* Gv : Mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai mỗi nhóm 6 em.
Thi đọc trước lớp – bình chọn nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
?Qua bài văn, em thấy các mùa như thế nào? Em thích mùa nào nhất ?
Về nhà luyện đọc và tập kể chuyện.
TOÁN:
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu: 
Nhận biết tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ : 
Gv nêu yêu cầu trong học kì II .
Kiểm tra sách vở môn toán tập II .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
Gv ghi bảng – giới thiệu cho hs – hướng dẫn cách đọc.
2 + 3 + 4 = ( Đọc là tổng của các số.Tổng của 2, 3, 4 hay hai cộng ba cộng bốn.)
Hs tính tổng và nêu kết quả.
2 + 3 + 4 = 9 (đọc là hai cộng ba cộng bốn bằng chín.)
Gv hướng dẫn cách viết cột dọc và tính:
+
2
Đặt tính: Viết 2 ở dòng thứ nhất,
3
 viết 3 ở dòng thứ hai, 
4
 viết 4 ở dòng thứ ba, sao cho 2, 3, 4 thẳng hàng.
9
 * Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 thẳng hàng với cột đơn vị.
*	Các ví dụ tiếp theo thực hiện tương tự.
- 12 + 34 + 40
 15+ 46 + 29 + 8 : 2 em lên bảng thi đua – các hs còn lại quan sát, nhận xét.
Vài hs nêu các bước thực hiện.
+
12
+
15
34
46
40
29
86
8
98
Gv lưu ý hs cách đặt dấu cộng với phép cộng nhiều số hạng và kẻ vạch ngang.
*	Kết luận:
Bước 1: Đặt tính: Viết số hạng nọ dưới số hạng kia sao cho các hàng thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang, viết dấu cộng (cân đối giữa các số hạng)
Bước 2: Tính: Tính từ phải sang trái.
Vài hs nhắc lại.
3. Thực hành:
Bài 1(cột2): Tính.
Gv nêu yêu cầu – hs làm bảng con.
Vài em nhận xét trường hợp: 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng như thế nào với nhau ?
Bài 2(cột 1,2,3): Tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập - lớp làm nháp.
2 hs chữa bài trên bảng – gv cùng hs nhận xét.
Khắc sâu cho hs các bước (đặt tính, tính; lưu ý kẻ vạch ngang, đặt dấu phép tính)
Bài 3a: Số ?
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ và tự làm vào vở.
Chữa bài (miệng).
Hs nhận xét các số hạng trong tổng như thế nào với nhau ?
4. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs các bước (đặt tính, tính; lưu ý kẻ vạch ngang, đặt dấu phép tính)
Về xem lại bài.
Toán :
 LUYỆN TẬP VỀ TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Luyện tập cho H cách tính tổng của nhiều số .
 - Rèn kĩ năng cộng cho H để làm tiền đề cho phép nhân .
 - Giáo dục H có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu bài tập .
III. Hoạt động dạy học: 
 -Gv hướng dẫn H lần lượt làm các bài tập sau . 
 Bài 1:Tính 
 8 + 2 +8 = 2 + 5 + 6 = 1 + 9 +3 + 7=
 4 + 6 +6 = 3 + 7 + 6 = 5 + 5 +5 + 5 =
 -H làm bài tập vào vở .
 -GV nhận xét và chữa bài .
 -Gọi H nêu nhận xét về các phép tính .
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống .
 5 kg + 5kg +5 kg +5 kg= ... kg 
 3 l + 3l +3l +3l = ... l 
 - H cả lớp làm vào phiếu .
 - Gv gọi H nêu kết quả .
 1 + ... = 4 1+ ... = 5 3+... = 5 2+... = 5
 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho các số ở mỗi ô trống đều bằng nhau . 
 9 = + + 30 = + + 15 = + +
 - H chọn số bất kì điền vào ô trống sao cho thích hợp .	
 -GV nhận xét và chữa bài .
4.Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét chung giờ học.
 -Nhắc H về nhà xem lại bài tập đã làm .
 -Thực hành phép tính cộng có nhiều dấu cộng .
Thứ ba Ngày 11 tháng 1 năm 2010 TOÁN:
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
Biết chuyển tổng của nhiều số hạnh bằng nhau thành phép nhân.
Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
5 + 5 + 5 + 5 = ?	9 + 9 + 9 + 9 = ?
Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs nhận biết về phép nhân:
Gv yêu cầu hs lấy 5 tấm bìa có 2 chấm tròn.
?	Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
?	Tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn)
?	Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng ?
Bằng nhau và = 2.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 à chuyển phép cộng thành phép nhân 2 x 5 = 10. 
Hướng dẫn cách đọc: Hai nhân năm bằng mười.
Giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân.
*Khắc sâu : Khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 à 2 x 5 = 10.
2 là số hạng của tổng, 5 là các số hạng. Viết 2 x 5 nghĩa là 2 được lấy 5 lần. Vậy chỉ có các số hạng trong tổng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
3. Thực hành:
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu)
1 hs nêu yêu cầu – hs quan sát hình vẽ.
Gv ghi bài mẫu lên bảng: 	4 + 4 = 8
 	4 x 2 = 8
Gv ghi: 	5 + 5 + 5 = 15
 	3 + 3 + 3 + 3 = 12
Hs làm bảng con theo mẫu.
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp làm bài vào vở 
Gv chấm ½ lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
Từ phép cộng sau bạn nào viết phép nhân Đ. Vì sao ?
7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35
A: 7 x 5 = 35	B: 5 x 7 = 35
Gv nhận xét giờ học. Về xem lại bài.
TOÁN:
 LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Cũng cố cho H cách đọc, viết ký hiệu của phép nhân.
- H biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS làm được các bài tập vbt trang 4.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán 2.
III. Lên lớp:
 Gv hướng dẫn h làm bài tập trang 4 .
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân 
 a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 c ) 6 + 6 + 6 = 18
 - 1 hs nêu yêu cầu .
Gv hướng dẫn cách làm .	
Hs làm vào bảng con .Gv theo dõi nhận xét .
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
H quan sát tranh ở bài tập a, b .
Đếm xem một hàng có bao nhiêu bạn tập múa . Có tất cả bao nhiêu hàng ?
Đếm xem một hàng có bao nhiêu cột . Một cột có bao nhiêu ô vuông ?
 - H viết phép nhân theo 2 cách vào vở .
Lớp làm bài Gv theo dõi và giúp đỡ .
Gv chấm ½ lớp.
III . Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét giờ học
 - Nhắc H về nhà xem lại bài nhiều lần .
KỂ CHUYỆN:
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). ĐV hs K,G thực hiện được BT3. 
- Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Hãy kể 1 chuyện em thích trong học kì I.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể 1 đoạn theo tramh:
Hs quan sát tranh sgk – 1 hs đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh nhận ra 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
3 em kể đoạn 1 trước lớp. 
Hs kể đoạn 1 trong nhóm.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
Từng hs kể đoạn 2 trong nhóm.
2 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể - Gv cùng hs nhận xét.
c. Dựng chuyện theo vai:
Hs nhắc lại cách làm.
Gv cùng hs làm mẫu 2 dòng đầu.
Từng nhóm phân vai tập luyện – kể chuyện trước lớp.
Chọn nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
Bài văn ca ngợi 4 mùa. Mỗi mùa đều có vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
Gv nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số hs.
Về tiếp tục luyện kể.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT : CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
 -Luyện viết một số từ khó có vần , phụ âm dễ lẫn cho H như : tựu trường, rước, bưởi, mầm sống .
 -H nghe viết chính xác một đoạn trong bài chính tả : “chuyện bốn mùa ” từ : Xuân làm cho ... đâm chồi nãy lộc .
 -Giáo dục H có ý thức viết chữ đẹp , sạch sẽ .
 II. Hoạt động dạy học:
Gv kiểm tra vở luyện  ... chính xác.	
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán lớp 2.
III. Hoạt động dạy học:
 A.Bài cũ: KT vbt
 B.Bài mới:
 1. Gv hướng dẫn lập bảng nhân 2:
Gv giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn. Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tầm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là: hai nhân một bằng hai).
Viết: 2 x 1 = 2 trên bảng.
Gv gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng. Hỏi và gọi hs trả lời được: 2 được lấy 2 lần, viết được: 2 x 2 = 2 + 2 = 4. Như vậy: 2 x 2 = 4, viết tiếp 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 = 2.
Cho hs đọc: Hai nhân hai bằng bốn.
Tương tự hướng dẫn hs lập tiếp: 2 x 3 = 6, 2 x 10 = 20.
Gv giới thiệu: Đây là bảng nhân 2 – cho hs học thuộc lòng.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài 1 một lần.
Bài 2: Giải toán.
1 hs đọc đề toán - lớp đọc thầm.
Vài hs nêu miệng lời giải.
Lớp giải bảng con (chỉ viết phép tính). 1 hs giải bảng lớp.
Gv nhận xét, chốt cách trình bày.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Hs tự giải vào vở.
Gv theo dõi, hướng dẫn 1 số em chậm.
	Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài của hs.
3. Củng cố, dặn dò:
Hs đọc lại bảng nhân 2 – gv hình thành lại bảng nhân.
Về xem lại bài và học thuộc lòng bảng nhân 2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ?
I. Mục tiêu:
 - Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2).
 - Biết đặt và TLCH có cụm từ Khi nào(BT3) 
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Kiểm tra sách vở bài tập.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Kể tên các tháng, mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc tháng nào ?
1 hs nêu yêu cầu của bài.Hs trao đổi trong nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
	Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng một
 	 tư bốn
 bảy 	 bẩy.
 Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
Gv ghi bảng những mùa trong năm.
Vài hs nhắc lại.
	Cách chia mùa này theo lịch, còn thực tế mỗi vùng mỗi khác.
Bài 2: Xếp các ý vào bảng cho phù hợp.
1 hs nêu yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở – chữa bài.
*Bài 3: Trả lời câu hỏi.
1 hs nêu yêu cầu của bài.
Hs đọc thầm câu hỏi và làm miệng theo cặp.
1 số cặp trình bày trước lớp.
Gv cùng hs nhận xét.
Lưu ý: Phải chọn thời gian phù hợp với câu hỏi.
3. Củng cố. dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương 1 số em.
Về làm bài tập vở bài tập.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn(3 lần)
	 - Rèn chữ viết cho học sinh.
 II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng phụ. 
 III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra vở tập viết tập 2.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ P và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ P cao mấy ô ? Gồm mấy nét ? (cao 5 ô, gồm 2 nét, nét 1 giống nét chữ Bước, nét 2 là nét công trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau).
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
- Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng (bảng phụ).
2 hs đọc to: Phong cảnh hấp dẫn.
Hs nêu cách hiểu của mình
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Phong.
Hs viết bảng con.
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, khen 1 số em viết đẹp và nhắc nhở những em viết chưa tốt
Về viết phần bài tập.
Tiếng việt : 
ÔN TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA
CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ?
I. Mục tiêu:
- H biết các tháng trong năm , các mùa trong tháng .
- Biết TLCH câu có cụm từ khi nào .
II. Lên lớp:
A. Bài cũ:
- Chấm một số vở bt H và nhận xét .
 B. Bài mới :
 1.GV hướng dẫn H làm các bài tập sau .
Bài 1 : Viết tên các tháng trong năm và nối tên tháng với tên từng mùa .
 Mùa xuân
	Tháng giêng
	Tháng hai
Tháng ba
 Mùa hạ
................
	................
	.................
................
 Mùa thu
	................
	.................
 Mùa đông
	................
	................
	................
Bài 2:Trả lời các câu hỏi sau :
 a)Khi nào học sinh được nghĩ hè ?
 b) Cô thường khen em khi nào ?
 c ) Ở trường ,em vui nhất khinào ?
 - H làm bài , Gv theo dõi giúp đỡ .
 - Chấm ,chữa bài cho H .
2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài làm của H.
 - Nhắc H về nhà xem lại bài nhiều lần .
Thứ sáu Ngày 14 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 2.
Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2)
Biết thừa số, tích.
Giáo dục hs biết vận dụng tính nhân chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi 3 – 5 em đọc thuộc bảng nhân 2.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Số ?
Gv hướng dẫn hs làm theo mẫu, chẳng hạn viết lên bảng 2 x 3
 rồi cho hs tự nêu cách làm: viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu.
Bài 2: Tính (theo mẫu).
Hs viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu.
Bài 3: Giải toán.
Cho hs đọc thầm đề toán, nêu tóm tắt bằng lời.
Hs giải bài toán vào vở.
Gv chấm ½ lớp bài 2, 3.
2 em lên bảng chữa bài. 
Gv nhận xét.
Bài 5(cột 2,3,4): Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
Hướng dẫn hs dựa vào bảng nhân điền số (tích) vào ô trống.
Gv treo 2 bảng phụ bài 5 – 2 đội thi đua chơi tiếp sức (mỗi đội 5 em). Gv nêu luật chơi (như các bài trước).
3. Củng cố, dặn dò:
Tổ chức trò chơi:
Cả lớp theo dõi nhận xét. Công bố đội thắng.
Gv nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Làm được BT2b
Luyện chữ viết đẹp, đúng chính tả.
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ:
2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: lưỡi trai, lá lúa, nảy bông.
Gv nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị: 
Gv đọc 12 dòng thơ – 2 em đọc lại.
?Nội dung bài thơ nói điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Bác mong.)
?Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ? (Bác, các cháu)
?Những từ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? (Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo đúng quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng chỉ người).
- Hs viết bảng con: ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, giữ gìn,  
b. Hs viết bài:
-	Gv đọc từng dòng thơ cho hs viết - mỗi dòng đọc 2 lần.
c. Chấm, chữa bài:
Hs đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.
Gv chấm 5 – 7 bài.
3. Bài tập:
Bài 2: Viết tên các vật có trong tranh.
Gv chọn cho hs làm câu b. 
Hs đọc thầm yêu cầu bài, quan sát tranh, viết tên các vật vào vở bài tập.
Mời 3 em lên bảng viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 5. cái tủ, 6. khúc gỗ, 7. cửa sổ, 8. con muỗi
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về làm các bài tập còn lại.
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI CHÀO - LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
 - Biết nghe và đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2).
 - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại(BT3)
 - Giáo dục hs biết vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống hàng ngày.
 ** Các kĩ năng cơ bản được giáo dục :
 - Giáo dục cho H có kĩ năng giao tiếp , ứng xử có văn hoá .
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nêu lời đáp lại theo từng tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp quan sát tranh sgk đọc lời của chị phụ trách.
1 hs đọc to lời chào – 1 hs đọc lời tự giới thiệu.
Hs thực hành theo cặp – trình bày trước lớp.
Các hs khác nhận xét.
	Chốt: Cần nói với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẽ.
Bài 2: Nói lời đáp lại người lạ.
1 hs nêu yêu cầu bài tập 
Hs tự suy nghĩ tình huống bài tập.
3 cặp hs đóng vai giới thiệu.
Gv cùng hs nhận xét, bình chọn.
	Chốt: Lời nói phải ngắn gọn, đầy đủ nội dung.
Tác phong gần gũi, nhẹ nhàng.
Thái độ lịch sự, vui vẻ.
Bài 3: Viết lời đáp của Nam vào vở.
Gv nêu yêu cầu bài tập.
Gọi 1 số hs cùng đứng lên làm mẫu với gv.
Lớp làm bài vào vở theo đúng với yêu cầu.
	Lưu ý: 
-	Dùng từ ngữ: vui vẻ, lịch sự, niềm nở, lễ độ.
Một số hs trình bày miệng – hs nhận xét.
Gv kết luận và ghi điểm.
Gv thu bài chấm 6 em.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc hs: Khi gặp khách, người quen biết phải chào hỏi, giới thiệu, đáp lời để thể hiện mình là học trò ngoan.
Về thực hành đáp lời lời chào, tự giới thiệu.
Tiếng việt: 
 ÔN CÁCH ĐÁP LỜI CHÀO ,LỜI TỰ GIỚI THIỆU 
I. Mục tiêu: 
 -H biết cách đáp lời chào , lời tự giới thiệu trong các tình huống khác nhau .
 -Rèn kĩ năng giao tiếp cho H .
 -Giáo dục hs có ý thức tôn trọng người lớn tuổi, ăn nói có văn hoá .
II. Hoạt động dạy học: 
 -GV yêu cầu H mở vbt trang 5 để làm .
Bài 1: 
 -H đọc yêu cầu bài tập 1 trang 5 và nêu nội dung tranh , đọc câu lời chào của chị phụ trách sao. 
 -Gv hướng dẫn H cách viết lời đáp ựa theo các tranh .
 - H viết bài vào vở , Gv theo dõi giúp đỡ thêm .
 -Gv gọi H đọc nhiều em và nhận xét .
Bài 2: H đọc yêu cầu bài tập 2
 -1H đọc tình huống trong vở bài tập 
 - H nêu lời đáp của mình ở hai trường hợp . 
 - H viết bài vào nháp, Gv theo dõi giúp đỡ thêm .
 -Gv gọi H nêu miệng nhiều em .
 - H viết bài vào vở, Gv chấm , chữa bài .
	* Củng cố -dặn dò :
 -Nhận xét chung giờ học .
 -Nhắc H về nhà xem lại bài tập .
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu.
 - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
 - HS có thói quen thực hiện nội quy của lớp.
 - Giáo dục hs lòng say mê học tập
II. Các hoạt động dạy học.
Đánh giá tuần qua.
 - Nề nếp: thực hiện nghiêm túc nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
 - Sĩ số: đảm bảo
 - Đã kiểm tra sách vở dụng cụ học tập học kì 2 của học sinh.
 - Lao động vệ sinh khuôn viên sạch sẽ.
Kế hoạch tuần tới.
Duy trì ổn định nề nếp
Kiểm tra dụng cụ học tập: 15 phút đầu giờ.
Về nhà học bài, lên lớp tập trung nghe giảng, phát biểu xây dựng bài
Vệ sinh lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 T.doc