1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9, làm BT3.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả.
-Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Y/C HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi một số em nêu cách tính.
II. đồ dùng: Que tính III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9, làm BT3. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả. -Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Y/C HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi một số em nêu cách tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a) 59 và 6 b) 19 và 7 - Cho HS làm vào bảng con. - Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính. Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông: - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên nối trên bảng. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. + - HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, bổ xung. + 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 34 29 + 5 =34 5 + 29 = 34 - HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp. + + + + 59 79 69 5 2 3 64 81 72 + + + + 79 89 9 1 6 63 80 95 72 + + + + + 59 19 6 7 B A C D 65 26 Tập đọc Bím tóc đuôi sam I. mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn., cần đối sử tốt với các bạn gái. - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài “ Gọi bạn”. - Nhận xét - Đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng. + Kết hợp giải nghĩa tù khó. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét- Đánh giá. - Cho HS đọc đồng thanh. Nhận xét, chuyển sang tiết 2 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ xung. HS lắng nghe - HS đọc đúng: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu - HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng: Khi Hà đến trường,/ các bạn gái cùng lớp reo lên:// ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!// - Mỗi HS trong nhóm đọc một đoạn. ( HS khác nhận xét, bổ xung) - Đại diện các nhóm thi đọc. -Bình chọn nhóm đọc tốt. - Cả lớp đọc bài. Tiết 2 3. tìm hiểu bài: Y/C HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Các bạn gái khen Hà thế nào? - Vì sao Hà khóc? - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà loạng choạng và ngã phịch xuống đất. - Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn? - Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? - Vì sao nghe lời khen của thầy Hà nín khóc và cười? - Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? 4. Luyện đọc lại. - Cho HS đọc phân vai - Nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Đó là trò nghịch ác/ Bắt nạt bạn gái/ Không tót với bạn. - Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp. - Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc của mình. - Tuấn xin lỗi Hà. - HS tự phân vai và đọc theo vai. ( Thi đua đọc tốt, thể hiện giọng của từng nhân vật.) - Bình chọn bạn đọc tốt. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Toán 49 + 25 I. mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49+25. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng: Que tính III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9, làm BT2,3. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu phép cộng 49 +25 Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả. -Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Y/C HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi một số em nêu cách tính. Bài 3:Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề. Tóm tắt: Lớp 2A: 29 học sinh Lớp 2B: 25 học sinh Cả hai lớp: ? học sinh? 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. + - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, bổ xung. + 49 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 25 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 74 7, viết 7. 49 + 25 =74 25 + 49 = 74 - HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp. + + = + 39 69 19 22 24 53 61 93 72 + +18 + 49 19 89 + 18 17 4 67 36 93 HS làm bài vào vở- Chữa trên bảng lớp. Bài giải Số học sinh cả hai lớp có là: 29 + 25 = 54 ( học sinh) Đáp số: 54 học sinh Kể chuyện Bím tóc đuôI sam i. mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện. - Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn truyện . - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng: Tranh minh họa. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Gọi HS kể câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ. - Nhận xét, đánh giá. 1. Bài mới: Giới thiệu. a) Hướng dẫn kể đoạn 1, đoạn 2. - Cho HS quan sất tranh. - Gọi HS kể đoạn 1theo tranh (nếu HS lúng túng GV hỏi gợi ý) + Hà có hai bím tóc ra sao? + Khi hà đến trường các bạn gái reo lên thế nào? + Tuấn đã làm gì? + Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? b) Hướng dẫn kể đoạn 3: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo bằng lời của em.. - Cho HS kể trong nhóm. - Thi kể giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. c) Phân vai dựng lại câu chuyện. - Mời HS khá giỏi lên đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 3HS kể chuyện. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát tranh - 2 HS thi kể đoạn 1 theo tranh.VD: Hà đến trường với 2 bím tóc đuôi sam buộc nơ rất đẹp.Nhìn thấy Hà các bạn gái reo lên: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! Tuấn nắm lấy bím tóc của Hà kéo làm Hà loạng choạng ngã xuống đất và òa khóc. - HS kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. VD: Hà vừa khóc vừa mách tội của Tuấn với thầy giáo.Thầy nhìn hai bím tóc của Hà và khen tóc Hà đẹp. zHà hết buồn và nín khóc. Hà cùng cười với thầy giáo. - Bình chọn nhóm kể hay. - HS tự phân vai và kể chuyện theo vai. - Bình chọn bạn kể hay. MĨ THUẬT GIÁO VIấN MĨ THUẬT soạn-GIảNG CHÍNH TẢ (tập chép) bím tóc đuôI sam I. MỤC TIấU: - Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm đúng BT2, BT(3) a. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng lớp chộp sẵn doạn văn cần tập chộp. - Giấy khổ to chộp BT2, 3. Bỳt dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRò 1. Kiểm tra: - HS viết bảng: Nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả - Nhận xét, đánh giá. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Vì sao Hà không khóc nữa? - Bài có những dấu câu gì? - Hướng dẫn viết bảng con. - Cho HS chép bài vào vở. - Cho HS soát lỗi. - Chấm- Chữa. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống: -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc lại. - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà. - Vì thầy khen tóc Hà đẹp. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang. - HS viết: khuôn mặt, xinh xinh. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Đỏi vở soát lỗi. - Tự chữa lỗi trong bài của mình. - HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp. yên hay iên. Bài 3: Điền vào chỗ trống: R/ d/ gi? Gọi HS phát âm đúng các từ ở trên. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Toán Luyện tập I. mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29+5, 49+25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một sốđể so sánh 2 số trong phạm vi 20. - Biết giải toán bằng một phép cộng. II. các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRò 1.Kiểm tra: - Gọi HS chữa bài tập 3. - Nhận xét ,đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu. Bài 1: Tính nhẩm: - Cho HS nhẩm thầm. - Gọi một số em nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2:Tính. - Cho HS làm vào Vở - Y/C HS nêu cách tính. - Nhận xét, chốt ý đúng. >< = Bài 3: - Gọi HS nêu Y/C của bài. - Cho HS làm vào bảng con. -Y/CHS nêu cách so sánh. Bài 4: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.Tóm tắt: Gà trống: 19 con Gà mái: 25 con - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, bổ xung. - HS nhẩm và nêu kết quả. 9+4=13 9+3=12 9+2= 11 9+6=15 9+5=14 9+9=18 9+8=17 9+7=16 9+1=10 - HS làm vào vở- Chữa trên bảng lớp. + + + + 29 19 39 9 45 9 26 37 74 28 65 46 + + + + 72 81 74 20 19 9 9 39 91 90 83 59 HS làm bài, nói rõ cách so sánh 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 HS đọc, phân tích đề, làm vào vở. Bài giải Số con gà trong sân có tất cả là: 19 + 25 = 44 ( con) Tất cả: ? con gà? - Chấm- Chữa 3. Củng cố- Dặn dò: -Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Đáp số: 44 con gà tẬP ĐỌC trên chiếc bè I. MỤC TIấU: - Đọc đỳng, rừ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau cỏc dấu cõu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, thán phục. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề A KIỂM TRA: - Gọi học sinh đọc bài: Bím tóc đuôi sam - Nhận xột- đỏnh giỏ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc: - Giỏo viờn đọc mẫu. * Đọc từng cõu - Yờu cầu HS đọc nối tiếp cõu. GV theo dừi uốn nắn. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cỏc em ngắt nghỉ hơi đỳng.Kết hợp giỳp HS hiểu nghĩa cỏc từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhúm: GV theo dừi nhắc nhở. *Thi đọc giữa cỏc nhúm. - HS đọc bài và trả lời cõu hỏi. - Cả lớp nhận xột. - HS lắng nghe, theo dừi. - HS đọc, chỳ ý phỏt õm đỳng: Làng gần, núi xa, bãi lầy, lăng xăng.. - HS đọc từng đoạn. Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// - HS trong nhúm lần lượt đọc mỗi em một đoạn. - Đại diện cỏc nhúm thi đọc. GV nhận xột - tuyờn dương 3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài GV tổ chức cho HS đọc thàm, trả lời cỏc cõu hỏi. - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? - Trê ... uyên. - Biết nâng , nhấc một vật đúng cách. ii. đồ dùng: - Tranh vẽ. iii. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kể tên một số cơ trên cơ thể. - Cơ có tác dụng gì? 2. Bài mới: Giới thiệu a) Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. * Cho HS quan sát tranh vẽ hình 1. - Bạn trai ăn những gì? - Những thức ăn nào giúp xương và cơ phát triển tốt? *Cho HS quan sát hình 2. - Bạn trong hình vẽ ngồi đúng tư thế hay sai? - Bơi là môn thể thao có lợi gì? - Có nên bơi ở ao hồ không? - Cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt? *GVnêu kết luận. b) Nhấc một vật. - GV làm mẫu và nêu: Muốn nhấc một vật nặng chúng ta cần tuân theo các nguyên tắc. - Cho HS thực hành. - Nhận xét, uốn nắn giúp HS nhấc vật nặng đúng cách. 3. Củng cố- dặn dò: Nhấn mạnh nội dung bài. Nhận xét tiết học. HS trả lời. - Cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân - Giúp cơ thể cử động được * HS quan sát hình 1, suy nghĩ, trả lời. - ăn cá, canh, rau, chuối. - Cua, tôm, xương, thịt, cá. - Thảo luận trong nhóm. * HS quan sát hình 2. - Ngồi sai vì ngồi như vậy dễ cong vẹo cột sống. - Giúp xương và cơ phát triển tốt, giúp ta cao lên. - Nên bơi ở nơi an toàn và nước sạch. * Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập thể dục thường xuyên.. - Dùng sức cả hai chân và tay. - Không dùng sức của cột sống. - HS thực hành nhấc vật nặng. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán 28 + 5 I. mục tiêu: - biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết giải toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: Thước kẻ thẳng có vạch cm. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 8, làm BT2, 4. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu phép cộng 28 + 5 Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả. -Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính: - Y/C HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi một số em nêu cách tính. Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề. Tóm tắt: Gà: 18 con Vịt: 5 con Cả gà và vịt: ? con? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. - Cho HS dùng thước có vạch cm để vẽ. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, bổ xung. + 28 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 33 28 + 5 =33 5 + 28 = 33 + - HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp. + + + + 18 38 58 3 4 5 21 42 63 + + + + 38 79 19 9 2 4 47 81 23 - HS đọc, phân tích đề. - Làm vào vở. Bài giải Số con gà và vịt có tất cả là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số 23 con - HS vẽ và nêu cách vẽ. 5 cm Tập làm văn Cảm ơn, xin lỗi I. mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. - HS khá giỏi biết viết lại những câu đã nói ở trên. II. Đồ dùng: Tranh minh họa BT3. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: HS làm BT 1 của tuần 3. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu Bài 1: Nói lời cảm ơn. - Cho HS thảo luận nhóm. a) Với bạn cho đi chung áo mưa. b) Với cô giáo cho mượn sách. c) Với em bé nhặt hộ cái bút. - Nhận xét, chốt lời nói phù hợp. Bài 2: Nói lời xin lỗi. - Với người bạn bị giẫm vào chân. - Với mẹ vì quên lời mẹ dặn. - Với cụ già bị em va phải. Bài 3: Kể lại sự việc trong mỗi tranh có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. - Cho HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. - Y/C HS nói lại nội dung mỗi bức tranh. - HS sắp xếp lại thứ tự 4 bức tranh và kể lại nội dung câu chuyện Gọi bạn. - HS đọc Y/C của đề. - Thảo luận- Nêu ý kiến. VD: + Mình cảm ơn bạn! + Em cảm ơn cô ạ! + Chị cảm ơn em! - Cả lớp nhận xét, bổ xung. HS nêu miệng. VD: -Ôi, xin lỗi cậu. - Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa! - Cháu xin lỗi cụ ạ! - HS quan sát, nói nội dung mỗi tranh. + Bạn gái được mẹ cho một con gấu bông. Bạn cảm ơn mẹ. +Bạn trai làm vỡ lọ hoa. Bạn xin lỗi mẹ. - Gọi nhiều HS kể nội dung từng tranh. (có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.) - Nhận xét, đánh giá. - Y/C HS khá giỏi viết lại những điều vừa kể vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. HS kể. VD: + Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói: “ Con cảm ơn mẹ ạ!” + Tuấn làm vỡ lọ hoa. Tuấn khoanh tay và nói “ Con xin lỗi mẹ ạ!” THỂ DỤC động tác lườn. trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ” I. MỤC TIấU: - Ôn 3 động tác vươn thở và tay, chân. - Biết cách thực hiện động tác lườn của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và thực hiện đúng trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ.” II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN : Sõn trường vệ sinh an toàn. Cũi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dng giờ học. - Kiểm tra 3 ĐT đã học. - Nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản * Ôn 3 động tác vươn thở và tay, chân. - GV vừa làm mẫu vừa đếm nhịp cho HS tập theo. - Đếm nhịp cho HS tập. - Bao quát, uốn nắn giúp HS tập đúng. * Học động tác lườn. - GV nêu tên động tác. - Tập mẫu ,giải thích cách tập. - Tập và đếm nhịp để HS tập theo. -Đếm nhịp. Bao quát uốn nắn giúp HS tập đúng. - Thi giữa các tổ. - Nhận xét, đánh giá. * Ôn 4động tác vươn thở, tay, chân, lườn. - GV điều khiển cho HS tập. -Y/C sán sự điều khiển.. -Nhận xét - Thi thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. - Nhận xét, tuyên dương. * Trũ chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ.” -Gọi HS nhắc lại cỏch chơi trũ chơi. - Cho HS chơi theo tổ. 3.Phần kết thỳc: - Hệ thống tiết học - GV nhận xột tiết học. - HS chào, báo cáo. - Giậm chân tại chỗ. Chạy nhẹ nhàng. - Giãn cách hàng ngang. - Tập ĐT vươn thở, tay, chân. -HS nhìn và tập theo cô giáo. Cả lớp tập 2 lần 8 nhịp. -HS lắng nghe, quan sát. - HS tập theo cô giáo 2 lần 8 nhịp. - HS tự tập 2 lần 8 nhịp. - Từng tổ lên tập ( Thi đua tập đúng, đều, đẹp) - HS tập 1 lần, mối động tác 2 x 8 nhịp. - HS tập 2 lần 8 nhịp dưới sự điều khiển của cán sự. - Từng tổ trình diễn. - Nhận xét. - HS nhắc lại cách chơi. - Cả lớp chơi vui vẻ, đoàn kết. - HS làm động tác thả lỏng. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm trong tuần i. mục tiêu: - HS nắm đực những ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó đề ra biện pháp khắc phục và phương hướng phấn đấu tốt hơn trong tuần tới.. - Noi gương điển hình để phấn đấu tốt hơn. - Vui văn nghệ. II. các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Đánh giá hoạt động trong tuần: - .Lớp trươmgr điều khiển - Y/C các tổ báo cáo các hoạt động trong tuần. - Lớp phó phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết điểm thi đua trong tuần. - GV nhận xét: + Đa số các em thực hiện tốt nội quy, đi học đúng giờ, xếp hàng nhanh, thẳng, truy bài trật tự, có đủ đồ dùng sách vở, trong lớp chú ý nghe giảng... VD: Tuấn, Trang, Anh, Sơn, Uyên. + Còn một số em phát âm chưa chuẩn: l/n,. 3. Đề án công tác tuần tới. - Gọi HS nêu các việc cần làm trong tuần tới - Phát động thi đua. 4. Văn nghệ: Cho HS vui văn nghệ. 5. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Động viên các em cố gắng hơn trong tuần tới. HS lắng nghe. - Các tổ trưởng lên báo cáo. - HS nêu ý kiến phản hồi. - Cả lớp vỗ tay tuyên dương tổ đạt thành tích cao. - HS lắng nghe vỗ tay tuyên dương các bạn thực hiện tốt và có nhiều thành tích. - Tự rút kinh nghiệm cho bản thân. - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy, tích cực sửa phát âm sai:l/n - Các tổ thảo luận, đăng kí chỉ tiêu phấn đấu với lớp phó. - HS thi hát truyền điện. Tuần 5 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Toán 38 + 25 I. mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộngcác số với số đo có đơn vị dm - Biết thực hiện phép cộng 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. II. Đồ dùng: Que tính III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9, cộng 8 làm BT 3, 4. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu phép cộng 38 +25 Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả. -Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Y/C HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi một số em nêu cách tính. Bài 3:Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề. Tóm tắt: Đoạn thẳng AB: 28 dm Đoạn thẳng BC: 34 dm Đi từ A đến C: ? dm? 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, bổ xung. + 38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 25 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 63 6, viết 6. 38 +25 = 63 25 + 38 = 63 + - HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp. + + = + 38 58 28 45 36 59 83 94 87 + +18 + 68 44 47 + 4 8 32 72 52 79 HS làm bài vào vở- Chữa trên bảng lớp. Bài giải Đoạn đường từ A đến C dài là: 28 + 34 =62 ( dm ) Đáp số: 62 dm Tập đọc Chiếc bút mực I. mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy- Học: A.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài “ Trên chiếc bè”. - Nhận xét - Đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng. + Kết hợp giải nghĩa tù khó. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét- Đánh giá. - Cho HS đọc đồng thanh. Nhận xét, chuyển sang tiết 2 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ xung. HS lắng nghe - HS đọc đúng: Lớp, nức nở, nước mắt, loay hoay - HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng: Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// - Mỗi HS trong nhóm đọc một đoạn. ( HS khác nhận xét, bổ xung) - Đại diện các nhóm thi đọc. -Bình chọn nhóm đọc tốt. - Cả lớp đọc bài.
Tài liệu đính kèm: