Tuần 7:
Ngày soạn: 12/10/2011
Ngày giảng: 17/10/2011
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I- Mục đích yêu cầu:
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B- Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
Tuần 7: Ngày soạn: 12/10/2011 Ngày giảng: 17/10/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 13: Trận bóng dưới lòng đường I- Mục đích yêu cầu: A- Tập đọc: 1- Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2- Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B- Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh III- Các HĐ dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B- KTBC: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài TĐ “Nhớ lại buổi đầu đi học” - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh đọc. C- Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng 2. Luyện đọc. - Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Theo dõi. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc tiếp nối câu. - HS đọc từng đoạn - Chú ý ngắt giọng đúng cho học sinh. Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo//. - Ông ơi!// cụ ơi!// Cháu xin lỗi cụ.// - HS luyện đọc - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Tổ chức luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 - 2 nhóm thi đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. + Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? Vì bạn Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. + Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạ xảy ra? - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Ông ơi cụ ơi! Cháu xin lỗi cụ.) + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Không được đá bóng dưới lòng đường 4. Luyện đọc lại bài. - Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất. Kể chuyện Hoạt động 1: Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu riêng với HS trung bình và HS khá, giỏi - Theo dõi - Yêu cầu 1 HS kể mẫu đoạn 1 - 1 HS kể * HS khá, giỏi + Trong truyện có những nhân vật nào? - HS kể tên. + Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện? Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. - Gọi HS kể đoạn 1. + Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô? - Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em). Hoạt động 2:Kể mẫu - Gọi 3 HS kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn. - 2 HS kể. - Nhận xét Hoạt động 3: Kể theo nhóm - Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn. - Kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. 5- Củng cố, dặn dò. - Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? - HS phát biểu theo suy nghĩ. NX giờ học. VN kể cho người khác nghe. Chuẩn bị bài: Bận IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 31: Bảng nhân 7 I- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A-KTBC: Tính: 37: 5 24 : 6 - Gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc bảng nhân 6. - HS làm bài. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng 2. HD thành lập bảng nhân 7. - Lấy 1 thẻ có 7 hình tròn. + Có mấy hình tròn? + 7 hình tròn được lấy mấy lần? - HS thực hành. - Có 7 hình tròn. - 7 hình tròn được lấy 1 lần. + 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. + Lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần? - HS đọc phép nhân. 7 x 1 = 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 =14 7 x 7 = 49 7 x 3 =21 7 x 8 = 56 7 x 4 =28 7 x 9 = 63 7 x 5 =35 7 x 10 =70 Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 hình tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần. - 7 hình tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần - 7 x 2 = 14 + 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng 14 + Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14? 7 + 7 = 14 (đếm) - Lấy 3 lần, mỗi lần 1 tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 được lấy mấy lần?. - 7 được lấy 3 lần + Lập cho cô phép tính - 7 x 3 + Tìm kết quả 7 x 3 =..? 7 nhân 3 bằng 21 + Vì sao con tìm được kết quả bằng 21. 14 + 7 = 21 7 + 7 + 7 = 21 - Gọi HS đọc lại 3 phép tính vừa lập, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS dựa vào cách lập trên để lập các phép tính còn lại. - Gọi HS đọc phép nhân và kết quả. - GV nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép trong bảng đều có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt từ 1 đến 10. Luyện đọc thuộc bảng nhân. - GV hướng dẫn cách đọc, HS luyện đọc thuộc. - Xoá dần bảng - Tổ chức cho học sinh thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc nhẩm - Đọc thuộc lòng 3. Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: 7 x 3 = 7 x 1 = 7 x 5 = 0 x 7 = 7 x 7 = 7 x 0 = - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hành nhẩm theo nhóm đôi (1 HS hỏi- 1 HS trả lời). - Gọi 1 số nhóm trình bày, nhận xét. - GV ghi bảng: 0 x 7, 7 x 0. - 1 HS đọc. - Thực hành nhẩm nhóm đôi. - Trình bày - Nhận xét. + Con có nhận xét gì về 2 phép tính trên? - HSTL Bài 2: Giải toán. TT: 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ: ? ngày - Gọi HS đọc đề toán. + Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Chữa bài, cho điểm. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu - HS làm bài vào vở - chữa - HSNX Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 7 14 21 42 63 - 1 HS đọc yêu cầu. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Số đầu tiên.. là số 7. - Tiếp sau số 7 là số nào? - là số 14 - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14. - 7 +7 = 14 - Tiếp sau số 14 là số nào? - là số 21 + Em làm như thế nào để tìm được số 21? lấy 14 + 7 = 21 - Y/c hs làm tiếp bài - HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, củng cố. - đọc bài 4.- Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc bảng nhân 7 . - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết 7: Gấp, cắt, dán bông hoa (T1) I- Mục đích: - HS biết gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, đúng quy trình kỹ thuật. - Biết gấp cắt dán bông hoa 4, 8 cánh. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Yêu thích cắt, gấp, dán. II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu bông hoa 5, 4, 8 cánh bằng giấy thủ công. - Giấy màu, giấy nháp. - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: KT đồ dùng của HS - Giới thiệu- Ghi bảng .Hoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV đưa mẫu bông hoa + Các bông hoa có màu sắc ntn? + Các cánh của bông hoa có giống nhau không? + Khoảng cách của các cánh hoa ntn? + Có thể áp dụng cách gấp cát dán ngôi sao 5 cánh để cắt bông hoa 5 cánh được không? Nếu được thì làm thế nào? + Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa 4, 8 cánh? - HS quan sát. - HSTL - Có - Ta chỉ việc lượn tròn khi cắt cánh hoa. Hoạt động 2: HD mẫu: a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh - GV gọi HS thực hiện gấp để cắt ngôi sao 5 cánh - Yêu cầu HS nêu các bước bạn vừa gấp. - GV vẽ đường cong lên hình vừa gấp.Dùng kéo cắt lượn theo đường cong sẽ được bông hoa 5 cánh (có thể cắt sát phần góc nhọn để làm nhụy) - HS thực hiện - HS nêu - HSQS b) Gấp, cắt bông hoa 4, 8 cánh. - Cắt tờ giấy hình vuông cạnh tùy ý. Gấp đôi, gấp 4, gấp 8 phần bằng nhau. Vẽ đường cong, cắt theo đường cong được bông hoa 4 cánh. - Sau khi gấp được 8 phần bằng nhau, gấp đôi được 16 phần bằng nhau. Vẽ đường cong, cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. - HSQS Hoạt động 3: Thực hành -> Học sinh nhắc lại cách gấp. - HS nhắc lại. -> Yêu cầu học sinh lên bảng thực hành các thao tác gấp. - Cả lớp gấp nháp. - Nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện gấp thành thạo, chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13/10/2011 Ngày giảng: 18/10/2011 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 32: Luyện tập I- Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giảI toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B- KTBC: - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Nhận xét, đánh giá. -2 Học sinh đọc C- Bài mới: 1. GTB 2.HD luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - GT- ghi bảng - Cho học sinh thực hành nhóm đôi. - Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời. - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh thực hành nhóm đôi - 1 số nhóm trình bày Bài 2: Tính: a) 7 x 5 + 15 7 x 9 + 17 b) 7 x 7 + 21 7 x 4 + 32 - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét, củng cố. - Học sinh làm bài a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 - Nhận xét Bài 3: (Giải toán) TT: 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ: .... bông hoa? - Gọi học sinh đọc đề toán - Yêu cầu 1 ... i B2: HD cách trình bày. + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - 4 chữ. + Đoạn thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Đoạn thơ có 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng. + Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? .. đầu câu. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô. B3: HD viết từ khó. - GV yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn. -HS nêu và viết bảng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa - Nhận xét. B4: Viết chính tả - GV đọc bài - HS viết bài. - GV đọc - Chấm 1 số bài - NX - Soát lỗi. 3.HD làm bài tập. Bài 2: Điền en hoặc oen vào chỗ trống. - Treo bảng phụ - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng Cả lớp làm vở nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. Bài 3(a): Tìm và viết vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Làm bài - đọc bài làm - Nhận xét +trung: trung thành, trung kiên, trung bình,... +chung: chung thuỷ, chung sức, chung sống, của chung,... +trai: con trai, ngọc trai, gái trai,... +chai: cái chai, chai tay, chai lọ,... +trống: trống trải,... +chống: chống chọi, chèo chống,... 4. - Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 34: Luyện tập I- Mục tiêu: - Thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn BT1,2 III- Các HĐ dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - GVNX - cho điểm - 2 HS nêu - NX B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu - Ghi bảng 2. Hướng dẫn Bài 1: Viết theo mẫu (cột 1, 2) 24 4 gấp 6 lần - Y/c HS đọc đề + Nêu cách làm - Y/c hs làm bài - NX - chữa - Học sinh đọc đề - 2hs làm bảng - NX Bài 2: Tính (cột 1, 2, 3) x x x 12 14 35 6 7 6 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài. - Chữa bài, cho điểm. - 1 HS đọc. - HS làm bài. - Đọc bài. - Nhận xét. Bài 3: Giải toán 6 bạn Nam | | Nữ | | | | ? bạn - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ và làm bài. - Chữa bài - 1 HS đọc. - Làm bài - 1 hs lên bảng làm Buổi tập múa có số bạn nữ là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn - Nhận xét Bài 4: Vẽ đoạn thẳng a) AB dài 6 cm. b) CD gấp đôi đoạn thẳng AB - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng? - Yêu cầu HS vẽ vào vở. + Muốn vẽ đt CD chúng ta phải biết được điều gì? + Hãy tính độ dài đt CD? - Y/c hs vẽ bài. - 1 HS đọc. - Trả lời. - Vẽ bài - Độ dài đt CD 6 x 2 = 12(cm) - HS vẽ 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày giảng: 21/10/2011 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn Tiết 7: nghe kể: Không nỡ nhìn. I- Mục đích yêu cầu: -. Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe kể câu chuyện "Không nỡ nhìn", nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. (BT1) II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện III- Các hoạt động dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B. KTBC: - Yêu cầu hs đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của mình. - Nhận xét, đánh giá - 2 học sinh đọc C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng. 2.HD làm bài tập Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện "Không nỡ nhìn" - Gọi hs đọc y/c - Treo tranh minh họa - HS đọc yêu cầu. - HS q/s, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý - GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài) - nghe + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? -Anh ngồi 2 tay ôm mặt. -Cháu nhức đầu à? - Cháu không nỡ - GV kể lần 2 - Gọi hs kể lại - Y/c hs tập kể theo cặp - Gọi hs kể thi + Em có NX gì về anh thanh niên? -> GV chốt: tính khôi hài của chuyện, anh thanh niên trong chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, phải đứng - GV: chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng. - 1 hs kể lại. - Tập kể - 3 hs thi kể. - nhiều HSTL - nghe 3- Củng cố, dặn dò. + Nêu trình tự 1 cuộc họp tổ mình trước lớp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện "Không nỡ nhìn" HSTL IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên xã hội Tiết 14: Hoạt động thần kinh (tiếp theo) I- Mục tiêu: HS biết: - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi HĐ có suy nghĩ của con người. - Nêu được VD cho thấy não điều khiển phối hợp mọi HĐ của cơ thể. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ (SGK). III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: + Phản xạ là gì? + Bộ phận nào điều khiển loại phản xạ này? -Nhận xét, đánh giá. - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động - Giới thiệu - Ghi bảng Hoạt động 1: Làm việc với SGK MT: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi HĐ có suy nghĩ của con người. * Bước1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. * Bước2: Báo cáo kq QS, mỗi nhóm 1 câu hỏi -> KL: Khi bất ngờ giẫm phải đinh. Nam đã co ngay chân lại. Hoạt động này do tủy sống trực tiếp điều khiển. - QS thảo luận nhóm - ghi kq - Đại diện nhóm trả lời- Nhận xét. - nghe Hoạt động 2: Thảo luận MT: Nêu được VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể. * Bước 1: Làm việc cá nhân - Gọi hs đọc VD về HĐ viết chính tả ở H2 (SGK), trên cơ sở đó nghĩ ra VD mới và tập phân tích. * Bước 2: Làm việc theo cặp - Y/c nói với nhau về VD mà mình đã nghĩ -> góp ý cho nhau. - Đọc, nghĩ lấy thêm VD - Thảo luận cặp đôi. * Bước3: Làm việc cả lớp - Gọi hs trình bày VD của mình - Trình bày VD + Theo em bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong HĐ thần kinh là gì? -> KL: (SGK) HSTL - Đọc 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài. - Chuẩn bị bài giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể Tiết 7: Kiểm điểm tuần 7 I. Mục tiêu: - Học sinh kiểm điểm trong tuần. - Học sinh đưa ra được phương hướng cho tuần sau. - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê bình. II. Đồ Dùng: - GV: sổ chủ nhiệm. - HS: sổ theo dõi. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn đinh tổ chức lớp: 3’ 2. Nội dung sinh hoạt: * Sinh hoạt lớp. 20’ * Sinh hoạt văn nghệ. 17’ - Yêu cầu hát một bài. - Yêu cầu hs sinh hoạt lớp. Giáo viên đưa ra ý kiến: - Ưu điểm - Nhược điểm - GV và HS đưa ra phương hướng tuần sau * Yêu cầu hs văn nghệ. - Lớp hát. * Tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ về các mặt trong tuần : - Nề nếp, đạo đức tác phong. - Học tập, thể dục, vệ sinh. - Các hoạt động khác. * Lớp trưởng tổng hợp đánh giá tình hình chung của lớp: - Nề nếp, đạo đức tác phong. - Học tập, thể dục, vệ sinh. - Các hoạt động khác. - Lớp đóng góp ý kiến, đề ra phương hướng cho tuần sau - HS tổ chức văn nghệ. IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 35: Bảng chia 7 I- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7) II- Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài – HS dưới lớp làm ra vở nháp: * Mảnh vải xanh dài 7m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vài đỏ dài bao nhiêu mét? - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc bảng nhân 7 - HS làm bài, nhận xét Bài giải Mảnh vải đỏ dài số mét là: 7 x 4 = 28 (m) Đáp số: 28m B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng 2. Lập bảng chia 7 - Gắn một tấm bìa 7 chấm tròn. + Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn vậy 7 lấy 1 lần là mấy? - HS lấy ĐDHT. - 7 lấy 1 lần là 7. + Hãy viết phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần” 7 x 1 = 7 + Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, ta cầm lấy 7 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa. (cầm 1 tấm bìa). + Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa? 7 : 7 = 1 (tấm bìa) + Vậy 7: 7 = ? 7 : 7 = 1 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 7 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn? - 14 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để được số chấm tròn? 7 x 2 = 14 + Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn. 1 tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (2 tấm bìa) + Hãy nêu phép tính tương ứng? 14 : 7 = 2 (tấm bìa) + Vậy 14 : 7 = ? -> Ghi bảng 14 : 7 = 2 + Xây dựng tiếp: 7 x 3= ..? 7 x 3 = 21 Vậy 21 : 7 = ? 21 : 7 = 3 -> Lần lượt ta lập hết bảng chia 7. - GV ghi bảng HS làm theo nhóm đôi- nêu kq *Học thuộc bảng chia. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7? (Số chia cùng là 7) + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? - Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. + Con có nhận xét gì về kết quả? - kết quả là các số từ 1 – 10. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 7. - HS đọc 3. Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đầu bài. 28 : 7 70 : 7 21 : 7 14 : 7 56 : 7 63 : 7 - HS làm bài miệng theo nhóm đôi - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài, nhận xét - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính nhẩm 7 x 5 = 7 x 6 = 35 : 7 = 42 : 7 = 35 : 5 = 42 : 6 = - Bài yêu cầu gì? - HS đọc đầu bài. - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét + Con có nhận xét gì về các phép tính ở từng cột ? -> Đó là mqh giữa phép nhân và phép chia. - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? TT: 7 hàng: 56 hs 1 hàng : hs? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. HS làm bài. Một hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét Bài 4: TT: 7 hs: 1 hàng 56 hs: hàng? - Yêu cầu 1 HS đọc đề toán - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS đọc - Làm bài – chữa Có số hàng là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài làm - Chữa bài, cho điểm - Nhận xét 4.- Củng cố, dặn dò + Đọc bảng chia 7 - Nhận xét giờ học - VN học thuộc bảng chia 7 - HS đọc IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: