Tuần 21
Ngày soạn: 25/1/2012
Ngày giảng: 30/1/2012
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ mới: đi sứ, long, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 21 Ngày soạn: 25/1/2012 Ngày giảng: 30/1/2012 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 41: Ông tổ nghề thêu I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ mới: đi sứ, long, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một số sản phẩm thêu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: `1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn 3. Tìm hiểu bài: 4. Luyện đọc lại 1. Nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể: * Đặt tên cho từng đoạn * Kể lại 1 đoạn của câu chuyện 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối tiếp bài: Chú ở bên Bác Hồ - GV nhận xét, ghi điểm - GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài - GV đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - GV yêu cầu 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài * Đọc đoạn 1 + Nêu cách ngắt nghỉ hơi câu “Tối đến đọc sách” * Đọc đoạn 2 - Em hiểu đi sứ là như thế nào ? - Đọc chú giải từ "lọng" * Đọc đoạn 3 - GV giải nghĩa từ "nhập tâm": nhớ kĩ như thuộc lòng - GV đọc câu “thì ra chè lam” * Đọc đoạn 4 + Tìm từ cùng nghĩa với từ "bình an"? + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? + Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? + ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV đọc đoạn 3 - HD: đọc chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sựa bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái - Yêu cầu HS luyện đọc Kể chuyện - GV nêu: - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung - GV kết luận + Đoạn 1: Cậu bé ham học/ Cậu bé chăm học... + Đoạn 2: Thử tài/ Vua Trung Quốc thử tài Trần Quốc Khái,... + Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái/ Sự thông minh của Trần Quốc Khái,... + Đoạn 4: Trần Quốc Khái vượt qua thử thách/ Xuống đất an toàn/ Ông lọng nhảy lầu,... - GV mời 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - Bình chọn bạn kể hay - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? - GV tổng kết - Nhận xét tiết học - VN ôn bài - Chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài + TLCH - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 5HS đọc - 1HS đọc - HS nêu -1HS đọc câu đó - 1HS đọc - Đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua - HS đọc - 1HS đọc - Nghe - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi - 1HS đọc câu đó - 1HS đọc - Bình yên - 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm để học - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to - Vua cho dung lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm như thế nào - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng - Ông nhìn những con dơi xoè cánh - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo - 4HS thi đọc đoạn 3 - 1HS đọc cả bài - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5 - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học : Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 2634 + 4848 707 + 5857 - GV nhận xét, đánh giá - 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm vào bảng con B. Bài mới: 1.GTB - Nêu y/c bài học - Ghi bảng 2.Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 5000 + 1000 = 6000 + 2000 = 4000 + 5000 = 8000 + 2000 = - GV viết bảng: 4000 + 3000 - y/ hs tính nhẩm? + Nêu cách nhẩm? - GV chốt lại cách nhẩm (SGK) - Y/c hs làm các phần còn lại - HS nhẩm - nêu kq - nêu - Làm - đọc chữa Bài 2: Tính nhẩm 2000 + 400 9000 + 900 300 + 4000 600 + 5000 - GV viết lên bảng: 6000 + 500 = - Y/c hs tính nhẩm + Nêu cách nhẩm - GV chốt lại cách nhẩm (SGK) - Y/c hs tự làm các phần còn lại - HS nhẩm, nêu Kq - Nêu - Nhắc lại - Làm - Đọc chữa Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 5348 + 936 b) 4827 + 2634 805 + 6475 - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm bài + Nêu cách cộng? - NX - chữa bài - Đọc - 2 hs lên bảng làm - Nêu Bài 4: Giải toán 432l Sáng | | ?l Chiều| | | - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho gì? hỏi gì? - Y/c hs làm bài - NX - chữa bài - 1 hs đọc - HSTL - 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Số lít dầu bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l - chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung vừa ôn - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau IV. Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết 21: Đan nong mốt (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong mốt - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Rèn tính cẩn thận và giữ VS chung II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong mốt - Tranh quy trình - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của hs B. Bài mới: 1.GTB - GT - Ghi bảng 2.HD hs quan sát. - Cho hs q/s tấm đan nong mốt (H1) - Quan sát + Em có nx gì về tấm đan nong mốt? - HV với 3 màu khác nhau + Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng nào trong gia đình? - rổ, giá. + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào? - Mây, tre, giang, nứa, lá dừa 3: HD mẫu * B1: kẻ, cắt các nan đan, kẻ các dòng kẻ dọc, dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô - Cắt các nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 (H2) - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan (1ô x 9ô) (cắt nan ngang, nan dọc, nan dán nẹp xquanh khác nhau về màu) (H3) * B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (H4) - Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau. - Trình tự đan: + Đan nan ngang 1: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ 1 vào - GVHD cách đan từng nan ngang một * B3: Dán nẹp xung quanh - Gọi hs nhắc lại cách đan nong mốt - HS nêu 4.Thực hành - Tổ chức cho hs tập kẻ, cắt nan đan bằng bìa -Thực hành kẻ, cắt 5. Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học - VNCB giờ sau học tiếp IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26/1/2012 Ngày giảng: 31/1/2012 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài1,2b III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 805 + 6476 4784 + 746 - Gọi hs lên bảng làm bài - NX - Ghi điểm - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - Nhận xét C. Bài mới: 1.GTB - GT - Ghi bảng 2.HD thực hiện phép trừ 8652 - 3917 8652 5917 4735 - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm nháp. - Đặt tính - thực hiện phép tính - nêu cách thực hiện. + Muốn trừ 2 số có đến 4 cs ta làm ntn? - Đặt tính cột dọc rồi thực hiện trừ từ phải sang trái 3.Luyện tập Bài 1: 6385 7563 2927 4908 3458 2655 + Bài tập y/c gì? - Y/c hs làm bài - y/c hs nêu cách tính của 2 phép tính. - Thực hiện tính - 2 hs lên bảng làm - 2 hs nêu - nx Bài 2b: 9996 2340 6669 512 3327 1828 - Tiến hành tương tự bài 1 + Nêu qui tắc trừ các số có 4 cs? - Làm bài - chữa - nêu Bài 3: Tóm tắt Có: 4283m Bán: 1635m Còn: m? - Gọi hs đọc đề bài + Muốn biết cửa hàng còn lại ?m vải ta làm ntn? - Y/c hs làm bài - Đọc - HSTL - HS làm bài - đọc bài làm Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 - Nhận xét Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó? - Gọi hs đọc đề bài - y/c hs tự làm bài + Nêu cách vẽ và cách tìm trung điểm của đoạn thẳng. - Đọc - Làm bài - Nêu cách làm - NX 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học - VN ôn bài - Chuẩn bị bài sau IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên xã hội Tiết 41: Thân cây (T1) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo - Phân biệt 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo) II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD: . Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm - GV yêu cầu cả lớp hát 1 bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học * B1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các h ... ài - GV đọc truyện: "Cậu bé tốt bụng" + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với ngời khách nước ngoài ? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? - GV kết luận - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh, y/c hs quan sát tranh ở BT3, thảo luận và nx việc làm của các bạn trong tình huống 1, 2, 3. - GV kết luận TH1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là điều không nên TH2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - HS thực hiện - Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nx bổ sung ý kiến - Dẫn ông đến đúng địa chỉ - Tôn trọng lòng mến khách - Yêu mến - Bạn đã thể hiện người Việt Nam hiếu khách - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - NX - bổ sung - nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 104: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000 - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: *Tính nhẩm - 9000 - 5000 - 500 - 8000 - 4000 - 800 * Điền số thích hợp 4658 + = 7697 7698 + = 9812 9744 - = 6439 - Gọi 2 hs lên bảng làm - NX, cho điểm - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp. B. Bài mới: 1.GTB - Nêu mục tiêu - Ghi bảng - Theo dõi 2.Luyện tập - TH Bài 1: (cột 1, 2) - GV y/c hs nối tiếp nhau đọc phép tính đúng và nhẩm trước lớp. - NX - Chữa - HS nối tiếp nhau tính nhẩm, lớp theo dõi - NX Bài 2: - + 6924 5718 1536 636 8460 6354 - Nêu yêu cầu - Y/c hs tự làm + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 1 phép tính cộng và 1 phép tính trừ? - NX - cho điểm - 2 hs lên bảng làm - 2 hs nêu - NX Bài 3: 948 cây Đã trồng | | | | ?cây Trồng thêm: | | - Gọi hs đọc đề + Bài toán cho gì? hỏi gì? - Y/c hs tóm tắt và giải bài toán - NX, cho điểm - Đọc - HS nêu - 1 hs lên bảng giải, HS cả lớp làm bài vào vở Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 =1264 (cây) Đáp số: 1264 cây - NX Bài 4: Tìm x a) x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 b) x - 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291 - Y/c hs đọc đề bài - Gọi hs lên bảng làm bài + x là thành phần gì trong phép tính? nêu cách tính? - NX, cho điểm - 1 hs đọc - 2 HS lên bảng làm - HSTL - NX 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chẩn bị bài : Năm - Tháng IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày giảng: 3/2/2012 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn Tiết 21: Nói về trí thức Nghe kể: "Nâng niu từng hạt giống" I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng nói 1. Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) 2. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Mấy hạt thóc - Tranh minh hoạ - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý III. Hoạt động dạy học : Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: * Bài 1: * Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò: - GV mời 2HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, chấm điểm - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV yêu cầu 1 học sinh làm mẫu: Nói nội dung tranh 1 - GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng 1 vài câu GV chốt lại, bổ sung Tranh 1: Thầy thuốc như mẹ hiền Tranh 3: Cô giáo là những kĩ sư tâm hồn - GV kể chuyện. Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống - Kể xong lần 1, GV hỏi: +Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? - GV kể lần 2 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - GV yêu cầu HS nói về nghề lao động trí óc mà các em vừa biết - Nhận xét giờ học - VN ôn bài - 2 HS đọc - HS mở sách - 1HS đọc yêu cầu - HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo nhóm - Đại diện các nhóm thi trình bày - 1HS đọc yêu cầu - 10 hạt giống quý - Vì lúc ấy trời rất rét gieo chúng ngay - sẽ bị chết - Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia, cho thóc nảy mầm - 5HS tập kể - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 105: Tháng - Năm I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm - Biết số ngày trong từng tháng - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. Đồ dùng dạy học: -Tờ lịch ( Sử dụng tờ lịch cùng với năm học) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: Tính 5648 - 2467 + 1000 = 3986 + 3498 + 2000 = 9812 - 7492 + 3000 = 4728 + 1234 + 3000 = - Gọi 2 hs lên bảng làm - NX, cho điểm - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp B. Bài mới: 1.GTB - Nêu mục tiêu - Ghi bảng - nghe 2.HD: *Giới tghiệu các tháng năm và số ngày trong 1 tháng - GV treo tờ lịch năm 2007 + 1 năm có bao nhiêu tháng?đó là những tháng nào? - y/c hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng - GV ghi tên các tháng lên bảng - HS quan sát - 12 tháng đó là - chỉ và nói *Giới thiệu số ngày trong tháng - GV y/c hs quan sát tiếp tờ lịch tháng 1 và hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày - Quan sát - 31 ngày - HS nêu Tháng1,3,5,7,8,1012 - Tháng 4,6,9,11 - 28 ngày 3.Luyện tập Bài 1: (Sử dụng tờ lịch cùng với năm học) - Treo tờ lịch năm cùng với năm học - Y/c từng cặp hs thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK - GV hỏi: + Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng 4, 5, 8,12 có bao nhiêu ngày? - Thực hành theo cặp sau đó 4 cặp thực hàmh trước lớp - HSTL - HSTL Bài 2: (Sử dụng tờ lịch cùng với năm học) - y/c HS quan sát tờ lịch tháng 8 của năm học TLCH của bài - HDHS tìm thứ của 1 ngày trong tháng là: a) Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch rồi vào ô ghi thứ mấy thì đó là + Tìm xem các ngày chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? - HS quan sát và TLCH - HS tìm và nêu 4. Củng cố - Dặn dò: + 1 năm có bao nhiêu tháng? + Tháng nào có 30 ngày?tháng nào có 31 ngày? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS trả lời IV. Rút kinh nghiệm: Tự nhiên xã hội Tiết 42: Thân cây (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật. - Kể ra những ích lợi của 1 số thân cây II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2HD: . Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4. Củng cố - Dặn dò: - HD hát 1 bài theo yêu cầu của GV + Kể tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò mà con biết ? - Kể tên cây có thân gỗ, thân thảo ? - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 - SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - GV kết luận: Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây + Nêu các chức năng khác của thân cây ? - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H4, 5, 6, 7, 8 - SGK - Kể tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người, động vật - Kể tên 1 số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ. - Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn - GV kết luận - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - VN ôn bài - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện - HS trả lời - HS quan sát - trả lời - Rạch thử vào thân cây, bấm 1 ngọn cây - Ngắt 1 ngọn cây, tuy chưa bị lìa khỏi thân cây nhưng vẫn bị héo - HS nghe - Nâng đỡ, mang lá, hoa quả - Cần, muống - Thông IV. Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể Tiết 21: Kiểm điểm tuần 21 I.Mục đích, yêu cầu : - Tổng kết những ưu nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần - Phổ biến những công việc cần làm ở tuần tới. II. Chuẩn bị: - Nội dung III. Các hoạt động dạy- học : Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1 ổn định tổ chức . 2.Tiến trình tiết hoc. a) GVgiới thiệu mục tiêu tiết học b) Sơ kết tuần 21 c) Phổ biến công tác mới d) Tổ chức cho lớp thi kể chuyện hay văn nghệ. 3.Củng cố – dặn dò : Yêu cầu quản ca cho cả lớp hát 1 bài. - Lần lượt gọi từng tổ trởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình: + Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng hoạt động (học tập, đạo đức, các nề nếp khác...) + Cụ thể khen bạn nào, phê bình, nhắc nhở bạn nào. Vì sao? - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. - Lớp trưởng nhận xét chung nề nếp của lớp - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới trước lớp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ hoặc cho cá nhân: + Các đôi bạn cùng tiến đẩy mạnh hoạt động để đạt hiệu quả cao nhất. +.Tổ 1 phụ trách công việc trực nhật lớp. + Tổ 2 trang trí lớp học + Tổ 3 phụ trách chăm sóc cây xanh - Nhận xét tiết học - VN thực hiện phương hướng Lớp cùng hát tập thể. Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình. Lắng nghe. Nêu ý kiến nếu thấy có gì chưa đúng hoặc cần được giải thích rõ hơn. -Lắng nghe và ghi chép . - HS lắng nghe. +Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: