Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 33

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 33

 Tuần 33

 Thứ hai

Tập đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

 I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5. Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng viết sẵn nội dung cần luyện đọc.

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ hai	
Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
 I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5. Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét – Cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Giáo viên liên hệ GTB.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc câu.
- Hướng dẫn luyện đọc
* Từ: ngang ngược, thuyền rồng, giả vờ, cưỡi cổ
* Câu: Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, / vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lâm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng ,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài
Hỏi: - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? 
Hỏi học sinh khá giỏi:- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? 
- Vì sao sau khi tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản ?
- Bài văn cho biết điều gì?
d. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Đọc theo nhóm (đọc đoạn và trả lời câu hỏi)
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3.Củng cố- dặn dò :
Hỏi: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Dặn học sinh đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Mỗi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Đọc nối tiếp mỗi học sinh một câu
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ (như SGK).
- Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 
- Cả lớp nhận xét , bình chọn
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận
- Để được nói hai tiếng “ xin đánh”
- Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Xô lính gác, tự ý xuống thuyền
- Vì cậu biết phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước
- Vì vua thấy Trần Quốc toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước
- Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước,/ Trần Quốc toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn, biết lo cho dân cho nước.
- Ca ngợi Trần quốc Toản, một thiếu niên anh hùng, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
- Đọc ở nhóm và trước lớp.
- Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc
Toán (Tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
 I. Mục tiêu. 
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
 - Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó giáo viên đọc lần lượt từng số cho học sinh viết số vào bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở. 
- Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 học sinh .
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh
- Chữa bài, cho điểm HS
Bài 5:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở. 
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của HS
3. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương.
- Nêu yêu cầu.
- Nghe giáo viên đọc để viết số vào bảng con: 915, 695, 714, 250, 371, 900
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô vuông.
- Làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
Các số điền vào là: 
a/ 382, 384, 385, 387, 388, 389
b/ 501, 503, 504, 505, 506, 508, 510
- So sánh số và điền dấu thích hợp.
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
- Thảo luận nhóm đôi làm vào vở.
- Nêu kết quả.
a) 100; b) 999; c) 1000. 
 Thứ ba
Kể chuyện (Tiết 33)
BÓP NÁT QUẢ CAM
 I. Mục tiêu. 
 Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Chuyện quả bầu”.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi để sắp xếp và nêu kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
b/ Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- Chia nhóm 4 học sinh.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm.
- Tổ chức thi kể.
- Nhận xét tuyên dương 
c/ Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Cho học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương 
3.Củng cố : 
Hỏi: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- 3 học sinh lên bảng kể mỗi em một đoạn.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi để sắp xếp và nêu kết quả.
Thứ tự đúng các tranh là: 2, 1, 4, 3.
- Mỗi học sinh kể 1 đoạn ở nhóm 
- Các nhóm thi kể trước lớp – Nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
- Học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
Toán (Tiết 162)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
 I. Mục tiêu. 
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
 - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét và rút ra kết luận: 
 842 = 800 + 40 + 2
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài cho điểm HS.
Tổ chức trò chơi: Viết tiếp sức. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh (Phần BT 2b).
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Tổ chức cho học sinh trình bày – Nhận xét.
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Nối số với cách đọc.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lên bảng sửa bài.
307
Chín trăm ba mươi chín
745
Sáu trăm năm mươi
650
Bảy trăm bốn mươi lăm
939
Ba trăm linh bảy
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Học sinh lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
- Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Trình bày – Nhận xét.
a/ Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
b/ Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
Chính tả (Tiết 65)
 Nghe viết: BÓP NÁT QUẢ CAM
 Phân biệt: S / X, I / IÊ. 
 I. Mục tiêu. 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện “Bóp nát quả cam”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt s / x, in / inh. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: cơn giông, lặng ngắt, giá rét.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?.
- Gợi ý cho học sinh nêu từ khó - Giáo viên gạch dưới: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt.
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 2.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc cho học sinh soát bài – sửa lỗi.
- Giáo viên chấm bài.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
3.Củng cố : 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- Theo dõi.
- 3-4 em đọc lại.
- Kể về Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Quốc Toản , Vua và các chữ đầu câu.
- Học sinh nêu từ khó 
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nghe và viết vở.
- Soát bài – Sửa lỗi.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài – Nhận xét
a/ - sao 
 - sao, xoè
 - xuống, xáo, xáo
b/ chúm chím, tiếng nói, dịu dàng, cô tiên, Thuỷ Tiên, khiến
Nêu từ khó viết.
Nghe đọc và đánh vần để viết
Thứ tư
Tập đọc
LƯỢM
 I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát toàn bà ... Viết đúng chữ Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng nhỏ),cụm từ: Việt Nam thân yêu.
 (3 lần) 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Chữ mẫu ; Bảng kẻ sẵn khung chữ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho học sinh viết bảng: Q – Quân 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB.
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ V:
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
Hỏi: Chữ V cao mấy li, rộng mấy li?
 Chữ V gồm mấy nét?
- Giáo viên nêu: Chữ V gồm một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và một nét cong dưới nhỏ.
 - Hướng dẫn học sinh viết chữ V: Từ điểm đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, điểm dừng bút ở ĐK ngang 2. Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐK ngang 6. Từ đây, đổi chiều bút, viết tiếp nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐK ngang 6.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
+ Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Việt Nam thân yêu 
- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?
- Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: Việt 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở :
- Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Giáo viên chấm bài 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi
- Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ V - Việt 
- Dặn học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Cao 5 li, rộng 5 li.
- Gồm 1 nét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ V từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Chữ V N, y, h cao 2 li rưỡi, t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Việt vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt 2 học sinh thi viết
Toán (Tiết 164)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I. Mục tiêu. 
 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 6 học sinh.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, tìm số hạng.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
500 + 300 = 800 700 + 100 = 800
800 - 500 = 300 800 - 700 = 100
800 - 300 = 500 800 - 100 = 700
- Học sinh làm bài vào bảng con.
+
65
-
100
-
345
 +
517
29
72
422
360
94
028
767
877
- Đọc đề bài.
- Làm bài – Nhận xét.
 Bài giải:
Em cao là:
165 - 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132cm.
 - Học sinh nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
x – 32 = 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 – 45
x = 77 x = 34
 Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 33)
ĐÁP LỜI AN ỦI – KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
 I. Mục tiêu. 
 - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Cho học sinh thực hành nói – đáp lời từ chối theo các tình huống ở tuần trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ.
Hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh đọc thầm lời trò chuyện của hai bạn.
- Yêu cầu học sinh đóng vai theo tình huống.
Lưu ý : Có thể nói lời đáp khác.
-Nhận xét kết luận.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi đóng vai ở nhóm và trước lớp.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên nêu: Hằng ngày em đã làm rất nhiều việc tốt như đỡ bạn bị ngã, cho bạn mượn bút, trả lại của rơi,  Bây giờ em hãy kể lại cho mọi người cùng nghe nhé.
- Gọi 1 -2 học sinh kể trước lớp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm – Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương – Cho điểm.
3.Củng cố : 
- Đáp lời an ủi phải nói với thái độ thế nào?
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Học sinh thực hành theo cặp.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ- trả lời:
- Tranh vẽ hai bạn gái. Một bạn đau chân nằm trên giường, một bạn đến thăm.
- Đóng vai ở nhóm và trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi đóng vai ở nhóm và trước lớp – Nhận xét.
VD: a/ - Dạ, em cảm ơn cô!
- Em nhất định sẽ cố gắng ạ!
b/ - Mình cảm ơn bạn! Mình hy vọng là nó sẽ trở về.
- Cảm ơn bạn đã an ủi mình!
c/ Cháu cảm ơn bà! Nếu nó về thì cháu mừng lắm bà ạ.
- Học sinh kể lại việc tốt em đã làm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Đọc bài viết – Nhận xét
- Nói với thái độ lịch sự.
Toán (Tiết 165)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu. 
 - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biều thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 - Biết tìm số bị chia, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng viết sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	HS KK
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức cho học sinh nêu tiếp sức. Nhận xét kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi học sinh nêu cách tìm số bị chia, tìm thừa số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
- Học sinh làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 40 = 30
- Đọc đề bài.
- Làm bài – Nhận xét.
 Bài giải:
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh.
- Học sinh nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
x : 3 = 5 5 x X = 35
x = 5 x 3 X = 35 : 5
x = 15 X = 7
Chính tả (Tiết 66)
 Nghe viết: LƯỢM.
 Phân biệt: S / X, I / IÊ. 
 I. Mục tiêu. 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Lượm”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt s / x, i / iê. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: lũ giặc, xiết chặt.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé Lượm có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Gợi ý cho học sinh nêu từ khó - Giáo viên gạch dưới: loắt choắt, cái xắc, thoăn thoắt, đội lệch, huýt sáo 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên đọc đoạn thơ lần 2.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc cho học sinh soát bài – sửa lỗi.
- Giáo viên chấm bài.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 6 học sinh.
Bài 3 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét.
-Nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
3.Củng cố : 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- Theo dõi.
- 3-4 em đọc lại.
- Nói về Lượm.
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang.
- Có 2 khổ thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ
- Học sinh nêu từ khó 
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nghe và viết vở.
- Soát bài – Sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
a/ hoa sen, xen kẽ
 ngày xưa, say sưa
 cư xử, lịch sử
b/ con kiến, kín mít
 cơm chín, chiến đấu
 kim tiêm, trái tim
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét.
a/ nước sôi / đĩa xôi; sa xuống / xa xôi;
 cây sung / xung phong; 
b/ gỗ lim / câu liêm; chú chim / lúa chim; 
Nêu từ khó viết.
Nghe đọc và đánh vần để viết
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 33:
 	 	- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
 	 	- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
 	 	- Giáo viên nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở học sinh .
 	2/ Kế hoạch tuần 34:
 	 	- Khắc phục những tồn tại của tuần 33 .
 	 	- Giáo dục học sinh học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.. 
 	- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tốt chào mừng Ngày 30 / 4 và 1 / 5
 - Nhắc nhở học sinh ôn tập tốt để chuẩn bị cho kì thi KTĐK lần 4.
3/ Văn nghệ- vui chơi:
 	- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33 BUOI CHIEU CHUAN CHUAN.doc