Tuần 24
Thứ hai
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ.
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5; Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa, bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
Tuần 24 Thứ hai Tập đọc QUẢ TIM KHỈ. I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nghĩa nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5; Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa, bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Nội quy đảo khỉ” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh - Giáo viên nêu: Khỉ và Cá Sấu đã từng chơi thân với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. + Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Hướng dẫn đọc: * Từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, dài thượt, trấn tĩnh, hoảng sợ, tẽn tò * Câu: Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắc như một lưỡi cưa sắt, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. // - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK. - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. + Tìm hiểu bài. Hỏi: - Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu ? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào ? - Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Khỉ đã nghĩ ra cách gì để thoát nạn ? - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc ? Hỏi học sinh khá giỏi: - Vì sao Cá Sấu tẽn tò lủi mất? - Khỉ là con vật như thế nào? - Còn Cá Sấu thì sao? + Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Giáo viên cho học sinh thi đọc đoạn và đọc theo vai. 3. Củng cố - dặn dò. - Gọi học sinh đọc cả bài. Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học. - Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Khỉ mời Cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Khỉ giả vờ bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ để lấy quả tim. - Vì đã xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Vì lộ rõ bộ mặt xấu xa. - Khỉ tốt bụng và thông minh. - Cá Sấu bội bạc, lừa dối, xấu tính. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. - Học sinh đọc cả bài. - Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn. / Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn./ Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân. Toán (Tiết 116) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) II. Đồ dùng dạy học Bảng viết sẵn nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KK 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm x: X x 3 = 18 2 x X = 14 X x 3 = 21 - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới + Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - x là gì trong các phép tính của bài - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài Bài 3. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu đọc tên các dòng trong bảng - Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Sửa bài – Nhận xét. Bài 4 - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS 3. Củng cố và dặn dò - Gọi học sinh nêu lại cách tìm thừa số . - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà xem và học lại cho thuộc bảng nhân 4 - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra bảng con: X x 3 = 18 2 x X = 14 X x 3 = 21 X = 18: 3 X = 14: 2 X = 21: 3 X = 6 X = 7 X = 7 - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x - x là thừa số trong phép nhân - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Làm vào vở - Lên bảng sửa bài. x x 2 = 4 x = 4: 2 x = 2 2 x x = 12 x = 12: 2 x = 6 3 x x = 27 x = 27: 3 x = 9 - Viết số thích hợp vào ô trống. - Thừa số, Thừa số, tích. - Học sinh nêu cách tìm - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài – Nhận xét Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Học sinh đọc đề bài - Làm vào vở - Sửa bài. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là 12: 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg - Một số học sinh nêu. Thứ ba Kể chuyện (Tiết 24) QUẢ TIM KHỈ. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh phân vai kể lại câu chuyện “Bác sĩ sói”. - Nhận xét lời kể của học sinh 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a/ Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: - Cho học sinh quan sát tranh – nêu nội dung tranh. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm - Kể chuyện trước lớp. - Cho học sinh kể toàn bộ câu chuyện. b/ Kể chuyện theo vai. - Cho học sinh khá giỏi đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò. - Gọi một vài học sinh kể lại cả câu chuyện - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. - Học sinh phân vai kể lại câu chuyện “Bác sĩ sói”. - Cả lớp cùng nhận xét. - Quan sát tranh – nêu nội dung tranh. * Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. * Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. * Tranh 3: Khỉ thoát nạn. * Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất. - 4 học sinh dựa vào tranh để kể lần lượt từng đoạn. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp (mỗi học sinh kể một đoạn) - Một số học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Tự chọn 1 đoạn để kể. Toán (Tiết 117) BẢNG CHIA 4. I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn. - Bảng viết sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc bảng nhân 3. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 4 - Gắn trên bảng hai tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa. - Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa. - Giáo viên viết phép tính: 8: 4 = 2 - Yêu cầu học sinh viết phép nhân 2 x 4 = 8 thành hai phép chia. - Giáo viên kết luận: Từ phép nhân 2 x 4 = 8, ta có thể viết phép chia 8 : 4 = 2 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. - Cho học sinh đọc lại bảng chia 4 + Thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh nhẩm – ghi kết quả vào vở - nối tiếp nhau nêu kết quả Bài 2: Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài 3. Củng cố - dặn dò. - Gọi học sinh đọc lại bảng chia 4 - Nhận xét giờ học. - Đọc bảng nhân. Quan sát - trả lời: Có 8 chấm tròn. - Phép tính 2 x 4 = 8 - Có tất cả 2 tấm bìa. - Phép tính đó là: 8: 4 = 2 - Học sinh viết: 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Học sinh lập bảng chia 4 từ bảng nhân 4 – Trình bày. 4: 4 = 1 8: 4 = 2 12: 4 = 3 16: 4 = 4 20: 4 = 5 24: 4 = 6 28: 4 = 7 32: 4 = 8 36: 4 = 9 40: 4 =10 - Đọc bảng chia 4 (CN – ĐT) 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài Số học sinh mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8 (học sinh ) Đáp số: 8 học sinh - Học sinh đọc CN - ĐT Chính tả (Tiết 47) Nghe viết: QUẢ TIM KHỈ. Phân biệt: S / X ; UC / UT I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài “Quả tim khỉ”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, ut / uc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết: Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông - Nhận xét bảng con. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Gọi học sinh đọc lại. Hỏi:- Vì sao Cá Sấu lại khóc ? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào ? - Lời nói của Khỉ và Cá Sấu được đặt sau dấu gì? - Cho học sinh nêu từ khó viết – Giáo viên gạch dưới: Khỉ, Cá sấu, kết bạn, hoa quả - Cho học sinh viết bảng con chữ khó. - Giáo viên đọc bài viết lần 2. - Đọc cho học sinh viết bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Đoc lại cho học sinh soát bài – Sửa lỗi. - Giáo viên chấm bài. + Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Tổ c ... Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở- Nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét và tuyên dương Bài 2. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh - Gọi HS nhận xét kết quả, kết luận Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 5. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài- Nêu kết quả. - Vì sao hình a đã khoanh vào số con hươu - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Dặn dò học sinh về nhà học lại bảng chia 4 - Nhận xét tiết học - Học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh làm bài vào vở- Nối tiếp nhau nêu kết quả. 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8 - Học sinh làm bài vào vở - Tham gia trò chơi – Nhận xét 4 x 3 =12 12: 4 = 3 12: 4 = 3 4 x 2 = 8 8: 4 = 2 8: 2 =4 4 x 1 = 4 4: 4 = 1 4: 1 = 4 4 x 4 =16 16: 4 = 4 - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở. - Lên bảng sửa bài. Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: 40: 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Hình a đã khoanh vào một phần tư số con hươu. - Vì hình a có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu, hình a có 2 con hươu được khoanh. Thứ sáu Tập làm văn (Tiết 24) ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. - Nghe một mẩu truyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi. - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đóng vai thực hiện bài tập 2 của tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh đọc lời các nhân vật trong tranh - Giáo viên nhắc nhở học sinh không nói lại từng câu từng chữ như lời của nhân vật. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên đóng vai. Bài 2: Nói lời đáp của em. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống cụ thể trong bài. - Gọi một số nhóm đóng vai trước lớp. - Giáo viên nhận xét – Sửa chữa. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và câu hỏi. - Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh. - Giáo viên giới thiệu câu chuyện và kể chuyện: “Vì sao” - Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi. - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Chia nhóm – Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. - Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi - Giáo viên nhận xét – Kết luận . Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? . Cô bé hỏi câu anh họ điều gì ? . Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng ? . Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi một số học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ GD: Khi đáp lời phủ định ta cũng thể hiện thái độ lịch sự phù hợp. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên đóng vai - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc lời nhân vật - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm học sinh lên trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Từng cặp học sinh trao đổi đóng vai ở nhóm. - Một số nhóm đóng vai trước lớp - Cả lớp nhận xét. a/ - Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi! - Không sao ạ. Cháu chào cô. b/ - Thế ạ? Lúc nào rảnh bố mua cho con, bố nhé! - Bố bận thì để hôm khác mua cũng được ạ. c/- Thế ạ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khoẻ. - Vậy à? Để con rót nước cho mẹ uống nhé! - Học sinh đọc yêu cầu và câu hỏi. - Quan sát tranh – Nêu nội dung tranh. - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện - Đọc lại các câu hỏi - Thảo luận ở nhóm. - Đại diện nhóm trả lời – Nhận xét. - Lần đầu về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. - Cô bé hỏi câu anh họ: Sao con bò này không có sừng, hả anh? - Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì nhiều lý do con thì bị gãy sừng, con thì còn non nên chưa có sừng, riêng con này không có sừng vì nó là con ngựa - Là con ngựa. - Một số học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Toán (Tiết 120) BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bảng chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn; Bảng viết sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng đọc bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 5 - Gắn trên bảng hai tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa. - Trên các tấm bìa có tất cả 10 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa. - Giáo viên viết phép tính: 10: 5 = 2 - Yêu cầu học sinh viết phép nhân 2 x 5 = 10 thành hai phép chia. - Giáo viên kết luận: Từ phép nhân 2 x 5 = 10, ta có thể viết phép chia 10 : 5 = 2 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. - Cho học sinh đọc lại bảng chia 5 + Thực hành Bài 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chỉ bảng và yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 học sinh - Gọi học sinh nhận xét kết quả. - Cho học sinh đọc lại các phép chia trong BT1. Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giáo viên tóm tắt: 5 bình hoa: 15 bông hoa 1 bình . ? bông hoa - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài và gọi học sinh lên bảng sửa bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS 3. Củng cố - dặn dò. - Cho học sinh đọc lại bảng chia 5 - Nhận xét giờ học. - Đọc bảng nhân 5. Quan sát và trả lời: Hai tấm bìa có 10 chấm tròn. - Phép tính 2 x 5 = 10 - Có tất cả 2 tấm bìa. - Phép tính đó là: 10: 5 = 2 - Viết bảng con : 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Học sinh lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5. 5: 5 = 1 10: 5 = 2 15: 5 = 3 20: 5 = 4 25: 5 = 5 30: 5 = 6 35: 5 = 7 40: 5 = 8 45: 5 = 9 50: 5 =10 - Đọc bảng chia 5 (đọc CN – ĐT) Điền số thích hợp vào các ô trống. - Đọc: Số bị chia, số chia, thương - Ta lấy số bị chia chia cho số chia - Học sinh làm bài vào vở. - Tham gia trò chơi – Nhận xét . Thương lần lượt là: 2, 4, 6, 8, 10, 9, 7, 5, 3, 1 - Cả lớp đọc đồng thanh các phép chia trong bài - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Có 15 bông hoa cắm đều vào 3 bình - Mỗi bình có mấy bông hoa? - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài -lên bảng sửa bài Bài giải: Mỗi bình hoa có số bông hoa là: 15: 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa - Học sinh đọc CN - ĐT Chính tả (Tiết 48) Nghe viết : VOI NHÀ Phân biệt: S / X ; UT / UC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Voi nhà” - Làm đúng các bài tập phân biệt s / x, ut / uc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết: kết bạn, hoa quả. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ ? - Câu nào có dấu gạch ngang, dấu chấm than? - Gọi học sinh nêu từ khó viết – Giáo viên gạch dưới: huơ vòi, quặp chặt, vũng lầy, lững thững, bản Tun. - Cho học sinh viết bảng con chữ khó - Giáo viên đọc đoạn văn lần 2. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát bài – Sửa lỗi. - Giáo viên chấm bài. + Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Chon chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 8 học sinh . - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2b: Tìm tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống. - Cho học sinh làm cá nhân vào vở. - Gọi học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét - Sửa chữa 3. Củng cố - dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi - Nhận xét giờ học – Tuyên dương. - Học sinh lần lượt lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Câu: - Nó dập tan xe mất. - Phải bắn thôi! - Tìm và nêu từ khó viết. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. - Soát bài – Sửa lỗi. - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Tham gia trò chơi. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Kết quả: sâu bọ, xâu kim củ sắn , xắn tay áo sinh sống, xinh đẹp xát gạo, sát bên cạnh - Làm bài vào vở. - Lên bảng sửa bài. Kết quả ut uc l lụt, lút lục, lúc r rút, rụt rúc, rục s sút, sụt súc, sục th thút, thụt thúc, thục nh nhút nhúc, nhục - Nêu từ khó viết - Nghe đọc và đánh vần để viết SINH HOẠT TẬP THỂ. 1/ Sơ kết hoạt động tuần 24: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở học sinh . 2/ Kế hoạch tuần 25: - Khắc phục những tồn tại của tuần 24 . - Giáo dục học sinh vui Tết an toàn, giữ gìn vệ sinh trong ăn uống, thực hiện tốt an toàn giao thông. - Nhắc nhở học sinh trở vào học đúng thời gian quy định. - Ôn tập kiểm tra các bảng chia đã học. 3/ Văn nghệ- vui chơi: Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./ Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: