Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ.
___________________________
Tiết 2+3 Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. Yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (hs trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3)
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt.
- Giáo dục học sinh biết sống vì mọi người.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
TuÇn 2: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ. ___________________________ Tiết 2+3 Tập đọc PHẦN THƯỞNG I. Yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (hs trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3) - Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt. - Giáo dục học sinh biết sống vì mọi người. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Bài cũ: Đọc và nêu nôi dung bài: Ngày hôm qua đâu rồi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: *) GV đọc mẩu toàn bài *) Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài: Một buổi sáng/vào giờ ra chơi/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạcđiều gì/có vẻ bí mật lắm// - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk - Y/C hs đọc chú giải trong sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm. d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Câu chuyện kể về bạn nào? ? Bạn Na là người như thế nào? - Hãy kể những việc làm tốt mà bạn Na đã làm? ? Các bạn đối với Na như thế nào? ? Theo em điều bí mật mà các bạn của Na bàn bạc là gì? ? Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vìsao? ? Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng và vui mừng như thế nào? 4. Luyện đọc lại (hs khá giỏi). - Yêu cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện. - HS yếu đọc 1 đoạn. - T/C cho hs thi đọc. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương. 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Em thấy việc làm của các bạn có ý nghĩa gì? ? Những việc làm như vậy chúng ta có nên làm hay không? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Về nhà các em QS tranh và tập kể lại câu chuyện này. - 2 hs đọc và nêu nd. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm và nêu: Na, lặng yên... - Cá nhân, lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - HS nêu - 1 hs đọc. - Các nhóm luyện đọc. - HS nhận xét. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Câu chuyện kể về bạn Na. - Bạn Na là người luôn giúp đỡ bạn bè khi bạn bè gặp khó khăn. - Bạn thường trực nhật giúp các bạn bị ốm, thương cho các bạn mượn đồ dùng nếu bạn đó bị thiếu. - Các bạn rất yêu quý bạn Na. - Đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na. - Em nghĩ rằng Na rất xứng đáng được nhận phần thưởng mà các bạn trao cho. - Na rất vui và cả mẹ bạn ấy cũng xúc động. - Các nhóm phân vai và luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt - Đọc bài. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Toán T6. LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm. - HS làm được bt 1, 2, 3, 4 (bài 3 cột 2, 3 bỏ với hs yếu) - Phát triển tư duy lô-gic cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Thước có chia vạch cm, dm. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi học sinh: + Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 10 cm bằng bao nhiêu đêximet? + Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới - Giới thiệu bài. Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm ý a vào bảng con. - Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thuớc. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. Bài 2 - Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu. - 2đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời) - Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 (ý b) vào bcon. Bài 3: Số ? -Y/C Cả lớp làm (cột 1,2); HS khá giỏi làm thêm cột 3 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn điền đúng phải làm gì? - Lưu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh chữa bài . - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng và cho điểm. Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, không phải 16dm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Gọi hs nêu kết quả. 3. Củng cố-dặn dò: *Liên hệ: Muốn đo chiều dài một cái bàn em cần phải dùng đến đơn vị đo nào thích hợp nhất? - Em hãy đo độ dài cái bàn mà em đang ngồi học. - Yêu cầu học sinh nêu. - Nhận xét . -Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ, sốtrừ, hiệu - HS đọc bài - Hs làm bài bảng con. - Lắng nghe. - Cả lớp tự làm bài. - Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Một vài em nêu. - Thao tác, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - Một số em trả lời. - Cả lớp làm bài. - HS nêu kq: b. 2dm = 20 cm. - Suy nghĩ và trả lời. - Cả lớp tự làm vào SGK. - Một vài em lên đọc bài làm của mình. a. 1dm = 10cm 2dn = 20 cm b.30cm = 3dm. - Nghe và ghi nhớ. - Một em đọc. - Hs làm vào SGK. - 4 Hs nêu. - HS nhận xét. - HS nêu. _____________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Kể chuyện : PHẦN THƯỞNG I. Yêu cầu : - Dựa vào trí nhớ và tranh, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện "Phần thưởng"(BT1,2,3).(HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện BT4). - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong sgk. - Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1 đoạn chuyện. - Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Bài mới : a) Giới thiệu bài . - Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học trong giờ tập đọc . + Câu chuyện này kể về ai? + Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. b) Hướng dẫn kể chuyện - Hoạt động 1: Kể đoạn 1,2,3 theo tranh và gợi ý. *Bước 1: T/c cho hs kể theo nhóm. *Bước 2: T/c cho hs kể đoạn 1,2,3 trước lớp. - Gọi học sinh kể nối tiếp 3 đoạn trước lớp theo nội dung 3 bức tranh. - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể. - Hoạt đông 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HSKG). - T/c cho hs kể. - Nhận xét , tuyên dương bạn kể hay. C. Củng cố-dặn dò: ? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn Na? - Nhận xét giờ học -Về nhà kể cho người thân nghe. - 3 em kể. -Hs lắng nghe. - 1 em nêu . - Một số em trả lời. -Hs thực hành nhóm 3. - Hs lần lượt kể 3 đoạn truyện. - Một số em nhận xét bạn kể. - Hs kể trước lớp. - Hs nhận xét bình chọn. - Hs nêu. __________________________________________ Tiết 2: Toán: T7. SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU I. Mục tiêu: - Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán bằng một phép trừ. - HS làm được bài tập1,2(a,b,c),3. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thanh thẻ có ghi Số bị trừ, số trừ, hiệu. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Điền vào chỗ chấm: a) 2dm = ...cm? b) 20cm = ...dm? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài mới: - Viết phép tính 59 - 35 = 24 - Giới thiệu các thành phần của phép tính trên. 59:là số bị trừ; 35:là số trừ; 24 :là hiệu. - Gọi một số em nhắc lại. - Viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên *Chú ý : 59 - 35 cũng gọi là hiệu. 3. Luyện tập : Bài1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn mẫu cho học sinh: - Muốn tìm hiệu phải lấy số bị trừ trừ đi số trừ, ở đây có thể trừ nhẩm "theo cột" rồi viết hiệu vào ô trống thích hợp. - T/c Hs làm và chữa bài. Bài2 : Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu). - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - H/d quan sát mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con, 3 hs chữa bài. - Nhận xét, chữa Bài3: Hs biết giải toán có lời văn. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt và giải vào vở. - T/C cho hs chữa bài. - Chấm bài, chữa bài. 3 Củng cố-dặn dò : ? Nêu lại các thành phần của phép trừ ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Hs thực hiện. - Hs lắng nghe. - Quan sát - Nghe, ghi nhớ - Hs nhắc lại thành phần của phép trừ. - Hs quan sát. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài vào SGK. - Hs chữa bài trên bảng lớp. Số bị trừ 19 90 87 59 72 Số trừ 6 30 25 50 0 Hiệu 13 60 62 9 72 - Hs nhận xét kq. - Hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát mẫu. - 3 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bảng con VD: b, 38 c, 67 - 12 - 33 26 34 - Hs đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải vào vở. Bài giải: Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 - 3 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm - Hs nhận xét. - 2 em nêu: Số bị trừ, số trừ, hiệu. - Lắng nghe _____________________________________________ Tiết 3: Thủ công (Đ/C Ngô Thị Thấm dạy) __________________________________ Tiết 4 Chính tả:(Tập chép) Bài viết: PHẦN THƯỞNG Phân biệt: X / S ; Ôn bảng chữ cái I. Yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng(sgk) - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được, BT 2 (ý a), Bt 3, 4. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn nội dung cần chép. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Viết : Nàng tiên, làng xóm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a) . Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép 1 lần. - Gọi 2 em đọc lại. - Đoạn văn kể về ai? Bạn Na là người như thế nào? ? Đoạn văn có mấy câu? Nêu những chữ được viết h ... đọc. - Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. - 4 tiếng:... - Quan sát nêu. - Viết bảng con. - Hs quan sát. -HS nêu: - Viết bài (VTV) - Lắng nghe. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. _________________________________________________ Tiết 3: Thể dục Đ/c Thắng dạy. Tiết 4: Đạo đức: Bài 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.(T2) ( Đ/c Lương Thị Tươi dạy.) _____________________________ Tiết 5: Âm nhạc ( Đ/c Việt Hằng dạy.) ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán T10. LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị (BT1 viết 3 số đầu) - Biết số hạng; tổng (BT2) - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. BT3 làm 3 phép tính đầu) - Biết làm tính cộng, trừ các số co hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép tính. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ BT2 Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính. a) 52 + 16 b) 68 -52 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Viết các số 25, 62, 99, 87 theo mẫu. - T/c cho hs qs mẫu. - T/c cho hs làm bảng con. - NXKq của hs. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Muốn tìm tổng ta làm như thế nào? ? Nêu cách tìm hiệu của 2 số? -Yêu cầu học sinh làm và làm vào SGK? Bài 3: Tính -Yêu cầu học sinh làm vào bảng con, nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính. - Nhận xét, chữa Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Y/C 1 hs chữa bài. Bài 5: Số - Cả lớp làm bảng con 2 em lên bảng làm. - Nhận xét chốt lại đáp số đúng. 3 .Củng cố-dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các BT.Chuẩn bị bài sau - 2 hs làm bài tập. - HS nx. - Hs lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát. - Kq: 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 - 1 hs đọc yêu cầu. - Ta thực hiện phép tính cộng - Ta thực hiện phép tính trừ. - Hs làm và chữa bài. - Kq: a) cột 1: 90 cột 2: 66.... b) côt 1: 30 cột 2: 14.... - Hs đọc yêu cầu. - 2 em làm bảng lớp,cả lớp làm bảng con. - 2 em đọc - Cả lớp tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở. Bài giải Số quả cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả) Đáp số: 41 quả. - HS nhận xét. - Hs làm theo yêu cầu của giáo viên. - Kq: 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Hs lắng nghe ___________________________________________ Tiết 2: Chính tả(Nghe-viết) Bài viết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Phân biệt: g/g : Ôn bảng chữ cái I. Yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết thực hiện đúng yêu cầu BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thư tự bảng chữ cái.(BT3) - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung luật chính tả g,gh. - HS: VTV III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (Kiểm tra vở BT hs). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe-viết: a). Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Đọc bài chính tả. ? Bài chính tả cho biết Bé làm những việc gì? ? Bài chính tả có mấy câu? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Gọi học sinh đọc lại câu 2, đọc cả dấu phẩy. *Hướng dẫn viết từ khó: quét nhà, luôn luôn, tích tắc, bận rộn. b) HS viết bài vào vở: - Đọc bài cho Hs viết bài c).Chấm, chữa bài: - Đọc cho hs soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm BT: Bài 2: Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm miệng nhận xét bạn. - Củng cố cách viết g,gh. Bài 3: Sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3Củng cố-dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện viết lại lỗi sai (nếu có) - Hs nghe. - Hs nghe. - 2em đọc lại. - Quét nhà, nhặt rau, - 3 câu. Câu thứ 2. - 2 em đọc; lớp đọc thầm - Viết vào bảng con. - Nghe và viết bài đúng chính tả. - Đổi vở cho bạn soát bài. - 2em đọc yêu cầu bài tập. - Nêu miệng nối tiếp. Vd: gh; ghi, ghế,.... g: gà, gạo, gỗ,... - Nhắc lại luật viết chính tả với g, gh. - Đọc yêu cầu - 1 em làm bảng lớp.Cả lớp làm bài. - (An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan) - Hs nhận xét - HS đọc lại kq đúng. - Hs lắng nghe. Tiết 3: Tự nhiên & xã hội: Bài 2: BỘ XƯƠNG ( Đ/c Ngô Thị Thấm dạy.) Tiết 4: Tập làm văn CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I. Yêu cầu:: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT 2). - Viết được bản tự thuật ngắn - Gd hs thái độ lịch sự, thân mật trong giao tiếp. II . Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (KT vở bt của hs) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Nói lời của em. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện lần lượt từng yêu cầu đó. - Nhận xét,chỉnh sữa cho học sinh. *Kết luận: Khi chào hỏi người lớn tuổi em nên chú ý sao cho lễ phép,lịch sự. - Chào bạn thì cần thân mật,cởi mở. Bài 2: Nhắc lại lời của bạn trong tranh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu: - Thảo luận cặp đôi. - Gọi đại diện từng cặp lên bảng thể hiện . - Cả lớp nhận xét. ? 3 bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật lịch sự không? ? Ngoài lời chào hỏi, tự giới thiệu ra 3 bạn còn làm gì? Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu. - Gọi 2 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự viết bài vào vở bt. - Theo dõi giúp đỡ học sinh viết bài. - T/C cho hs đọc kq bài tập3. - Chấm một số bài và nhận xét 3Củng cố-dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại nội dung bài học hôm nay. - Nhận xét và tuyên dương những học sinh học có cố gắng. - Vận dụng tốt những điều đã học. - Hoàn thành VBT. - HS nghe - HS đọc yêu cầu , 3 đến 4 em lần lượt thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ - 2em đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - 4cặp lên thể hiện. Nhận xét bình chọn cặp thể hiện tốt - Nêu ý kiến - Đọc kĩ yêu cầu - Làm bài - HS trình bày bài làm. - VD: - Họ và tên: Hà Thị Na. - Nam,Nữ : Nữ - Ngày sinh: 20/ 5/ 2003. - ....... - HS nêu. _______________________________________________________________________ I. Yêu cầu: - Biết được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Thực hiện theo thời gian biểu - Không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ. - GD hs có thói quen học tập và sinh hoạt đúng giờ. ( Ghi chú: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân) II. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (KT vở bt đạo đức) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 .Giảng bài mới: Hoạt động1: Thảo luận lớp(BT4) Mt: Tạo điều kiện cho học sinh bày tỏ ý kiến của mìnhvề lợi ích của việc học tập,sinh hoạt đúng giờ. - Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và nêu quy định của từng màu đó. -Giáo viên nêu tình huống học sinh dựa vào đó để chọn cho phù hợp. + Trẻ em không cần học tập,sinh hoạt đúng giờ. + Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. + Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? - Kết luận : Cần phải học tập, sinh hoạt đúng giờ.... Hoạt động 2: Hành động cần làm (BT5) * MT: Giúp học sinh nhận biết thêm về lợi ích của học tậpvà sinh hoạt đúng giờ. - T/C cho Hs làm bài vào VBT. - Giáo viên cho học sinh nêu bài làm của mình. *Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta điều gì? Hoạt động3: Thảo luận nhóm.(BT6) *MT: giúp các em sắp xếp lại thời gian biểu một cách phù hợp và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu - Yêu cầu trao đổi nhóm 2 về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn? - Gọi 1 số nhóm trình bày - Nhận xét kết luận 3 Củng cố-dặn dò: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Về nhà vận dụng tốt những điều đã học - HS nghe. - Đỏ: đồng ý. Xanh: không đồng ý. Vàng: lưỡng lự. - HĐ nhóm suy nghĩ bày tỏ ý kiến -Có lợi cho sức khoẻ. - Nghe, ghi nhớ. - Nêu cách làm của mình. - Giúp ta làm việc có hiệu quả và khoa học. - Tự thảo luận nhóm với bạn - 4 - 5 nhóm trình bày Lớp theo dõi nhận xét - Nghe - 4 em đọc - Nghe, ghi nhớ Tiết 4 Tự nhiên & xã hội: BỘ XƯƠNG I . Yêu cầu: - Nêu được tên, đặc điểm, vai trò của bộ xương. - Chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. (ghi chú: Biết tên các khớp xương của cơ thể; Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.) - GD hs có ý thức bảo vệ bộ xương II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ mô hình bộ xương người. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động hoc A. Khởi động: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề: 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động1: Bước1: Quan sát hình vẽ bộ xương. -Chỉ và nói tên một số xương và khớp xương ở hình vẽ mà em biết? -Gọi một số em lên bảng chỉ và nêu. Bước2: Hoạt động cả lớp: - Đưa tranh vẽ bộ xương , yêu cầu học sinh chỉ đúng. Vd: xương đầu,xương sống,... Bước3: Yêu cầu quan sát,nhận xét các xương trên hình vẽ và so sánh các xương trên cơ thể? *Yêu cầu xác định các xương trên cơ thể (HS khá, giỏi nêu các khớp xương mà em biết) *Kết luận:Các chỗ gập,duỗi được gọi là khớp xương. Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn,bảo vệ bộ xương. - Mục tiêu: HS cần biết đi, đứng, xách, đeo đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. - Cách tiến hành:- Tại sao hàng ngày chúng ta cần đi , ngồi đúng tư thế? -Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? *Kết luận: Chúng ta cần ngồi ngay ngắn, không mang vác nặng để xương phát triển tôt... 3. Củng cố-dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Nhận xét giờ học -Về nhà vận dụng tốt những điều đã học. -VN hoàn thành VBT. - Nghe -Quan sát hình vẽ. - 2 đến 3 em chỉ và nêu. -Chỉ theo giáo viên nói. -Quan sát và so sánh. - Thực hiện theo yêu cầu - Nghe - Trả lời câu hỏi. - Cần giữ gìn xương không bị va chạm mạnh... - NX bạn và bổ sung. - Nghe. -2 em đọc. - Nghe. -----------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: