Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 1 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 1 năm học 2011

Tuần 1:

Ngày soạn: 21/9/2011

Ngày giảng: 26/9/2011

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I- Mục đích yêu cầu:

A- Tập đọc:

- Đọc đúng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, , lo, lấy làm lạ, nói, láo, lần nữa, luyện,

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng,

- Hiểu nội bài: Ca ngợi sự thông và tài trí của cậu bé (trả lời được câu hỏi trong SGK).

B- Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 1 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Ngày soạn: 21/9/2011
Ngày giảng: 26/9/2011
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1: Cậu bé thông minh
I- Mục đích yêu cầu:
A- Tập đọc:
- Đọc đúng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, , lo, lấy làm lạ, nói, láo, lần nữa, luyện,
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng,
- Hiểu nội bài: Ca ngợi sự thông và tài trí của cậu bé (trả lời được câu hỏi trong SGK).
B- Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B. KTBC:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu - Ghi bảng.
2. Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài + HD đọc
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ phát âm sai để sửa cho học sinh.
Đọc đoạn
- HD đọc đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng đoạn.
* Đoạn 1
- GV theo dõi và HS cách ngắt giọng đúng.
"Ngày xưa/ cóvùng nọ/ trứng,/ nếu có/tội//
- bối dối, lúng túng.
+ Tìm từ trái nghĩa với từ "bình tĩnh"?
- GV: Bình tĩnh là cậu bé làm chủ được mình, không bối dối, lúng túng trước mệnh lệnh kì quặc của nhà vua?
+ Nơi nào được gọi là kimh đô?
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- nghe
- Đọc chú giải
* Đoạn2: 
- HD HS đọc
+ "om sòm" có nghĩa là gì?
- 1 HS đọc
- đọc chú giải
* Đoạn 3: 
- Gọi HS đọc
+ Sứ giả là người ntn?
+ Thế nào là trọng thưởng?
* Yêu cầu HS đọc treo nhóm 3
- Gọi đại diện 1 số nhóm đọc
- * Y/CHS đọc đồng thanh đoạn 3
- 1 HS đọc
- là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác
- HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
3.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- HS đọc thầm.
Đoạn 1
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- lệnh cho mỗi làng trong vùng  đẻ trứng
+ Dân chúng trong vùng ntn khi nhận được lệnh của nhà vua?
- lo sợ
Vì sao họ lại lo sợ?
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng
Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?
- GV: từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận "Gà trống không thể đẻ trứng"
- HS nêu.
Đoạn 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3:
- Đọc thầm + thảo luận
+Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- HSTL
+ Có thể rèn được 1 con dao từ 1 chiếc kim không?
- HSTL
+ Vì sao cậu bé lại tâu với đức vua làm một việc không thể làm được?
- Để cậu không phải thực hiện lệnh vô lí của nhà vua: làm 3 mâm cỗ từ 1 con chim
+ Sau 2 lần thử tài đức vua quyết định ntn?
- HSTL
+ Cậu bé trong câu chuyện có gì đáng khâm phục?
- Là người thông minh, tài trí.
4. Luyện đọc lại bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo vai.
- Thi đọc theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Luyện đọc theo vai.
Kể chuyện (20')
- GV nêu nhiệm vụ: 
- Quan sát 3 bức tranh và tập kể cá nhân
- Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Gọi HS kể nối tiếp
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của câu chuyện, nhẩm kể chuyện.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
* Tranh 1:
+ Quân lính đang làm gì?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
* Tranh 2:
- Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì?
- Thái độ của nhà vua như thế nào?
* Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
- Lính đang đọc lệnh vua: mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Lo sợ
- Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận giữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận 
xét
- Nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về nội dung, về diễn đạt, về cách thể hiện); bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ học
- VN tập kể cho người thân nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
I- Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chép sẵn bài tập 2 vào bảng phụ
III- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- KT đồ dùng HS
B. Bài mới:
1. GTB
2. Hướng dẫn
=> Ghi đầu bài
a. Ôn đọc, viết số có 3 chữ số
- GV đọc cho HS viết: 456, 227, 134, 506, 609, 780.
- 4 HS lên bảng viết
- GV viết các số có 3 cs (10 số) Y/C hs đọc
- HS đọc nối tiếp
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài
- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra
b. Ôn tập thứ tự số
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) 310; 311; ; ; ; 315; ; ; ; 319
b) 400; 399; ; ; ; 395; ; ; ; 
- GV treo bảng phụ
- Y/C HS làm bài
- NX - Chữa bài
+ Tại sao ở phần a lại điền 312 vào sau 311?
+ Con có nhận xét gì về dãy số vừa điền?
KL: Mỗi số trong dãy bằng số đứng liền sau nó cộng thêm 1
+ Tại sao phần b lại điền là 398?
- GV chốt lại
- HS đọc đề bài
- HS làm bài - 2 hS lên bảng làm bài
- Các số tăng liên tiếp từ 310 -> 319
c. Ôn so sánh số và thứ tự số
Bài 3: (>, <, =) ?
303  330
615  516
199  200
30 + 100  131
410 – 10  400 + 1
243  200 + 40 + 3
- Y/C HS đọc đề bài
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm
- NX - Chữa bài
+ Tại sao con điền 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại
+ Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm ntn?
- Đọc đề bài
- So sánh số
- Làm bài - 2 HS lên bảng làm
- HS giải thích
- So sánh từng chữ số của mỗi hàng từ hàng lớn nhất 
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
375; 421; 573; 241; 735; 142.
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/C HS làm bài 
+ Số lớn nhất trong dãy trên là số nào?
+ Vì sao số 735 là số lớn nhất?
- HS làm bài
- 735
- HSTL
Số nào bé nhất? Vì sao?
- 142
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu cách đọc và viết số có 3 cs?
+ Muốn so sánh 2 số có 3 cs ta làm ntn?
HSTL
- NX giờ học
IV. Rút kinh nghiệm:
Thủ công
Tiết 1: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp tàu thuỷ 2 ống khói
- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
II. ĐDDH:
	- Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói
	- Tranh quy trình
	- Bút màu, kéo.
	- Giấy nháp, giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
- KT đồ dùng của HS
B. Bài mới:
1. GTB
2. Hướng dẫn
- Ghi bảng
a. HD quan sát - NX
- GVgiới thiệu - HD HS q/s và NX
- QS - NX
Tàu thuỷ 2 ống khói có những điểm gì giống nhau?
- 2 ống khói giống nhau, 2 tam giác ở 2 đầu giống nhau.
+ Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Chở khách, vận chuyển hàng hoá
- Gọi 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu ra
- HS quan sát
b.HD mẫu
- Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng làm theo
- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu giữa HV
- GV thao tác
- Theo đõi
- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói
* GV thao tác và phân tích:
- Đặt tờ giấy HVlên bàn, gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào gặp nhau tại O
- Lật mặt sau, gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào đỉnh O
- Lật tiếp mặt sauđiểm O
- Lật lên được hình có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có 2 tam giác. cho ngón tay trỏ vào khe giữa của 1 ô vuông dùng ngón tay cái đẩy lên, làm như vậy với ô vuông đối diện ta được ống khói
- Lồng 2 ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô còn lại kéo sang 2 bên
- Yêu cầu HS làm nháp
- HS nghe - quan sát
- 1 - 2 HS lên bảng thao tác lại
- HS thực hành gấp
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- VN CB đồ dùng cho tiết sau
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/9/2011
Ngày giảng: 26/9/2011
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 2: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (Không nhớ)
I- Mục tiêu:
Biết cách cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra:
+ Hãy viết các số 160; 161; 354; 307; 555; 601 theo thứ tự tăng dần, giảm dần
- 2 HS lên bảng viết
- HS dưới lớp làm ra nháp
C. Bài mới:
1.GTB
2. Hướng dẫn
- GT - Ghi đầu bài
a. Ôn tập +, - các số có 3 cs 
( Không nhớ)
Bài 1: Tính nhẩm
(cột a, c)
a) 400 + 300 =
700 – 300 =
700 – 400 =
c) 100 + 20 + 4 =
300 + 60 + 7
800 + 10 + 5 =
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài
+ Nêu cách tính nhẩm?
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp từng phép tính.
- HSTL
Bài 2: Đặt tính rồi tính
352 + 416
732 – 511
418 + 201
395 - 44
- Gọi 4 HS làm bài
+ Nêu cách cộng, trừ các số có 3 cs?
- HS làm bài và nêu cách tính
- Nhận xét 
b. Ôn giải toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 3: Tóm tắt
Khối Một: 245 HS
Khối Hai: ít hơn 32 HS
Khối Hai:  HS?
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Khối 1 có bao nhiêu HS?
+ HS khối 2 so với khối 1 ntn?
+ Muốn tìm HS khối 2 ta làm ntn?
- 1 HS đọc
- HSTL
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
Khối Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
Bài 4: 
+ Đầu bài cho gì? hỏi gì?
+ Y/C HS nêu cách giải
- NX - Chữa bài
- HSTL, làm bài
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 =800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu cách +, - các số có 3 chữ số?
+ Nêu cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- HSTL
IV. Rút kinh nghiệm:
Mĩ thuật
Tiết 1: Thường thức mĩ thuật: 
xem tranh thiếu nhi 
I. Mục tiêu
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của hoạ sĩ.
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS khá giỏi: Chỉ ra được các hình  ... V
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
Tính: 761 + 128
 485 - 72
- NX - cho điểm
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính
- HS dưới lớp làm bảng con
B. Bài mới:
1. GTB
- Ghi đầu bài
2. HD thực hiện phép cộng các số có 3 cs (có nhớ 1 lần)
- 435 + 127
- GV viết bảng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
+ Nêu cách làm?
- 1 HS lên bảng làm
- nêu
- 256 + 162
- HD tương tự vớiphép tính trên
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính?
- Phép tính trên là phép tính + có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục, phép tính dưới hàng chục -> trăm
3.Luyện tập
Bài 1: 
(cột 1, 2, 3)
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì? 
- Yêu cầu HS làm bài
- NX - chữa bài
+ Nêu cách tính?
- 1 hs đọc
- nêu
- Làm bài
- HS nêu
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- HD tương tự bài 1
+ Muốn cộng 2 số có 3 cs ta làm ntn?
+ Khi cộng có nhớ ta cần chú ý gì?
- HSTL
Bài 3: Đặt tính rồi tính
(a) 235 + 417
256 + 70
- Gọi HS đọc đề bài
+ Khi đặt tính ta cần chú ý gì?thực hiện phép tính ntn?
- NX - chữa bài
+
 235
 417
 652
+
 256
 70
 326
B
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC:
126cm
137cm
C
A
- Gọi HS đọc đề bài - GV vẽ đường gấp khúc
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào?
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- Yêu cầu HS làm bài
- NX - chữa bài
- AB và BC
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
4. Củng cố - dặn dò:
+ Muốn cộng 2 số có 3 chữ số ta làm ntn?
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/9/2011
Ngày giảng: 26/9/2011
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 1: Nói về Đội thiếu niên tiền phong 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục đích yêu cầu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cuộc họp, 5 bước tổ chức cuộc họp.
II- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra:
C. Bài mới:
1.GTB
- Ghi bảng
2. HD làm BT
Bài 1:
- GV tổ chức trò chơi "Hái hoa dân chủ"
- GT trò chơi và cách chơi
- HS đọc yêu cầu
-> Đội TNTPHCM là một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước
- nghe
- Xung phong lên hái hoa và TLCH
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
- 15/5/41 tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là nhi đồng cứu quốc
+ Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Lúc đầu chỉ có 5 đội viên là:
+ Anh Nông Văn Dền bí danh Kim Đồng là đội trưởng.
+ Nông Văn Thàn bí danh Cao Sơn
+ Lý Văn Tịnh " Thanh Minh
+ Chị Lý Thị Mì " Thuỷ Tiên
+ Chị Lý Thị Xậu " Thanh Thuỷ
+ Nêu những lần đổi tên của Đội? Đội được mang tên khi nào?
- 4 lần đổi tên:
+ 15/5/41: Đội nhi đồng cứu quốc
+ 15/5/51: Đội thiếu nhi tháng 8
+ 2/56: Đội thiếu nhi tiền phong
+ 30/1/70: Đội thiếu nhi tiền phong HCM
+ Hãy tả lại huy hiệu của Đội:
- GV cho HS quan sát huy hiệu của Đội
- Hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non. phía dưới là khẩu hiệu "Sắn sàng"
Hãy tả lại khăn quàng Đội viên?
- Màu đỏ, hình tam giác.
- Cho HS quan sát khăn quàng đội viên
+ Bài hát của Đội là bài hát nào? Ai sáng tác?
- Bài đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác
+ Nêu tên một số phong trào của Đội? 
- Công tác Trần Quốc Toản ( 47)
- Phong trào kế hoạch nhỏ (60)
- PT thiếu nhi làm nghìn việc tốt (81)
- Gọi1, 2 HS nói những hiểu biết của mình theo 3 câu hỏi trong BT1
Bài2: Điền nội dung cần thiết vào chỗ trống
+ Hình thức mẫu đơn cấp thẻ đọc sách gồm những phần nào?
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa chỉ, ngày tháng
- Tên đơn
- Cho HS xem một số mẫu đơn
- Địa chỉ gửi đơn
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ
- Nguyện vọng lời hứa
- tên, chữ kí
- Yêu cầu HS viết vào vở
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- VN: tìm hiểu về ĐTNTPHCM
IV. Rút kinh nghiệm:
Thể dục
Tiết 2: Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ
Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Chuẩn bị:
	- Địa điểm: sân trường.
	- Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 - Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp.
-Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
*Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
2 - 3'
1 - 2'
40 - 50m
1'
K K K K K K K K
K K K K K K K K
K K K K K K K K
V(GV)
2. Phần cơ bản: 
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. 
-GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vữa nhắc lại động tác.
-Cho HS tập
- GV đi quan sát, giúp đỡ
- Chia thành 3 nhóm để luyện tập.
8 - 10'
2(lần)
5- 6'
 K K K K K K K
K K K K K K K 
 K K K K K K K
c) * Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1, 2 lần.
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi vui vẻ
 6 - 8'
 -HS chơi thử 1 - 2 lần
-HS chơi theo từng tổ
3. Phần kết thúc: 
 - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
 - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
 - HDVN: Chuẩn bị bài sau.
1-2'
2'
K K K K K K K K
K K K K K K K K
K K K K K K K K
V(GV)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên - xã hội
Tiết 2: Nên thở như thế nào ?
I- Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 gương nhỏ, mỗi HS 1 khăn mặt mềm
III - Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
+ Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì?
+ Chỉ hình, nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- 2 HSTL
B. Bài mới:
1.: GTB
2. Hướng dẫn
- Ghi đầu
* HĐ 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi
MT: Giải thích tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng
* Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi?
+ Quan sát phía trong mũi em thấy có gì?
+ Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mặt em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- Tổng kết: thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ
- 2 HS đọc
- Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác NX bổ sung
* HĐ2: Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải hít thở không khí có nhiều khói bụi
MT: Nói được ích lợi và tác hại
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo cặp
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành?
+ Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
- HS quan sát bức tranh 3, 4, 5 thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Nêu cảm giác khi bạn phải thở không khí có nhiều khói bụi?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
-> GVKL: K2 trong lành là không khí chứa nhiều ô xi ít khí CO2 và khói bụi  khí ô xi cần cho hđ sống của cơ thể vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh
- chứa nhiều ô xi, ít khí CO2 có lợi cho sức khoẻ
- làm K2 bị ô nhiễm có hại cho SK
- Đọc KL (trang 7)
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- Nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể
TIếT 1: KIểM đIểM TUầN 1
I. Mục tiêu:
- Học sinh kiểm điểm trong tuần.
- Học sinh đưa ra được phương hướng cho tuần sau.
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê bình.
II. Đồ Dùng:- GV: sổ chủ nhiệm. 
- HS: sổ theo dõi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn đinh tổ chức lớp: 3’
2. Nội dung sinh hoạt: 
* Sinh hoạt lớp. 20’
* Sinh hoạt văn nghệ. 17’
- Yêu cầu hát một bài.
- Yêu cầu hs sinh hoạt lớp.
Giáo viên đưa ra ý kiến:
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- GV và HS đưa ra phương hướng tuần sau
* Yêu cầu hs văn nghệ.
- Lớp hát.
* Tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ về các mặt trong tuần :
- Nề nếp, đạo đức tác phong.
- Học tập, thể dục, vệ sinh.
- Các hoạt động khác.
* Lớp trưởng tổng hợp đánh giá tình hình chung của lớp:
- Nề nếp, đạo đức tác phong.
- Học tập, thể dục, vệ sinh.
- Các hoạt động khác.
- Lớp đóng góp ý kiến, đề ra phương hướng cho tuần sau
- HS tổ chức văn nghệ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. ĐDDH:
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
Đặt tính rồi tính:
235 + 417
465 + 172
- 2 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm ra nháp
- Nhận xét
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu- Ghi bảng
2.Luyện tập
a) Củng cố cách cộng số có 3 chữ số
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
+ Nêu cách thực hiện?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở.
- Đọc bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 367 + 125
 487 + 130
b) 93 + 58
 168 + 503
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bảng vở.
- Gọi HS đọc bài làm và nêu cách thực hiện.
- Chữa bài, cho điểm.
- Đọc bài.
- Làm bài
- HS nêu
b) C2 cách giải toán có lời văn
Bài 3: Giải toán.
Tóm tắt:
Thùng1:125l ? lít
Thùng 2:135 l
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260(l)
 Đáp số: 260l
- Đọc bài
- Nhận xét.
Bài 4: Tính nhẩm
a) 310 + 40 =
 150 + 250 =
 450 – 150 =
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả
- NX - Chữa bài
- Thảo luận
- Đọc kết quả
 310 + 40 = 350
 150 + 250 = 400
 450 – 150 = 300
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
 - Nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan1.doc