Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 1 năm 2012

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 1 năm 2012

Tiết ( 2+3) : Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - KNS: HS biết kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa trong sgk.

 - Bảng phụ viết các câu cần LĐ.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần học 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 : Chào cờ
 ______________________
Tiết ( 2+3) : Tập đọc 
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - KNS: HS biết kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa trong sgk.
 - Bảng phụ viết các câu cần LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2, T1
B. Bài mới:
1.Giới thiệu:
- GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu.
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- Luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó
- Luyện đọc từng đoạn. 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quyển, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc,
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu: 
+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.//
 + Bà ơi,/ bà làm gì thế?
 + Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?//
 + Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
 + Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
- mải miết, ôn tồn, nguệch ngoặc, nắn nót, thành tài, ngáp ngắn, ngáp dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3. Tìm hiểu nội dung bài: 
 - GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
 + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
 + Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
 + Bà cụ giảng giải thế nào?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?(HSKG)
4.Luyện đọc lại:
- GV tổ chức cho HS thi đọc cá nhân.
C. Củng cố dặn dò: 
 - Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
 - Bài học giúp em hiểu thêm điều gì ?
 - Nhắc nhở học sinh luyện đọc ở nhà.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- Mỗi khi cầm sách, câu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Chữ viết thì nguệch ngoạc, chỉ nắn nót vài chữ đầu cho xong chuyện.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá, để làm thành 1 cái kim khâu.
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
- Mỗi ngày mài thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS xung phong đọc.
- HS khá, giỏi thi đọc phân vai.
 ( cậu bé, bà cụ, người dẫn chuyện ) 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HSTL
 __________________________________________
Tiết4: Toán
	T1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số,các số có hai chữ số,số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có hai chữ số ;số liền trước, số liền sau của số.
 - Bài tập cần làm BT1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết ND BT1 vào bảng phụ. 
 - Làm bảng ô vuông, cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng và ghi các số như bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 A.Kiểm tra bài cũ: 
 GV nêu yêu cầu học môn toán ở lớp 2.
B. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
*) Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 2 chữ số.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn
- T/C cho hs làm bài.
-GVChốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
 Bài 2:
- GV cho HS đọc Y/C.
*) Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số liền trước và số liền sau.
- T/C cho hs làm bài.
C. Củng cố - Dặn dò: 
 - Dặn dò HS đọc và viết lại các số có 2 chữ số.
 - Hoàn thành bài trong vở bài tập.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đề , nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thực hành cá nhân.
- 2 hs lên trình bày trên bảng theo theo thứ tự, ghép thành bảng số từ 0 – 99. 
- Cả lớp nhận xét 
- 1số HS đọc lại bảng số.
- HS nhìn vào bảng số làm câu b,c.
- HS nêu kq:
 Số bé nhất có 2 chữ số là 10
 Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- 1số HS nêu Kq:
 + Liền sau của 39 là 40
 + Liền trước của 90 là 89
 + Liền trước của 99 là 98
 + Liền sau của 99 là 100
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Kể chuyện(T1):
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim”
 - Kể toàn bộ câu chuỵên (HSKG) 
 - GD hs biết kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Mở đầu: 
 GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách TV lớp 2
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu: 
 - Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì?
 - Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
 - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
1. Hoạt động1: GV HD HS kể chuyện. 
- Kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
a. Kể theo tranh 1.
 - GV đặt câu hỏi:
 + Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
 + Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
b. Kể theo tranh 2:
 + Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
 + Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
 + Bà cụ trả lời thế nào?
 + Sau đó, cậu bé nói gì với bà cụ?
c. Kể theo tranh 3:
 + Bà cụ giảng giải như thế nào?
d. Kể theo tranh 4:
 + Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
2. Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
- GV yêu cầu HS kể theo từng nhóm
- GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc.
3.Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câuchuyện. (HSKG)
- Lưu ý:
 + Giọng người dẫn chuyện:chậm rãi.
