Môn: Tập đọc
Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
* Thể hiện sự cảm thông
Kiểm soát cảm xúc
Tư duy phê phán
II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Môn: Tập đọc Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo. * Thể hiện sự cảm thông Kiểm soát cảm xúc Tư duy phê phán II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu” - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. 2.Hoạt động 1: Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Đọc từng câu . Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, * Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn) + GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng: - Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// - Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay trốn học không?”// + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát) * . Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm * 1 HS đọc toàn bài. 3.Nhận xét tiết học - HS1:Đọc thời khóa biểu theo (thứ- bổi- tiết) - HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi- thứ- tiết) -Theo dõi bài đọc ở SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện ngắt câu - Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 - 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn - Lắng nghe Tiết2 Hoạt động của giáo viên. Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? - Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng? - Khi đĩ bác bảo vệ làm gì? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? - Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? - Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? - Cịn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào lớp em đã làm gì? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện - Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai. - GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò : - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”? - DặnHS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”. - Nhận xét tiết học. - Mỗi em đọc 2 đoạn. - Lắng nghe. +1 HS đọc đoạn 1 . - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng. + HS đọc thầm đoạn 2,3 . - Bác bảo vệ. - Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất đưa em về lớp. + HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Nam cảm thấy xấu hổ. - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô. - Laø coâ giaùo. - Caùc nhoùm phaân vai thi ñoïc . - 5 em cuûa moãi nhoùm töï choïn vai vaø leân thi ñoïc. +Coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng nhö moät ngöôøi meï ñoái vôùi caùc con trong gia ñình . - Laéng nghe Môn: Toán Bài: 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 46 + 4 ; 36 + 17. - Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả. - Vậy: 36 + 15 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK). + 36 15 51 3.Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập Bài 1: Tính - Gọi HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét,ghi điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng - Muốn tính tổng em làm thế nào ? - Nhận xét,ghi điểm. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK. - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng. - Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm . - Lớp làm bảng con. -1 HS đọc thuộc. - Lắng nghe. - Lắng nghe. +Phép cộng 36 +15. -Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính. + 51 . 36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. +15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 51 5, viết 5. - Vài HS nhắc lại. - 1HS nêu yêu cầu - HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lấy số hạng cộng với số hạng. - 3HS lên bảng làm bài. - Giải bài toán theo hình vẽ. - 3 HS đặt đề toán. - 1 HS lên bảng . – Lớp làm vào vở bài tập - Nhắc lại. - Lắng nghe. CHÀO CỜ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II .Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 36 + 18 ; 35 + 26. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì ? - Muốn tính tổng em làm sao? - Gọi HS lên bảng làm . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng. - Bài tập thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm gì ? - Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem trước bài: “Bảng cộng”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. - Viết số thích hợp vào ô trống. + Lấy số hạng cộng với số hạng. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con. - Giải bài toán theo tóm tắt sau. - 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. + Bài toán về nhiều hơn. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS lên bảng làm bài. a. Có 3 hình tam giác. b. Có 3 hình tứ giác - HS Nhắc lại. - Lắng nghe. Môn: Chính tả: (Tập chép) Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được bài tập 2, 3b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại. * Thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm thông tin,... II .Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? - Trong bài có những dấu câu nào ? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, b. Học sinh chép vào vở - GV theo dõi giúp đỡ c. Chấm chữa lỗi : - Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm . 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” . - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? + HS trả lời. + Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu. - HS tự phát hiện. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhìn bảng chép bài vào vở. -HS đổi vở chấm bài - Điền vào chỗ trống ao/au: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Trèo cao ngã đau. - Điền vào chỗ trống uôn/uông - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe Môn: Tập viết Bài: CHỮ HOA G I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay(3 lần). * Giao tiếp, thể hiện sự tự tin. II.Đồ dùng dạy- học: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: E, Ê, Em. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ G - Chữ hoa G cao mấy li? - Chữ hoa G gồm mấy ... 1,BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3) * Giao tiếp, hợp tác, thể hiện sự tự tin. II .Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK III . Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu. Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:( miệng) * GV đính bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu Con trâu ăn cỏ? - Con trâu đang làm gì? Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết. Bài 2: (miệng) - Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng. - GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao. Bài 3: (viết) - Hướng dẫn HS làm câu a. - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? - Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua . - Nhận xét, ghi điểm. - Dấu phẩy dùng để làm gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Hôm nay ta học nội dung gì? - Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào. - Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI. - Nhận xét tiết học - HS1: + Thầy Thái dạy môn toán. + Tổ trực nhật quét(dọn) lớp. - HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay. + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu đọc - Từ con trâu - Ăn cỏ. - 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con. - HS đọc. - HS tìm . 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận cặp đôi. - 3 nhóm đính bảng phụ lên Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Điền dấu phẩy vào câu. + 2 từ: học tập, lao động. Trả lời câu hỏi: Ai làm gì? - HS thảo luạn theo nhóm 4 em - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm. - Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. * Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 37 + 8 ; 9 + 22. - Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: -Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn? Bài 3 :Tính: - Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào? -Gọi HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng. - Dặn: Làm bài 2,5. Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con. - 1 HS đọc bảng cộng. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. - Không thay đổi. -1 HS nêu yêu cầu bài. + Thực hiện tính từ phải sang trái - 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con.. - 1 HS đọc đề toán. + Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở . -1 HS nêu lại - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Môn: Tập làm văn Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1). - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1(BT2);viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3). - HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp. * Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. Hợp tác Ra quyết định Tự nhận thức về bản thân Lắng nghe phản hồi tích cực II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (miệng). Đính bảng phụ lên bảng. - Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a. - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c. - Tổ chức HS thi nói theo tình huống. Bài 2 : (miệng). Đính bảng phụ lên bảng. - Chia 4 nhóm thảo luận. - Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất. Bài 3: (viết) - Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết. - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài. + HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà: Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá. + HS2: Nói lời mời bạn vào nhà: A, Nam! Bạn vào chơi! - Thảo luận cặp đôi rồi trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm. - 4 nhóm thi đua làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe. - HS viết một đoạn văn vào vở. - Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết. - Lắng nghe. Môn: Toán Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên tính nhẩm: 7+8 = 9 + 8 = 6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - GV nêu Bài toán: - Phép cộng 83 + 17= ? - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - HS nêu – GV ghi bảng. 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 100 viết 10 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính - Gọi HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu. - Hướng dẫn bài mẫu: 60 + 40 = ? Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy : 60 + 40 = 100 - Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính - Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3 - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên tính nhẩm kết quả. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi. - HS nêu. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chú ý theo dõi. - Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính. - HS tóm tắt và giải bài toán. - lớp làm vào vở. - Nhắc lại. - Lắng nghe. MÔN: THỦ CÔNG BÀI: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2). I. Mục tiêu - BiÕt c¸ch gÊp thuyÒn ph¼ng ®¸y cã mui. - GÊp ®îc thuyÒn ph¼ng ®¸y cã mui. C¸c nÕp gÊp t¬ng ®èi ph¼ng, th¼ng. * Tự tin thể hiện minh. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn gấp thuyền. - Giáo viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 4: Cho học sinh thực hành tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Hướng dẫn các em trang trí. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 3.Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền. - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh trưng bày sản phẩm. SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I,NhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn 1,H¹nh kiÓm * u ®iÓm; HÇu hÕt c¸c em ch¨m ngoan ,thùc hiÖn tèt néi quy trêng líp,¨n mÆc gän gµng ,®oµn kÕt víi b¹n bÌ.LÔ phÐp víi c« gi¸o * Tån t¹i: Mét sè em ngåi trong líp cha nghiªm tóc ,vÉn cßn t×nh tr¹ng nãi chuyÖn riªng 2,häc tËp *¦u ®iÓm :§a sè c¸c em tÝch cùc häc tËp. *Tån t¹i; Mét sè em tiÕp thu bµi cßn chËm . II,H¸t móa , trß ch¬i III. Kế hoạch tuần 9
Tài liệu đính kèm: