Tuần 5:
Ngày soạn: 27/9/2011
Ngày giảng: 3/10/2011
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I- Mục đích yêu cầu:
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: nứa tép, ô qủa trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ.
- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sủa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Tuần 5: Ngày soạn: 27/9/2011 Ngày giảng: 3/10/2011 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 9: Người lính dũng cảm I- Mục đích yêu cầu: A- Tập đọc: 1- Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2- Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: nứa tép, ô qủa trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ. - Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sủa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B- Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II- Đồ dùng - Tranh minh hoạ các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HĐ luyện đọc. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B KTBC: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài TĐ “Ông ngoại”. - 2 HS đọc. C- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu - Ghi bảng. 2. Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài (giọng hơi nhanh). + HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu. + Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Theo dõi phát hiện từ phát âm sai để sửa cho học sinh. - Đọc đoạn - HD đọc đoạn. + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ, nghiêm giọng. - Đọc từng đoạn. - HS đọc chú giải - GV theo dõi và HDHS cách ngắt giọng đúng. - Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Về thôi .// - Học sinh luyện đọc. + Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài. - Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm - Đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Đoạn 1 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi trò đánh trộm phía trong vườn trường. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn . - Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch? hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó - Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì? không leo lên hàng rào chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. - Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào? - Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường. Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? - Hàng rào bị đổ. Đoạn3: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: + Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp ..? - mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi. + Khi bị thấy giáo nhắc nhở chú lính nhỏ cảm thấy thế nào? - Chú lính nhỏ run lên vì sợ. + Theo em, vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? Đoạn 4: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. + Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học? - Chú khẽ nói "ra vườn đi”. + Chú đã làm gì khi viên tướng khoác tay và ra lệnh “về thôi!”? - Chú nói “nhưng như vậy là hèn”. + Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào? - Mọi người sững lại. + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - Chú lính chui qua hàng rào + Con học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài? - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Luyện đọc lại bài. - Cho học sinh luyện đọc theo vai. - Thi đọc theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Luyện đọc theo vai. Kể chuyện (20') Nội dung HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Xác định yêu cầu. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. Hoạt động 2: Thực hành KC: - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng đoạn. * Tranh 1: - Viên tướng ra lệnh thế nào? - Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? * Tranh 2: - Cả tốp vượt rào bằng cách nào? - Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? * Tranh 3: - Thầy giáo nói gì với học sinh? - Thầy mong điều gì ở các bạn? * Tranh 4: - Viên tướng ra lệnh thế nào? - Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? - Câu chuyện kết thúc thế nào? - HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể từng đoạn. - Cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi kể theo nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm lên kể. - 2 nhóm kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, cho điểm * HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện - 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện 5.Củng cố, dặn dò + Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại cho người khác nghe và chuẩn bị bài sau - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm. IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, thẻ chữ III- Các HĐ dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - 2 học sinh đọc. - Nhận xét, cho điểm. B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng. 2. HD thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26x3 - GV viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? - 1 HS đọc phép nhân. x 26 3 nhân 6 3 bằng 18 78 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. 26 x 3 = 78 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện phép nhân này, ta thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra bảng con. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau mới tính đến hàng chục. b) Phép nhân 54x 6 x x 5 4 6 324 Tiến hành tương tự như phép tính trên. 3.Luyện tập, thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 4) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Chữa bài, cho điểm. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - Đọc bài, nhận xét. Bài 2: TT: 1 cuộn: 35m 2 cuộn: m? - Yêu cầu HS đọc đề toán. + Đầu bài cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài. HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải Cả hai cuộn vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m vải - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tìm x. a)x : 6=12 b) x : 4=23 4- Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, cho điểm. + x trong mỗi phép tính được gọi là gì? nêu cách tính. - Nhận xét tiết học. - VN ôn bài. CBBS - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. a)x : 6 =12 x = 12 x 6 x = 72 b) x : 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 - Cả lớp làm vào nháp IV. Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết 5: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T1) I- Mục đích: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối thẳng, cân đối. II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Giấy đỏ, vàng, giấy nháp. - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. III- Các HĐ dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: KT đồ dùng của HS - Giới thiệu - Ghi bảng 2 Các hoạt động aHoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV đưa mẫu lá cờ đỏ sao vàng. + Lá cờ hình gì? màu gì? + Ngôi sao ở giữa có màu gì? + Nêu nhận xét về cách dán ngôi sao? - HS quan sát. - GV đo lá cờ CD: 15cm CR: 10cm - HS quan sát. + Hãy nêu nhận xét tỷ lệ của CD và CR của lá cờ. CR = 2/3 CD -> Đoạn nối 2 đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau = 1/2 CRhoặc 1/3 chiều dài. + Lá cờ đỏ sao vàng thường treo vào dịp nào? - Các ngày lễ, các buổi chào cờ. -> Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của Việt Nam, chúng ta đều tự hào và trân trọng lá cờ. -> Lá cờ có nhiều kích thước khác nhau, có thể là giấy, vải b Hoạt động 2 HD mẫu: B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. - Cắt tờ giấy HV có cạnh 8 ô. - Để mặt màu vàng lên trên, gấp lấy dấu giữa -> gấp đôi tờ giấy. - Đánh dấu điểm D cách C 1 ô -> gấp ra mặt sao theo OD. - Gấp OA vào sau cho mép OA = OD. - Gấp đôi H4 sao cho các góc bằng nhau. - HS quan sát B2: Cắt ngôi sao 5 cánh. - Đánh dấu điểm I cách O 1,5 ô, K trên cạnh đối diện cách O 4ô, - Kẻ KI, cắt theo IK. B3: Dán ngôi sao 5 cánh vào giấy đỏ. - Lấy 1 tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật, CD = 21ô, CR = 14ô. - HS quan sát. - Gấp, lấy dấu giữa. - Đặt điểm giữa của ngôi sao bằng điểm giữa của hình chữ nhật. -> Học sinh nhắc lại cách gấp. - HS nhắc lại. -> Yêu cầu học sinh lên bảng thực hành các thao tác gấp. - Cả lớp gấp nháp. - Nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện gấp thành thạo. - Chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày giảng: 4/10/2011 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II- Đồ dùng dạy - học: Mô hình đồng hồ, bảng phụ. III- Các HĐ dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B- KTBC: - Tính: 45 x 2 = ..? 18 x 3 = ? - Nhận xét, cho điểm. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét. C- HD luyện tập. 1 GTB - Giới thiệu, ghi bảng 2. Hướng dẫn Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). Bài 1: Tính + Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh đọc. x x 49 2 x 27 4 x 57 6 18 5 3 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Đọc bài - nhận xét. + Nêu cách nhân số có 2 CS với số có 1CS ? - Chữa bài, cho điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a)38 x 2 b) 53 x 4 27 x 6 45 x 5 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. +Nêu cách đặt tính ? cách tính ? - Chữa bài, cho điểm. - HS đọc. - HS làm bài - HS nêu - Nhận xét Ôn giải toán. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS làm bài. TT: 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: giờ? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS đọc. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm cả lớp làm ... -HD cách trình bày. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - 4 chữ. + Bài thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? - 4 khổ, 4 dòng. + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa? .. đầu câu. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? - Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô. -HD viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm và viết từ khó - Yêu cầu HS viết bảng - HS tìm và nêu: nghìn, lá sen, rước đèn. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa - Nhận xét. - Viết chính tả - GV nêu yêu cầu - HS chép bài. - Quan sát, nhắc nhở. - Chấm 1 số bài. - Soát lỗi. 3.HD làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ chấm. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Đ/án: Sóng oàm Mèo ngoan .. nhoàm - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng Cả lớp làm vở Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Làm bài. - Nhận xét - Gọi HS đọc bài. Đ/án: nắm, lắm, nếp 4- Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 24: Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài 4, phấn màu. III- Các HĐ của GV- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 6. - Nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc. B- Bài mới. 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng 2- HD luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm 6 x 6 = 6 x 9 = 36 : 6 = 54 : 6 = - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. + Ghi đã biết 6x 9 = 54. Có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? vì sao? - 1 HS đọc - HS làm bài Khi đã biết 6 x 9=54 có thể ghi ngay 54: 6=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. b) 24 : 6 = 18 : 6 = 6 x 4 = 6 x 3 = - HS làm bài. - Đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. 16 : 4= 18 : 3 = 16 : 2= 18 : 6= 12 : 6= 15 : 5 = + Yêu cầu 1 HS tự làm bài. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS làm bài - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - ! HS đọc. Tóm tắt: 6 bộ quần áo : 18m vải 1 bộ quần áo : m vải? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì?. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài. - Chữa bài, cho điểm. - HS làm bài. Mỗi bộ quần áo hết số vải mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m - Đọc bài.- Nhận xét. Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ -Đã tô màu 1/6 vài hình 2, hình 3. 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 1/10/2011 Ngày giảng: 7/10/2011 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn Tiết 5: Ôn tập: Kể về gia đình - Điền vào tờ giấy in sẵn I- Mục đích yêu cầu - Củng cố cách kể về gia đình với một bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). II-Chuẩn bị:: - Bảng phụ , mẫu đơn xin nghỉ học. III- Các hoạt động dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- ổn định tổ chức B- KTBC: - Trả bài viết: Đơn xin vào đội - Nhận xét bài C- Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng. 2.Hướng dẫn * Ôn tập: Kể về gia đình - Khi kể về gia đình với 1 người bạn mới ta nên xưng hô như thế nào? Gợi ý kể: + Gia đình em có mấy người? Có những ai? + Công việc của mỗi người là gì? (nghề nghiệp) + Tình cảm của mỗi người ntn? + Bố mệ thường làm những việc gì? + Tình cảm của em về gia đình? - HS trả lời (tôi, tớ, mình) - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. - Nhận xét - Hoạt động nhóm - Học sinh trình bày theo nhóm * Ôn tập cách viết đơn xin nghỉ học 3- Củng cố, dặn dò. - GV treo bảng phụ viết mẫu đơn + Đơn xin nghỉ học gồm những phần nào? - Yêu cầu học sinh tập viết đơn vào vở - Gọi 1 số học sinh tự đọc đơn của mình - Nhận xét - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh quan sát trả lời. - Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng , tên đơn, tên người nhận đơn, tự giới thiệu tên, Lý do viết đơn, lời hứa của người viết, ý kiến và chữ ký của gia đình, chữ ký người viết. - Học sinh tập viết đơn - Kiểm tra chéo - Học sinh đọc Nhận xét IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên- xã hội Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I- Mục tiêu: - Giúp học sinh kể tên và chỉ đúng vị trí được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS nêu được chức năng của các bộ phận đó. - Nêu được vai trò của hoạt động bài tiết nước tiểu. II- Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK. - Tranh vẽ hình 1. - Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ, phấn màu. III - Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: - Để đề phòng bệnh tim mạch , chúng ta cần làm gì? - Với người bị bệnh tim, nên và không nên làm gì? - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Cơ quan nào tạo ra nước tiểu. -Thận, cơ quan vệ sinh. - Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu? - Vì đó là các chất thải trong HSS của cơ thể. 2. Hướng dẫn: - GT và ghi bảng a.Hoạt động 1: Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 22- SGK. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời (gọi tên bộ phận, chỉ rõ vị trí của hình đó). - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. - Kết luận: Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. b.Hoạt động 2 Vai trò, chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. B1: Thảo luận cặp. - Phát phiếu HT. - Nối câu hỏi với câu trả lời hợp lý. - Yêu cầu đại diện trình bày. - HS trao đổi cặp đôi. - Đại diện nhóm trình này. Đáp án: 1-e; 2-d; 3-b; 4-a; 5-c. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. c. Hoạt động 3 trò chơi: Ghép chữ vào sơ đồ. - Yêu cầu 2 đội chơi (mỗi đội 5 HS). - HS chơi. Điền vào dãy sau: đi vào -> lại ra -> Nước tiểu -> bàng quang > thải ra ngoài. - Nhóm nào điền đúng xong trước là thắng. Đáp án: Máu (chứa chất độc hại), thận, chứa trong, ống đái. 3- Củng cố, dặn dò. - Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - Lọc máu, làm sạch máu, thải chất độc hại - chất độc hại không được lọc ra ngoài. IV. Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể Tiết 5: Kiểm điểm tuần 5 I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Đa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. II. Chuẩnbị: - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. 3. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới 4. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) - GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học * Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, hiện tợng đi học muộn giảm - Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập - Sách vở, đồ dùng học tập tơng đối đầy đủ. - Khen các em: * Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn - Một số em còn hay mất trật tự - Chưa chăm học, viết xấu - Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. -Thực hiện tốt nề nếp - Thi đua giành nhiều điểm tốt - Giữ VS chung, Phấn đấu đạt cờ đỏ, ... - HS tham gia biểu diễn văn nghệ cho đến hết giờ - Nhận xét, đánh giá chung. Dặn dò. - Vài HS nêu - HS nhận xét, bổ sung - HS tự kiểm điểm - NX, bổ sung - HS thảo luận,thống nhất thực hiện. - Hát, múa. IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - áp dụng để giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - 12 cái kẹo - Bảng phụ chép sẵn BT1 III- Các HĐ của GV - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: - Kiểm tra bảng nhân- chia 6. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS đọc. - Nhận xét B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu - Ghi bảng 2.HD tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 12 kẹo | | | | ? kẹo - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Chị có tất cả bao nhiêu càu kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - HS đọc lại đề toán. - 12 cái kẹo. - chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? - Được 4 cái. + Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - Thực hiện phép chia 12: 3 = 4 (cái) Bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đ/số: 4 cái -> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Ta lấy 12 : 3 -> Hãy trình bày lời giải. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? 12 : 2 = 6 Hãy đọc phép tính: + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính. 12 : 4 = 3 ->Kết luận - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? - Ta lấy số đó chia cho số phần. 3.Luyện tập - Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? a) của 8kg là kg. b) của 24l là l c) của 35m là m d) của 54 phút là phút - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài, cho điểm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK - Kiểm tra chéo - Đọc bài, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. ? m | | | | | | 40m + Cửa hàng có tấy cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? - 40 m - đã bán 1/5 - Bài toán hỏi gì? - Số m vải cửa hàng bán được. - Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải ta phải làm như thế nào? - Ta phải tìm 1/5 của m vải. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Số mét vải cửa hàng bán dược: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8m vải - Chấm vở, nhận xét - Chữa bài, cho điểm. - Đọc bài, nhận xét 3- Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: