Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần thứ 7 - Trường Tiểu học Tà Mung

Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần thứ 7 - Trường Tiểu học Tà Mung

Tiết 2 - Tập đọc

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I, Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch , trôi chảy . Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .

- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( trả lời được các CH trong SGK )

- HS hứng thú trong tiết học.

-KNS: Qua bài giáo dục cho HS biết thương yêu những anh bộ đội,chiến sĩ.

II, Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, TLN.

 HT : cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần thứ 7 - Trường Tiểu học Tà Mung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động tuần 6
Kế hoạch hoạt động tuần 7
Tiết 2 - Tập đọc
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I, Mục đích yêu cầu 
- Đọc rành mạch , trôi chảy . Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung . 
- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( trả lời được các CH trong SGK ) 
- HS hứng thú trong tiết học.
-KNS: Qua bài giáo dục cho HS biết thương yêu những anh bộ đội,chiến sĩ.
II, Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, TLN.
 HT : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chị em tôi, nêu nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- G.v giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*, Luyện đọc:
- G.v định hướng chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: Năm dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp theo ... đến to lớn.
+ Đ3: Phần còn lại.
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. Giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
c, Tìm hiểu bài:
*) Đoạn 1:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- G.v: Trung thu là Tết của thiếu nhi,
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Sáng vằng vặc là sáng như thế nào?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
*) Đoạn 2:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- GV: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8/ 1945, ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn (Pháp và Mĩ). Từ năm 1975, ta đã bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên đến nay đã hơn 60 năm trôi qua.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Đoạn 2 , 3 ý nói gì ?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Bài có nội dung gì ?
d, Đọc diễn cảm:
- G.v hướng dẫn h.s đọc diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức cho h.s thi đọc đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- G.v nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau, đọc trước vở kịch Ở vương quốc Tương Lai.
- 2 H.s đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 H.s khá đọc toàn bài.
- H.s chia đoạn
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc trong nhóm 2.
- 1h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng trung thu đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: trăng ngàn, gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
+ Sáng trong, không một chút gợn.
+ Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- H.s đọc thầm đoạn 2.
+ Anh tưởng tượng: dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. 
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có nhà máy thuỷ điện, có những con tàu lớn, các nhà máy công nghiệp.
+ Nhiều điều đã vượt quá cả mơ ước của anh: các giàn khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, nhiều thành tựu khoa học của thế giới áp dụng vào VN: vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình; anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ.
+ Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai đất nước.
- H.s nói lên mơ ước của mình về một tương lai.
+ Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của các em nhỏ và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
- 3 H.s đọc tiếp nối 3 đoạn
- 2-3 H.s đọc cá nhân.
- H.s luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- H.s tham gia thi đọc diễn cảm.
.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 3 - Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng và phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
- Bài 4 h/d học sinh khá giỏi 
-HS hứng thú trong tiết học
II, Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
- Dự kiến : PP : ĐT, GG, LTTH, TLN, QS.
 HT : cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu thực hiện một số phép tính trừ.
- Nhận xét, ghi điểm
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Thử lại phép cộng sau.
- G.v đưa ra phép cộng:
 2 416 + 5 164 = ?
- Yêu cầu h.s đặt tính rồi tính.
- G.v hướng dẫn cách thử lại: lấy tổng trừ đi một trong hai số hạng, kết quả là số hạng kia.
- Yêu cầu h.s làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Thử lại phép trừ.
- G.v đưa ra phép trừ.
- Yêu cầu đặt tính rồi tính.
- G.v hướng dẫn cách thử lại.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
- Yêu cầu xác định thành phần chưa biết của phép tính.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.
 *Bài 4:(H/d học sinh khá giỏi) thực hiện 
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu Hs làm bài trong VBT.
- H.s làm bảng con, bảng lớp:
 80 000 – 48765 =
 941 302 – 298 764 =
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện phép cộng.
- H.s chú ý cách thử lại phép cộng.
- H.s làm bài.
 35 462
+ 27 519
 62 981
 62 981
- 35 462
 27 519
 69 108
+ 2 074
 71 182
 71 182
- 69 108
 2 074
- H.s thực hiện phép trừ.
- H.s chú ý cách thử lại phép trừ.
 4 025
- 321
 3 713
 3 713
+ 312 
 4 025
 5 901
- 638
 5 263
 5 263
+ 638
 5 901
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s xác định thành phần chưa biết.
- Hs nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
- H.s làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a, + 262 = 4 848
 = 4 848 - 262
 = 4 586 
b, - 707 = 3 535
 = 3 535 + 707
 = 4 242
- H.s đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Ta có: 3143 > 2428.
 Vậy núi Phan xi păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 ( m)
 Đáp số: 715 m.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I, Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,..trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
-KNS: Giáo dục cho HS biết tiết kiệm tiền của trong cuộc sống
II, Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Bộ thẻ ba màu.
- Dự kiến : PP :QS, ĐT, GG, ĐV, TLN.
 HT : cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao cần phải biết bày tỏ ý kiến?
- Nhận xét đánh giá
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, HĐ1: Thảo luận nhóm - Thông tin - sgk.
Mục tiêu: H.s biết cần phải tiết kiệm tiền của ntn.
- Đọc thông tin.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- G.v kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
- Ghi nhớ.
c, HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Bài 1.
Mục tiêu: H.s biết cách tết kiệm tiền của
- Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ: xanh – không tán thành; đỏ – tán thành; trắng – lưỡng lự.
- G.v nhận xét, chốt lại các ý đúng: c,d; ý kiến sai: a,b.
c,HĐ 3: Làm việc cá nhân - Bài tập 2:
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?
- G.v nhận xét, kết luận những việc nên và việc không nên.
3, Hoạt động nối tiếp
- Nhắc Hs sưu tầm truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài 6 - SGK).
- Tự liên hệ về việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài 7 - SGK). 
- Hs nêu ghi nhớ bài trước.
- 1 H.s đọc thông tin sgk.
- H.s thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần thông tin.
- Các nhóm trình bày, Hs cả lớp trao đổi thảo luận.
- 2-3 H.s đọc ghi nhớ
 1 H.s nêu yêu cầu.
- H.s bày tỏ ý kiến của mình sau mỗi việc làm mà g.v đưa ra.
- H.s giải thích lí do lựa chọ của mình.
- H.s nêu yêu cầu bài tập.
- H.s đưa ra các việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Nên làm
Không nên làm
1,2,
3,.
1,
2,
3,
......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Tiết 1– Luyện từ và câu
Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I, Mục đích yêu cầu 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam(BT1 , BT2 .mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3)
- H/s khá giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III)
-HS hứng thú khi làm BT
 II, Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN.
- Bảng phụ ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
- Phiếu học tập.
- Dự kiến :PP : QS, ĐT, GG, LTTH, TLN.
 HT : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu với một trong các từ: tự tin, tự ti,  ... sản phẩm của mình và của bạn.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 - Toán
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I, Mục tiêu
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính .
- Làm được bài tập 1a( dòng 2,3), 1b( dòng 1,3); bài 2.
-Bài 3 h/d học sinh khá giỏi thực hiện (nếu còn thời gian ).
-HS yêu thích môn học, hứng thú khi làm BT
II, Chuẩn bị : 
- Bảng phụ chép sẵn VD SGK.
- Dự kiến :PP : ĐT, GG, QS, TLN, LTTH.
 HT : cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức: a – b + c 
với a = 15, b = 7, c = 2.
- Nhận xét, ghi điểm và tuyên dương.
2, Dạy học bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- G.v kẻ bảng:
- H.s làm bảng con.
- H.s tính giá trị của các biểu thức.
a
b
c
( a + b) + c
a + ( b + c)
5
4
6
(5 + 4) + 6 = 9 + 6 + 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 +(15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với a + (b + c) sau mỗi lần thay giá trị của a, b, c?
- HD H.s nêu kết luận: khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và ba.
3, Luyện tập:
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Hướng dẫn Hs thực hiện.
- Chữa bài, nhận xét.
- H.s so sánh: 
(a + b) + c = a + (b + c)
- H.s phát biểu tính chất.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
a, 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 + 252)
 = 4400 + 2400
 = 6800
b, 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898
 = 3000 + 898
 = 3898
 467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) + 999
 = 10000 + 999
 = 10999
Bài 2:
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Ngày thứ 2: 86 950 000 đồng ... đồng?
Ngày thứ 3: 14 500 000 đồng
 * Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp.(Hd hs khá, giỏi).
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
+ Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được số tiền là: 
 (75 500 000 + 14 500 000) + 86 950 000 = 176 950 000 (đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thi điền nhanh trên bảng
a, a + 0 = 0 + a.
b, 5 + a = a + 5
c, ( a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2) = a + 30.
- 2 H.s nhắc lại.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I, Mục đích yêu cầu 
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
-HS hứng thú trong tiết học, có ý thức xây dựng bài
II, Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn đề bài và các gợi ý vào bảng phụ.
- Dự kiến : PP : ĐT, QS, GG, LTTH, TlN.
 HT :Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, ghi điểm
2, Dạy học bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn làm bài tập:
- G.v đưa ra đề bài và các gợi ý.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- G.v gạch chân các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Cả lớp và G.v nhận xét.
- 2 H.s đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của tiết trước.
- 1 H.s đọc đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- H.s đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ trả lời.
- H.s làm bài kể trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
VD: 
1, Một buổi trưa hè, em đang mót từng bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:
 - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
 Em đáp:
 - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ đi mót lúa cho ngan ăn, đỡ cha mẹ. Buổi trưa nhặt được nhiều hơn. Buổi chiều cháu còn phải đi học.
Bà tiên bảo:
 - Cháu ngoan lắm. Bà sẽ tặng cháu ba điều ước.
2, Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai em biết bơi thật giỏi vì em thường lo em trai em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ hai, em ước cho bố em khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ ba, em ước gia đình em có một máy vi tính để chúng em học tin học và chơi trò chơi điện tử. Cả ba điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3, Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- Yêu cầu h.s viết bài vào vở.
- Gọi 1 số Hs đọc bài viết.
- G.v nhận xét cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen những em phát triển câu chuyện tốt.
- Yêu cầu H.s về kể lại chuyện cho mọi người nghe.
- H.s viết bài vào vở.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3- Địa lí
Tiết 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I, Mục tiêu
 Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê- đê, Ba na, Kinh,..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
+ Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
- Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
* HS khá giỏi :Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
- Dự kiến : PP : QS, GG, LTTH, TLN, ĐT.
 HT : Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Vị trí của Tây Nguyên, các cao nguyên?
+ Đặc điểm của các cao nguyên?
- GV nhận xét ghi điểm.
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Tây nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống. (Làm việc cá nhân)
- Yêu cầu đọc mục 1 sgk.
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
c, Nhà Rông ở Tây Nguyên (Làm việc theo nhóm).
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì?
+ Hãy mô tả về nhà rông?
+ Sự to đẹp của nhà rông chứng tỏ điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét, giúp Hs sửa chữa.
d, Trang phục, lễ hội (Làm việc theo nhóm)
+Người dân Tây Nguyên thường mặc như thế nào?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở TâyNguyên.
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- H.s đọc phần ghi nhớ.
- Dặn Hs về chuẩn bị bài và chuẩn bị bài sau. 
- H.s chỉ trên bản đồ và nêu miệng.
- H.s đọc sgk và trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia- rai, Ba- na, Xơ- đăng, Mông, Tày, Nùng,...
+ Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng,
+ Kinh, Mông, tày, Nùng,
+ Tiếng nói khá nhau, tập quán sinh hoạt khác nhau.
+ Chung sức xây dựng Tây Nguyên.
- H.s dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ảnh để thảo luận theo gợi ý của GV.
+ Nhà rông.
+ Nhà chung dùng để sinh hoạt tập thể: tổ chức lễ hội, tiếp khách,
+ Là ngôi nhà to, làm bằng gỗ, tre, nứa lợp tranh; mái nhà cao hình cái rìu.
+ Chứng tỏ sự giàu có, thịnh vượng của buôn làng.
- H.s đọc mục 3 và kênh hình để thảo luận.
- Nam đóng khố, nữ quấn váy.
+ ... Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ đâm trâu, ăn cơm mới.
+ Múa hát, uống rượu cần.
+ Đàn tơ- rưng, Krông- pút, cồng chiêng.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 5 – Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 7
1. Chuyên cần: 
- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, tỉ lệ chuyên cần đạt ........%.
2. Học tập: 
- Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt.
* Tiêu biểu là một số bạn như :
- Thin, Chua, Sáu , Kia
* Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt, ít học và chuẩn bị bài ở nhà, cần cố gắng hơn như: Hưởng, Dở, Nhìa
* Một số em hay quên đồ dùng học tập: Nhìa
3. Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
4. Phương hướng: (Tuần 8)
- Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Chăm sóc hoa và bảo vệ cây.
- Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng
- Dự đại hội Liên đội 
- Phụ đạo vào các buổi chiều. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7 lop 4 chuan kien thuc va ki nang song.doc