TUẦN 4
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
SNG:
TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
T: 10 - 11 BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái:
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 SÁNG: TẬP ĐỌC ( 2 tiết) T: 10 - 11 BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái: II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện đọc: b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc - Gv theo dõi, sửa sai. * Đọc đoạn trước lớp: - Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/ Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, uốn nắn * Thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm * Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2) Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì? Câu 1: Trang 32 Câu 2: Trang 32 Câu 3:` Trang 32 Câu 4: Trang 32 d/ Luyện đọc lại. - Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) - Gv nxét, ghi điểm 4.Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. - dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết học. - Hát - HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - Hs nxét - Hs nhắc tựa - Hs theo dõi - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó - Hs luyện đọc câu dài - Hs đọc chú giải SGK HS đọc cả đoạn trước lớp - Hs trong các nhóm luyện đọc - Hs nxét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2) - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! + C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo.. + C3: Thầy khen bím tóc đẹp. + C4: Tuấn xin lỗi Ha - Các nhóm tự phân vai đọc bài. - Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay - Hs nghe. - Nhận xét tiết học. Toán T 16 29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biét giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3. - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 - Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7. - 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3. - 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: 29 + 5 a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 29+5 * Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả. - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. - GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. - Nxét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1 / trang 16: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gv nxét, sửa bài * Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c) - Nêu yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chấm, chữa bài * Bài 3 / trang 16 - Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông - GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được. - Gv nxét, tuyên dương. 4.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: 49 + 25. - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng lớp làm. - 1 HS đọc phép tính. - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 29 + 5. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau). - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34. + 29 5 34 - HS nêu cách tính + Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3) HS nxét, sửa + Bài 2: HS làm vở 59 19 + 6 + 7 - HS sửa bài. + Bài 3: HS chơi trò chơi - 1 HS đọc y/c bài - 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua A B C D - HS đọc tên hình. - HS nxét, sửa - HS nghe. - HS nxét tiết học. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 SÁNG: TẬP VIẾT T 4 CHỮ HOA : C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). - Yêu thích chữ đẹp. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ C hoa (cỡ vừa). Bảng phụ. Câu Chia sẻ ngọt bùi (cỡ nhỏ) ghi ở giấy bìa. Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa B ( cả lớp) - Cả lớp viết chữ B, Bạn. - Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì? - Giơ một số vở, nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa C a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài. b/ Hd viết chữ hoa: * Bước 1:Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ C. - GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C. GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. * Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Gv hd cách viết * Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ C (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. * Bước 4: Cho Hs viết trên bảng con C hoa. - GV theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng và đẹp. c/ Hd viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi * Bước 1: Gt câu ứng dụng * Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Chia sẻ ngọt bùi là sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. * Bước 3: Hd Hs quan sát nét câu ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu nhận xét. - Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng dưới o, hỏi trên e, huyền trên u. - GV viết mẫu chữ Chia. (Lưu ý điểm đặt bút chữ h, chạm phần cuối nét cong của chữ C) * Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Chia. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. d/ Hd viết bài: - Gv nêu y/c viết: 1dòng chữ hoa C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng Chia cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ đ/ Chấm, chữa bài: - Gv chấm bài nêu nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa D. - Nhận xét, tuyên dương. - Hát - Viết bảng con. - Là bạn bè khắp nơi về quây quần họp mặ đông vui. - Hs quan sát và nhận xét - Cao 5 li, gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản. - HS nhắc lại. - Hs theo dõi - Theo dõi GV làm mẫu. HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ C (1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ). - 2 Em đọc: Chia ngọt sẻ bùi. - 1 Hoặc 2 em nhắc lại. - Hs giải nghĩa - Hs nxét + Các chữ C, h, g, b cao 2, 5 li. - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ s cao 1,25 li. - Các chữ còn lạicao 1 li. - Chữ o, e, u. - HS quan sát GV thực hiện. HS viết bảng con chữ Chia (2, 3 lần) - Hoạt động cá nhân. - Hs viết vở tập viết theo y/c của Gv - Hs theo dõi - Hs theo dõi - Hs nxét tiết học CHÍNH TẢ( tập chép) T 7 BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, biêt trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được : BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận và luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ, câu hỏi nội dung đoạn viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Bảng lớp và bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ, nghiêng ngã. - Bảng lớp: 2 HS viết họ tên một bạn thân của mình - Nhận xét. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/ Gtb: Gv gtb- Ghi tựa. b/ Hd tập chép: * Hd nắm nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn và đọc Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện của ai? Vì sao Hà không khóc nữa? Bài chính tả có những dấu câu gì? * Hd luyện viết từ khó - GV gạch chân những từ cần lưu ý trong bài chính tả. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. GV bổ sung. - Nhận xét. * Viết bài - Yêu cầu HS nêu ... õng chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - HD viết một số từ khó: b. HDHS chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: 5 bài, nhận xét. 3. HD làm BT chính tả. Y/C hs làm vở bài tập 4. Củng cố, dặn dò: - Khen những em viết và trình bày đẹp. - Về nhà tiếp tục sửa lỗi. Cả lớp hát. 3 HSTB đọc lại. 1 HSTL : 1 số em TL Bảng con (1 số HSTB luyện viết bảng lớp) Chép vở. - HS làm vở bài tập - Nhận xét tiết học. TOÁN T 19 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. - HS yêu thích môn toán II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ số học toán, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét – tuyên dương – cho điểm 3. Bài mới: 8 cộng với một số: 8 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 8 + 5 * Bước 1: Giới thiệu - Nêu: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - GV có thể nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính: * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính + 8 5 13 - Lưu ý cách đặt tính - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính c/ Lập bảng công thức 8 cộng với một số - Gv y/c Hs dùng que tính lập bảng 8 cộng với một số - GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8+3=11, 8+4=12, 8+5=13, 8+6=14. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng các công thức cộng với một số. - Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng. d/ Thực hành: + Bài 1/19: - Tính nhẩm - Y/c Hs làm miệng 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 6 = 3 + 8 = 4 + 8 = 6 + 8 = * Bài 2/19: Tính - Nêu yêu cầu của bài 2 - HS làm và nêu cách thực hiện * Bài 3: NDĐC * Bài 4: Y/c Hs làm vở - 1 HS đọc đề bài - Gv hd tóm tắt, làm bài Tóm tắt: Hà: 8 con tem Mai:7 con tem Cả 2 bạn con tem/ - Gv nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: - Y/c Hs đọc bảng công thức Ị Nhận xét, tuyên dương - Về nhà học thuộc bảng công thức trên. - Chuẩn bị bài: 28 + 5. - Gv nhận xét tiết học - Hát - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con - Hs nxét - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộâng 8 + 5 - HS trả lời - HS có thể làm bằng cách thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 (lưu ý HS có thể làm bằng nhiều cách) - HS nêu cách đặt tính. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (cột đơn vị) Chữ số 1 ở cột chục - 1 HS tự làm - Hs thao tác trên que tính tìm kq các phép tính - HS nối tiếp nhau nêu k.quả của từng phép tính - Đọc theo bàn, tổ, lớp. - Hs đọc thuộc lòng bảng công thức + Bài1: - HS làm miệng - Hs nxét, sửa + Bài 2: Hs làm bảng con - HS vừa tính, vừa nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính + Bài 4: Hs làm vở - 1 HS đọc - Hs phân tích đề, tóm tắt - HS làm bài Bài giải Số tem cả 2 bạn có là: 8 + 7 = 15( tem) Đáp số:15 con tem - Cả lớp cùng tham gia ĐTL bảng công thức. - HS nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 SÁNG: TẬP LÀM VĂN T 4 CẢM ƠN – XIN LỖI I. MỤC TIÊU: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). - Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3) - HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3) - Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Oân định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa - Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Hd làm bài tập * Bài 1:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a, b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b) Cô giáo cho em mượn quyển sách. - GV nhận xét, khen ngợi các em. - Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. * Bài 2:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a,b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS đọc đề - Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: Tranh vẽ ai? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn. Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự - Gv nxét, sửa bài * Bài 4: (Viết) - Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 4.Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học - Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. - Hát - Kể chuyện. - HS nxét - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn” - Em cảm ơn cô ạ! - Hs nhận xét Bài2: a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé” b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay Bài 3( miệng) - 1 HS đọc - 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ - Bạn phải cám ơn mẹ - HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ” - HS có thể nói: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét Bài 4( viết) (HS KG) - Hs viết bài vào vở - Hs nghe - Hs nhận xét tiết học ƠN: TẬP LÀM VĂN CÁM ƠN- XIN LỖI. I/ MỤC TIÊU : - Rèn nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Oån định 2.Dạy bài ôn -Giới thiệu bài : Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ? -Nhận xét, khen ngợi Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1. - y/c hs thực hành Bài 3 : Tranh . -Tranh vẽ gì ? gv nhận xét Bài 4 (Viết) -Cho hs đọc lại bài viết -Nhận xét 3.Củng cố- Hỏi lại bài Dặn dò - Thực hành tốt bài học. -Hs nhắc lại bài. -1 em đọc yêu cầu. - HS nêu miệng -1 em đọc đề bài. -HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp . Hs trả lời Hs khác nh/x -Làm vở. -Làm tốt bài học. -Một số hs đọc. Nh/ xét tiết học. TOÁN T 20 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4. - HS thích học toán qua hoạt động thực hành II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số - Gọi 2 HS lên bảng làm 8 + 3 + 5 8 + 1 + 5 8 + 4 + 2 8 + 2 + 6 - 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5 - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới : 28 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 + Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào? + Bước 2: Tìm kết quả + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Em đã đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. c/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1 + 28 + 18 + 9 3 4 5 - HS sửa bài 1, nhận xét Bài 2: ND ĐC Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt Con gà: 18 con Con vịt:5 con Cả gà và vịt con? - Nhận xét và sửa bài Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. - Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm Ị Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò: - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 - Chuẩn bị : 38 + 25 - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động - 2 HS làm ở bảng lớp. - Hs nxét - HS nghe và phân tích bài toán - Thực hiện phép cộng 28 + 5 - HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính. + 28 5 33 - HS nêu cách thực hiện đặt tính - Tính từ phải sang trái. - Tính - HS làm vào vở bài tập toán - Hs làm vở Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - Hs nxét, sửa bài - Hs làm bài - Hs nxét, sửa bài - Hs nêu - Hs nhận xét tiết học Bổ sung: DUYỆT CỦA BLĐ:
Tài liệu đính kèm: