Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Trường Tiểu Học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Trường Tiểu Học Kim Đồng

SƠN TINH - THỦY TINH

I. Mục tiu :

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó,

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao,

- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Trường Tiểu Học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch giảng dạy tuần 25
 Từ ngày 25/2 đến 1/3/2013
Thứ/ ngày
Tiết
Mơn học
 Tên bài giảng
 2
 11/3
 1
 2
 3
 4
 5
Chào cờ
Tập đọc
Tâp đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Sơn Tinh – Thủy Tinh
Sơn Tinh – Thủy Tinh
Mợt phần trăm
Thực hành giữa kì II
 3
 12/3
 1
 2
 3
 4
 5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thủ cơng
Trò chơi “Nhảy đùng-Nhảy nhanh”
Luyện tập
Sơn Tinh – Thủy Tinh
(TC) Sơn Tinh – Thủy Tinh
Làm dây xúc xích để trang trí
 4
 13/3
 1
 2
 3
 4
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Luyện từ và câu
Ơn tập
Luyện tập chung
Bé nhìn biển
Từ ngữ về sơng biển_Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
 5
 14/3
 1
 2 
 3
 4
 5
Mĩ thuật
Thể dục
Toán
Tập viết
Tự nhiên xã hợi
Vẽ hình vuơng
Ơn tập
Giờ phút
Chữ hoa V
Mợt sớ loài vật sớng trên cạn
 6
 15/3
 1
 2
 3
 4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
(NV) Bé nhìn biển
Thực hành xem đờng hờ
Đáp lời đờng ý_Quan sát tranh và trả lời câu hỏi?
Sinh hoạt tuần 25
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC
 SƠN TINH - THỦY TINH 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó,
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
Kỹ năng: 
Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao,
Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. 
Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.
II Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Khởi động 
2. Bài cũ Voi nhà.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
3. Bài mới: Giới thiệu: 
v 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
* L uyện đọc câu :
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó 
* Luyện đọc đoạn trước lớp
-GV kết hợp luyện đọc câu dài, kết hợp giải nghĩa từ
-Gv uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Gv giải nghĩa từ SGK
* Luyện đọc đoạn trong nhóm 
Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm 
 * Thi đọc giữa các nhóm
 * Lớp đồng thanh 
v 2 : Tìm hiểu bài 
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Họ là những vị thần đến từ đâu?
-Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
-Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
-Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
-Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
-Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
-Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
-Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
-GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v3: Luyện đọc lại bài:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
-Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
- Luyện đọc từng đoạn .
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi 
-Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
-Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
-Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
-Sơn Tinh là người chiến thắng.
-Một số HS kể lại.
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
-1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Em thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
- thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
- thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp
Tiết 4: TOÁN
 MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
2Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Khởi động
2. Bài cũ Bảng chia 5; Bài tập 3
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu: 
1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
-Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
 Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Thảo luận nhóm 4
Yêu cầu HS đọc đề bài
Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
4. Củng cố – Dặn dò
-GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
Một phần năm
Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
HS viết: 1/5 
HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1 và thảo luận theo cặp 
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
Bài 2: Hình nào đã tô màu vào 1/5 .
HS đọc đề bài tập 2
Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
Bài 3: Hình nào khoanh vào 1/5 số con vịt ?
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC 
 ÔN TẬP 
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học như :Trả lại của rơi .Biết nói lời yêu cầu, đề nghị .Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II.Đồ dùng dạy học :Vở bài tập Đạo đức 
III.Các hoạt động dạy học :
 1.Ổn định :Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ :Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
 3. Bài mới :
 -Giới thiệu ,ghi đề 
 -GV hướng dẫn HS ôn lại các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 24 .
 -GV yêu cầu HS nêu lại các bài đã học (như mục têu đã nêu ).
 -HS nêu các bài đã học .
 -GV yêu cầu HS lần lượt ôn tập từng bài một để các em nhớ lại bài .
 -Sau mỗi bài cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài .
 -Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ của bài tại lớp .
4.Củng cố –Dặn dò :Hệ thống bài 
 Chuẩn bị bài sau :Lịch sự khi đến nhà người khác
 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 
Tiết 1: THỂ DỤC
ÔN RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH ”
Tiết 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Học thuộc lòng bảng chia 5 
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học
Củng cố biểu tượng về 1/5
3Thái độ:Ham thích học Toán
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Khởi động 
 2. Bài cũ Một phần năm
GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: 
Bài 1: HS tính nhẩm. 
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
 Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài
Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tín ... 
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
2Kỹ năng: 
Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả.
3Thái độ: Ham thích môn học.
* KNS: Qua bài học giúp học sinh nhận biết một số loại cây.
II Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cây sống ở đâu?
Cây có thể trồng được ở những đâu?
GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
 - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1+ Hình 2:+ Hình 3:+ Hình 4:
 + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7:
 Trong các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Loại cây lấy gỗ?
Loại cây làm thuốc?
*KNS:Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
-GV phổ biến luật chơi:
-4. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hát
- HS trả lời.
Một số loài cây sống trên cạn.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
 Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
 Thứ 6 ngày 29 tháng 02 năm 2013 
Tiết 1:	CHÍNH TẢ
 BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục đích 
1Kiến thức: 
-Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
2Kỹ năng: 
-Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,
3. Bài mới 
v 1: Hướng dẫn viết chính tả 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
-Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
Hướng dẫn cách trình bày
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
*Soát lỗi
*Chấm bài
v 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. 
Bài 3Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
Hát
3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
-Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
-Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
Viết hoa.
Để cách một dòng.
Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
-Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
Suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi
Tiết 2:	TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
2Kỹ năng: Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
-GV: Mô hình đồng hồ.
-HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động củaGV 
 Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giờ, phút.
1 giờ = .. phút.
Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
GV nhận xét 
3. Bài mới 
v 1: Thực hành
Bài 1: 
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
Hoạt động: “Tưới rau”
Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
 Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 giờ = 60 phút.
HS thực hành. Bạn nhận xét
HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ
Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
Tiết 3:	TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ 
 LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu: 
1Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
2Kỹ năng: Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
3Thái độ: Ham thích môn học.
* KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hố: Thực hành đáp lời từ chối theo tình huống.
- Lắng nghe tích cực.
II Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu:
v 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
Bức tranh vẽ cảnh biển.
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
Tiết 4:	SINH HOẠT LỚP
I Sơ kết tuần 25:
- Lớp trưởng và cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua 
- Gv nhậ xét những mặt đạt và chưa đạt trong tuần qua 
* Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường 
-Chú ý nghe giảng,chép bài đầy đủ
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
* Song vẫn còn một số em thường xuyên vi phạm :
- Không thuộc bài : Thăm,Thoen
- Nghỉ học khơng lý do : Tu, Thăm
II Phương hướng tuần 26:
- Tiếp tục rèn đọc viết , tính toán cho học sinh yếu 
- Thường xuyên kiểm tra kĩ năng đọc , viết , tính của các em vào đầu buổi , trong tiết học .
- Phát huy những học sinh ngoan , chăm học 
- Thường xuyên rèn chữ cho học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25.doc