Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 4 năm học 2012

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 4 năm học 2012

TIẾT 2 : TOÁN

TIẾT 16: 29 + 5

I. MỤC TIÊU

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.

II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:

- GV: 3 bó que tính và 14 que rời, bảng phụ

- HS: bảng con, que tính.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 4 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 : CHÀO CỜ: 
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TIẾT 2 : TOÁN 
TIẾT 16: 29 + 5
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: 3 bó que tính và 14 que rời, bảng phụ
- HS: bảng con, que tính..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 9 cộng với một số: 9 + 5
- Gọi HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính
- HD thao tác trên que tính
- HD cách đặt tính dọc
- GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1:(cột 1,2,3) GV nhắc nhở cách thực hiện
- Cho HS làm vào bảng con
* Bài 2:( a,b)
- HD lại cách đặt tính
- Cho HS làm vào vở
* Bài 3:
- GV HD cách làm
- Cho HS làm vào SGK
3. Củng cố, dặn do 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: 49 + 25
2
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- HS quan sát và thao tác theo GV
- 1HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện
- HS làm cá nhân –HSK,G làm cả bài
- HS làm vở cá nhân
- HS làm SGK bút chì
- 1 HS làm bảng phụ
TIẾT 3&4 : TẬP ĐỌC 
§ 7&8: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rõ ràng cả bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái 
(trả lời được cc cu hỏi trong SGK). 
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: Tranh, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu : Gọi bạn
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và TLCH về nội dung
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Nêu những từ cần luyện đọc
* Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
* Câu 2: Vì sao Hà khóc?
- Em nghĩ như thế nào về trò nghịch của Tuấn?
* Câu 3: Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
- Vì sao lời khen của thầy lam Hà nín khóc và cười ngay?
* Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS cách đọc 
- Cho các nhóm phân vai thi đọc
3. Củng cố, dặn do 
1
- Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
- Em rút ra bài học gì về câu chuyện này?
- GV chốt bài, liên hệ giáo dục
- Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- Đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài 
- HS nêu cá nhân
- HS nêu cá nhân
- Thảo luận nhóm đôi
- HS nêu cá nhân 
- HS nêu cá nhân 
- HS nêu cá nhân 
- 2 nhóm thi đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Thảo luận nhóm đôi – trả lời
- HS nêu cá nhân
BUỔI CHIỀU
 TIẾT 1 : THỂ DỤC 
§7: ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân của bài TD phát triển chung.
- HS biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: sân trường.
- Phương tiện: còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: GV
- GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Chơi trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản: 
* Ôn 2 động tác vươn thở và tay : 1-2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
* Học động tác chân : 4 – 5 lần ( GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp để HS tập theo)
 Sau khi nêu động tác, GV vừa giải thích vừa làm mẫu chậm và cho HS tập bắt
chước lần 1 và lần 2. Lần 3 – 4 GV chỉ hô nhịp không làm mẫu. 
Lần 5 cho HS thi xem tổ nào có nhiều người tập đúng, đẹp nhất
* Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân : 2 lần, mỗi động tác 2x 8 nhịp.
- Lần 1, do GV điều khiển. Lần 2, do cán sự điều khiển.
- GV chia tổ tập luyện.
* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho 1-2 cặp lên làm mẫu, sau đó chia tổ để chơi. 
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét 
- HS khởi động theo yêu cầu của GV
- Hs quan sát và tập theo
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Tập theo tổ
- Tham gia trò chơi
- Cho HS cúi người thả lỏng
TIẾT 2 : ĐỌC SÁCH 
GV HƯỚNG DẪN HS LÊN THƯ VIỆN VÀ ĐỌC SÁCH 
 TIẾT 3 : HƯỚNG DẪN HỌC 
LUYỆN TẬP TOÁN TUẦN 4 - TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc kiến thức đã học về các thành phần trong phép tính cộng, vận dụng đặt tính, tính giải toán
- Giúp học sinh yêu thích học môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG :
- Vở luyện tập toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
Ổn định lớp:
3’
Kiểm tra:
- Em hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép tính cộng.
- Nhận xét, cho điểm.
Học sinh làm theo yêu cầu của GV.
30’
Bài mới:
Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu của bài)
*Hướng dẫn HS làm bài tập ‘Tiết 1” trong vở luyện tập toán.
+ Bài 1: Ghi bảng
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: Ghi bảng
Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm kết quả điền vào ô trống