 + Giọng cậu bé: ngạc nhiên, tò mò.
 + Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu.
* HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
C.Củng cố - Dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Các em về nhà tập kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt, cách thể hiện.
- HS kể
-Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá...
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim. Giống như cháu... thành tài.
- Lớp nhận xét
- HS kể
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS kể.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
-“Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
Tiết 2: Toán 
	T2. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số có 2 chữ số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
 - Bài tập cần làm : BT 1, 3, 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Kẻ sẵn bảng phụ nội dung bài tập 1. 
 - HS: Bảng con - vở BT
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.
- Y/C hs nêu các số có 2 chữ số.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
a.Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số.
 Bài 1:Viết (theo mẫu)
- GV đính bảng phụ đã kẻ sẵn NDBT1 lên bảng hướng dẫn cách làm và yêu cầu – Y/C HS làm bài cá nhân.
 Bài 2: T/C cho hs làm bảng con.
b. Hoạt động 2: So sánh các số. 
 Bài 3: Điền dấu , = .
- GV viết lên bảng: 34 38 và yêu cầu HS điền dấu.GV hỏi điền dấu gì?:
 + Vì sao?
 + Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số.
Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 theo thứ tự:
 a. Từ bé đến lớn.
 b. Từ lớn đến bé.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV tổ cho HS làm bài vào SGK. 
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
 - Các em về xem lại các BT đã làm.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS nêu các số có 2 chữ số.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trong SGK. 
- HS lên trình bày Kq.
- Cả lớp theo dõi nhận xét - bổ sung.
- HS làm bài.
Kq: 74 = 70 + 4
 47 = 40 + 7...
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS điền dấu <
- Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38
- Ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
- HS thực hiện.
 a. 28, 33, 45,  ... Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp.
 - Bước đầu biết kể miệng một mẫu chuyện theo 4 bức tranh. (HS khá, giỏi) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của BT1.
 - Tranh minh họa BT3 trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A.Mở đầu: 
 GV giới thiệu môn TLV ở lớp 2.
B.Bài m.ới:
Giới thiệu: Trong tiết TLV đầu tiên, các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết này, các em sẽ làm quen với bài văn và biết cách sắp xếp các câu thành 1 bài văn ngắn.
Bài tập1: Trả lời câu hỏi
- GV treo bảng phụ có ghi ND câu hỏi và HD cách trả lời miệng.
- T/c cho hs giới thịêu về bản thân.
Bài tập 2: Nói lại những điều em biết về 1 bạn. Dựa vào câu hỏi BT1
 - GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
 + Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
 + Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
 - GV sử dụng 4 tranh bức tranh trong SGK -> HD HS kể chuyện.
 - T/C cho hs kể. 
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
 - Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
 - Các em về nhà hoàn thành BT3 vào vở TLV.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giao bài về nhà. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân 
- 1 số HS tự giới thiệu về mình.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- 1 số HS nói những điều mình biết về một bạn. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài.
* HS khá, giỏi kể.
 Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- Cả lớp nhận xét.
- Hoàn thành bài trong VBT(T1).
 _________________________________
Tiết 4: TN&XH: 
Bài 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
( Đ/c Ngô Thị Thấm dạy)
 ______________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
_______________________________________________________________
Tiết 3: Đạo đức(T1):
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)
I. MỤC TIÊU:
 - HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Biết cùng bố mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân 
 - Thực hiện theo thời gian biểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
 - HS: Vở bài tập Đạo Đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A.Kiểm tra bài cũ: 
 - GViên nêu yêu cầu tiết học đạo đạo ở lớp 2.
B. Bài mới:
Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
 Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
- GV yêu cầu HSTLN4 quan sát tranh 1,2 SGK/2 và bày tỏ ý kiến về: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)
 - GVKL: Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô HD sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến KQ học tập.
- Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.
- Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
- GV chia nhóm, giao nhvụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- GV nêu tình huống: Một bạn nhỏ đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc bạn nhỏ đã đến giờ đi ngủ.
- Theo em bạn nhỏ có thể ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn giúp bạn nhỏ cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó.
- T/C cho hs trình bày KQ
-GVKL: Bạn nhỏ nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo lắng.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy 
 Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
- Giáo viên KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi
- GV đính ghi lên bảng, yêu cầu HS đọc.
C. Củng cố - Dặn dò:
 - Các em nhớ thực hiện những điều đã học.
 - GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4
N:1,2 tình huống 1, N:3,4 tình huống 2.
- Đại diện N lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề và quan sát tranh, nói ND tranh.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Từng N lên trình bày
- Các N theo dõi nhận xét.
+N1: Buổi sáng em làm những việc gì?
+N2: Buổi trưa em làm những việc gì?
+N3:Buổi chiều em làm những việc gì?
+N4: Buổi tối em làm những việc gì?
- HS TLN4
- Đại diện các N lên trình bày.
- Cả lớpnhận xét
- Học sinh đọc ghi nhớ :
. + Giờ nào việc nấy.
 + Việc hôm nay chớ để ngày mai.
Tiét 4: Tự nhiên và xã hội(T1):
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
 - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ :
 Kiểm tra ĐDHT.
2. Bài mới:
Giới thiệu: 
Cơ quan vận động.
v Hoạt động 1: Thực hành
 Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trong SGK và làm 1số động tác. 
 Bước 2: Yêu cầu 2 N lên bảng thực hiện động tác “giơ tay ”, “quay cổ”, “cúi gập người”, “ nghiêng người”.
- Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
- GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động nhiều nhất?
- GVKL: Để thực hiện các động tác trên thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
 Ÿ Mục tiêu: 
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
 Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- GV yêu cầu HS TLN4
- GV phát phiếu câu hỏi:
 + Cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
 + Dưới lớp da của cơ thể là gì?
 Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
- GV yêu cầu HS cử động: ngón tay, cổ tay, bàn tay, cổ...và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử đông được?
- GVKL:Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5,6/ tr 5.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc).
- GVKL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trò chơi: “Vật tay”
- GV phổ biến luật chơi. 
- GV quan sát và hỏi:
 + Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? 
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
C. Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn cho cơ quan vận khỏe các em phải làm gì? 
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Hát
- HS TLN2
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình
- Lớp da.
- Xương và thịt.
- HS thực hành.
- Xương và cơ
- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.(dành cho HS khá, giỏi)
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
Tiết 4: Thủ công(T.1)
GẤP TÊN LỬA 
 I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa. 
- Gấp đuợc tên lửa . Các nếp gấp tương đối thẳng và phẳng. 
 Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp thẳng, phẳng, tên lửa sử dụng được
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công khổ A4 . Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tập làm “ Tên lửa”
b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét. 
- Cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa và đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc, các phần tên lửa ( phần mũi, thân )
- Mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi thành tên lửa như mẫu, nêu câu hỏi về các bước gấp tên lửa.
- GV nhận xét câu trả lời.
c. Giáo viên hướng dẫn mẫu
* Bước1: -Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt mặt kẻ tờ giấy lên trên bàn gấp đôi tờ giấy theo chiều dọc để tạo đường giữa H1. 
- Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho 2 mép giấy nằm sát đường dấu giữa H2 
*Bước 2:- Tạo tên lửa và sử dụng .
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa H5 
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. Sau khi nhận xét uốn nắn các thao tác gấp. 
- GV tổ chức cho các em tập gấp thử tên lửa bằng giấy nháp.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
d. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết 
học
- Hát
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tên bài học.
- Lớp quan sát nêu nhận xét về các phần tên lửa.
- Thực hành làm theo giáo viên
- Bước 1: 
- Gấp tạo mũi và thân tên lửa. 
 H1 H2 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Hai em lên bảng thực hành gấp các bước tên lửa. 
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Các nhóm thực hành gấp tên lửa theo các bước để tạo thành tên lửa theo hướng dẫn của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 1 2012.doc