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3: HD HS phân tích bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Em chọn phép tính nào cho bài toán?
+ Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3
+ Bài 5: HD HS làm bài
Thu 1 số vở chấm điểm
- 4 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài vào vở.
+ HS nêu yêu cầu bài.
- HS nối tiếp lên bảng thực hiện
- Lớp điền kết quả vào vở
+ Đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở
 - Nhận xét chữa bài 
- HS đọc kỹ yêu cầu đề bài, trả lời câu hỏi của giáo viên
- 2 em lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải
- Lớp làm bài vào vở
- HS khá giỏi thực hiện 
- 2 HS khá giỏi lên bảng thực hiện
- Lớp chép bài vào vở
2’
Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại nội dung của bài.
Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho ngày mai.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 : TOÁN: 
§ 17: 49 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 
3
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: Bảng cài, que tính.
- HS: que tính, vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
ổn định lớp:
4’
Kiểm tra:
Đọc: 69 + 3; 39 + 7; 29 + 6; 79 + 2.
Yêu cầu học sinh nêu cách tính
Nhận xét, cho điểm.
Yêu cầu học sinh đọc công thức 9 cộng với 1 số.
* Học sinh làm bảng con.
 69
+
 3
 72
 79
+
 2
 81
 29
+
 6
 35
 39
+
 7
 46
Đọc đồng thanh: 9 + 2 = 11, 9 + 9 = 18.
32’
Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Có tất cả bao nhiêu que tính?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Giáo viên sử dụng bảng gài và que tính hướng dẫn học sinh tìm kết quả.
Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
Gọi 1-2 học sinh nhắc lại cách làm.
Học sinh nghe và phân tích đề bài.
Thực hiện phép cộng 49 + 25.
Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.
* Viết 49 rồi viết 25 dưới 49, sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. 
 - Viết dấu + và vạch kẻ ngang. 
+
49
25
74
 * Cộng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị.
Thực hành:
Bài 1: Tính
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 ( Cột 1, 2, 3 )
Theo dõi, kèm học sinh yếu.
Chữa bài.
.
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
 hỏi gì?
Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào?
Chấm 1 số bài của học sinh.
Học sinh làm bài vào vở. 1 vài học sinh nối tiếp lên bảng.
 19
+
 17
 36
 89
+
 4
 93
 19
+
 53
 72
 69
+
 24
 93
 39
+
 22
 61
* Đọc đề bài. Tóm tắt:
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Cả 2 lớp :  học sinh?
Thực hiện phép cộng 29 + 25.
Học sinh làm bài vào vở.
1 học sinh lên bảng giải bài.
Cả 2 lớp có số học sinh là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
Đáp số: 54 học sinh.
2’
Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính (thực hiện phép cộng).
Nhận xét giờ học.
Ôn lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN 
§ 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
Bước đầu kể lai được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.( Dành cho HS khá , giỏi)
Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ đoạn 1, 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
ổn định lớp:
3’
Kiểm tra:
Kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
3 học sinh lên kể chuyện theo vai.
32’
Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh.
Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK.
Gợi ý:
+ Tranh 1:Hà có hai bím tóc ra sao?Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào?
+ Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào?Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
Gọi học sinh nhận xét.Động viên HS kể hay.
* Kể lại đoạn 3.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK.
Kể bằng lời của em nghĩa là kể như thế nào?
GV cùng HS nhận xét.
* Phân vai dựng lại câu chuyện
 ( dành cho HS khá, giỏi )
 - Người dẫn chuyện.
 - Hà.
 - Tuấn.
 - Thầy giáo.
+ GV cùng HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 
Học sinh dựa vào tranh, nhớ lại nội dung các đoạn 1, 2 của câu chuyện để kể lại .
2 - 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh. Sau đó 2- 3 HS khác thi kể đoạn 2.
Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em.
Kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách.
HS tập kể trong nhóm.
* Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3 trước lớp.
* Học sinh tập kể theo hình thức phân vai.
4 Học sinh thực hành kể. (Nếu HS không kể được thì cho các em đọc theo vai)
1- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai (HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em).
3’
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh có cố gắng, động viên các em còn chưa mạnh dạn.
Kể lại chuyện cho người thân nghe.
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ(Tập chép) 
§ 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 ...  + 8 ?
Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
Bài toán cho biết gì?
hỏi gì?
Làm thế nào để biết số tem của cả 2 bạn.
Chấm 1 số bài.
Học sinh tự làm bài.
Đổi chéo vở để kiểm tra.
Học sinh tự làm bài. 2 học sinh lên bảng.
 6
+
 8
 14
 8
+
 8
 16
 4
+
 8
 12
 8
+
 9
 17
 8
+
 7
 15
 8
+
 3
 11
* Đọc đề bài. 
Tóm tắt:
? con tem
Hà có : 8 con tem
Mai có : 7 con tem
Thực hiện phép cộng 8 + 7.
Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng.
Cả 2 bạn có số tem là:
 8 + 7 = 15 (con tem) 
 Đáp số: 15 con tem.
4.
Củng cố, dặn dò:
Thi học thuộc bảng công thức 8 cộng với 1 số.
Nhận xét giờ học.
Về học thuộc bảng công thức trên.
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
§ 4: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT – MỞ RỘNG VÔN TỪ NGÀY, THÁNG, NĂM
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Tìm được 1 số từ ngữ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
Biết đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần).
Biết dùng dấu (.) để ngắt câu chọn ý và viết lại đúng chính tả.
ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ viết sẵn bài 1, 3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
ổn định lớp:
2.
Kiểm tra:
Yêu cầu học sinh đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét, cho điểm.
2 học sinh lên bảng.
3.
Bài mới:
a.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
b.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh.
Sau 5 phút, cả lớp cùng kiểm tra số từ tìm được, viết đúng vị trí.
Công bố nhóm thắng cuộc.
* Học sinh đọc yêu cầu bài.
Chia lớp thành 2 nhóm.
Các thành viên của mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi câc từ vừa tìm được.
Học sinh nối tiếp nhau đọc lại các từ vừa tìm.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Học sinh, cô giáo, bạn bè, bố, mẹ, ông, bà, cô, cậu, bộ đội, bác sĩ, 
Bàn, ghế, sách, vở, bút, bảng, tủ, giường, bát,
Mèo, chó, gà, ngan, vịt, lợn, trâu, bò, voi, cá,
Xoài, na, mít, ổi, bưởi,
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi:
Yêu cầu 1 học sinh đọc mẫu.
Thực hành theo mẫu.
Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
Bài 3: Gắn bảng phụ.
Em có hiểu ý đoạn văn này không nếu cứ đọc liền như thế?
* Đọc yêu cầu bài.
Đọc mẫu.
2 cặp học sinh lần lượt thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm đôi: hỏi - đáp.
Ví dụ:
Sinh nhật của bạn vào ngày nào?
Sinh nhật của tôi vào ngày 
Một tuần có mấy ngày?
Một tuần có 7 ngày.
.
* Đọc yêu cầu bài.
Nêu: Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
Khi ngắt đoạn thành các câu, cuối mỗi câu phải có dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu.
Nhận xét, chữa bài.
Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở:
(Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.)
4.
Củng cố, dặn dò:
Tổng kết tiết học.
Về nhà tìm thêm các từ chỉ cây cối, con vật, đồ vật, chỉ người.
TIẾT 3 : ÂM NHẠC: 
§ 4: NGHE HÁT QUỐC CA
(Đ/c Liên dạy)
TIẾT 4 : CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
§ 8: TRÊN CHIẾC BÈ
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Nghe và viết lại chính xác, Trình bày đúng bài chính tả.
Làm được bài tập 2, bài tập 3a /b.
Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
Kiểm tra:
Đọc: yên ổn, cô tiên, da dẻ, dụ già, ra vào..
Nhận xét, chữa lỗi.
Học sinh viết vào giấy nháp (bảng con).
2.
Bài mới:
a.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
b.
Hướng dẫn viết chính tả:
Đọc đoạn viết.
Đoạn trích kể về ai?
Hai bạn rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì?
Đoạn trích có mấy câu?
Đầu câu viết thế nào?
Còn phải viết hoa chữ nào nữa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
Núi xa, đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm.
* Viết chính tả.
Đọc chính tả.
* Đọc soát lỗi.
* Chấm 1 số bài, nhận xét.
Kể về Dế Mèn và Dế Trũi.
Đi ngao du thiên hạ.
Bằng bè được kết bằng những lá bèo sen.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu câu.
Viết hoa: Dế Trũi vì là tên riêng.
Học sinh viết bảng con. 2 học sinh lên bảng viết.
Học sinh nghe và soát bài.
Học sinh đổi vở soát lỗi.
c.
Hướng dẫn làm bài chính tả.
Bài 2: Thi tìm chữ có iê/yê.
Chia lớp thành 4 đội, nối tiếp lên bảng viết chữ có iê/yê.
Thời gian: 3 phút.
Đội nào tìm được nhiều từ thì đội đó thắng.
Bài 3:
Dỗ em có nghĩa là gì?
Giỗ ông có nghĩa là gì?
® Tìm từ có dỗ hoặc giỗ.
® Tìm từ có dòng hoặc ròng., cụ già, ra vào, cặp da. niên.ínn,... gì___________________________________________________________________________________
iê: cô tiên, miền núi, kiên cường, hiên nhà, viên phấn,
yê: yên ổn, chim yến, quyển truyện, trò chuyện,
* Đọc đề bài.
Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.
Dỗ dành, ăn dỗ, giỗ tổ, giỗ tết,
Dòng sông, dòng dõi, dòng giống, ròng rã, vàng ròng,
3.
Củng cố, dặn dò:
Tổng kết giờ học.
Ghi nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả.
Chép lại bài chính tả vào vở bài tập Tiếng Việt-27.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 : TOÁN: 
§ 20: 28 + 5
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Học sinh có ý thức học tập.
ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
Que tính. Bảng phụ 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
ổn định lớp:
2.
Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng công thức: 8 cộng với 1 số.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
 2 học sinh đọc. 
3.
Bài mới:
a.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
b.
Phép cộng 28 + 5
Nêu bài toán.
Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng:
Đặt tính?
Tính?
Yêu cầu 1 số học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Học sinh nghe, phân tích đề toán.
Học sinh thao tác trên que tính và báo cáo kết quả: 33 que tính.
 28
+
 5
 33
* Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng 8.
* Tính từ phải sang trái:
8 + 5 = 13, viết 3, nhớ 1.
2 thêm 1 là 3 viết 3.
Vậy 28 + 5 = 33.
4.
Thực hành:
Bài 1: Tính ( Cột 1, 2, 3)
 58
+
 5
 63
 38
+
 4
 42
 18
+
 3
 21
 79
+
 2
 81
 38
+
 9
 47
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
 hỏi gì?
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
Gọi học sinh nêu lại cách vẽ.
* Học sinh tự làm bài rồi nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
* Học sinh đọc đề. Tóm tắt.
? con
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng.
Số con gà và vịt có là:
18 + 5 = 23 (con)
 Đáp số: 23 con.
* Nêu đề bài.
Học sinh vẽ vào vở đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
5.
Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và tính phép tính 28 + 5.
Nhận xét giờ học.
Ôn lại bài và chuẩn bị bài 38 + 25.
TIẾT 2 : THỂ DỤC: 
§ 8: HỌC ĐỘNG TÁC LƯỜN – TC KÉO CƯA LỪA XẺ
MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện 4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Trên sân tập sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HĐ của thầy
HĐ của trò
5-6 ph
24-25 ph
4-5 ph
*Tập hợp hàng dọc, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động.
*Ôn 3 đ/tác vươn thở, tay, chân.
* Động tác lườn: 
- Hướng dẫn HS thực hiện.
* Ôn 4 đ/tác đã học:Vươn thở, tay, chân, lườn.
*Thi thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
* Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”.
*Củng cố bài- nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho h/s.
*Tập hợp hàng dọc, nghe phổ biến n/d, y/cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân vừa đi vừa hít thở sâu.
* Ôn 3 đ/tác ( vài lượt).
*Theo dõi GV tập mẫu động tác lườn. 
- Tập theo mẫu.
- Chia tổ nhóm tập
- ập liên tục 4 đ/t ( vài lượt)
* Các tổ thi tập 4 động tác , chọn ra đội tập đẹp nhất.
* cho h/s chơi trò chơi: 2 cặp lên chơi mẫu- n/xét.
* Chuyển đội hình về hàng ngang: Cúi người thả lỏng.
- Lắc người thả lỏng.
- Nhận bài tập về nhà.
TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN: 
§ 4: CẢM ƠN XIN LỖI
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
Biết nói 2- 3 câu ngắn về nội dung bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi..
Rèn kỹ năng nói, viết thành đoạn văn.
ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ bài tập3 trong SGK + vở bài tập..
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
ổn định lớp:
2.
Kiểm tra:
Đọc bài tập tuần 3.
2 học sinh đọc.
3.
Bài mới:
a.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
b.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (làm miệng)
Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa?
Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.
Tiến hành tương tự với tình huống còn lại.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: Nói 2- 3 câu về nội dung mỗi tranh.
* Đọc yêu cầu của bài.
Cảm ơn bạn, mình cảm ơn bạn nhiều,
Em lỡ bước, giẫm chân vào bạn: Ôi! Tớ xin lỗi!, Tớ xin lỗi. Tớ không cố ý!..
* Đọc đề bài.
Quan sát tranh ở SGK.
Học sinh tập làm miệng theo nhóm đôi.
Vài học sinh trình bày trước lớp.
Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà đưa 2 tay ra đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ!”
Tranh 2: Sơn vô ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mẹ, khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Yêu cầu học sinh viết lại những câu em đã nói ở 2 bức tranh trên.
Cho điểm học sinh.
* Đọc yêu cầu của bài.
Học sinh tự viết vào vở bài tập.
Học sinh đọc trước lớp.
4.
Củng cố, dặn dò:
Tổng kết tiết học.
Nhớ thực hiện lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày.
TIẾT 4 : SINH HOẠT: 
§ 4: NHẬN XÉT TRONG TUẦN
MỤC TIÊU:
- Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết hướng khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được phương hướng tuần tới
NỘI DUNG:
* Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
- Các lớp phó báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét chung, nêu hướng khắc phục những hạn chế.
* Phương hướng tuần tới:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Nghỉ học phải xin phép và chép bài đầy đủ.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn.
- Giữ trật tự trong giờ học. Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc.
- Chuẩn bị bài và học tốt tuần 5.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 4(4).doc