Tuần 4:
Buổi sáng :
Thứ Hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ :
Tiết 2 + 3:
Tập đọc:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND của câu chuyện: không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với bạn gái(TLCH-SGK).
II. Đồ dùng học tập:
- GV: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
Tuần 4: Buổi sáng : Thứ Hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ : Tiết 2 + 3: Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND của câu chuyện: không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với bạn gái(TLCH-SGK). II. Đồ dùng học tập: - GV: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: I. Kiểm tra bài cũ: - HS lên đọc thuộc lòng bài: “Gọi bạn” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét và ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Hướng dẫn từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: Tết, Loạng chọang, Ngượng nghịu * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc cả bài. * Đọc đồng thanh: Tiết 2: 3.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1,2: 1)Các bạn gái khen Hà thế nào? 2)Vì sao Hà khóc? - Đọc đoạn 3,4: 3)Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? 4)Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Qua bài đọc ta thấy cần đối xử với bạn bè như thế nào? 4. Luyện đọc lại. - GV nhận xét bổ sung. III.Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi - HS nối nhau đọc từng câu. - HSKG đọc - Lớp đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - 1 HSK đọc( Đạt), lớp đọc thầm - Bím tóc đẹp quá - Tuấn trêu Hà ngã huỵch. - 1 HSK đọc( Dũng), lớp đọc thầm. - Khen bím tóc của Hà rất đẹp - Xin lỗi bạn - (HSKG) Cần phải đối xử tốt với bạn bè, không nên nghịch ác đặc biệt là với bạn gái. - Các nhóm HS thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Tiết 4 : Toán: 29 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5. -Biết số hạng,tổng. -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - GV: que tính - HS:que tính, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - GV: 49 + 5 , 39 + 7 - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Giới thiệu phép tính 29 + 5 - GV nêu: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV hướng dẫn HS tìm kết quả trên que tính. - GV hướng dẫn thực hiện phép tính: 29 + 5 = ? + Đặt tính. + Tính từ phải sang trái 29 + 5 34 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 * Vậy 29 + 5 bằng mấy ? - GV ghi lên bảng: 29 + 5 = 34. 3. Thực hành. Bài 1: Tính ( HSKG thêm cột 4,5) - Bài toán yêu cầu làm gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính và cách tính? Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông. - GV ghi nội dung vào phiếu. - Tổ chức thi đua. III. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài và làm bài. - 2 HSTB lên bảng làm, lớp làm BC - Nối tiếp đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. - HS nêu lại bài toán. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 34. - HS nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - HS nhắc lại. - Hai mươi chín cộng năm bằng ba mươi tư. - HS trả lời. - 2 3 HSTB làm vào phiếu - Lớp làm bảng con. - Chữa bài. nêu cách thực hiện tính. - 2-3 HS nêu - 2 em làm vào phiếu, lớp làm BC - Chữa bài. 59 + 6 65 19 + 7 26 69 + 8 77 - Làm bài theo N7 - Dán lên bảng, nhận xét. - HS nối tiếp đọc Hình vuông ABCD; MNPQ. Buổi chiều: Tiết 1 : Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2). I. Mục tiêu: - HS hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - HS biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. II. Đồ dùng học tập: - GV: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập 3. - GV nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Đóng vai theo tình huống - GV chia nhóm - Giao việc cho từng N mỗi N 1 tình huống. - Kết luận: ở tình huống a Vân nên trình bày lý do bị điểm xấu với cô giáo và các bạn để cô sắp xếp lại chỗ ngồi cho em. Ở tình huống b các bạn không nên trách bạn Dương vì bạn ấy có lý do chính đáng. 3. Tự liên hệ. - GV gọi một số HS lên kể 1 số trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình. - Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. III. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài. - 1 HS lên làm phiếu. - HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - Nhóm 1, 2 tình huống a. - Nhóm 3, 4 tình huống b. - Các nhóm thảo luận hướng giải quyết. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại kết luận. - HS lên trình bày. - Sau mỗi HS kể cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh Tiết 2: Luyện: Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I. Mục tiêu: - Luyện cho HS biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND của câu chuyện: không nên nghịch ác với các bạn,cần đối xử tốt với bạn gái(TLCH-SGK). - Luyện đọc phân vai. II. Đồ dùng học tập: - GV: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc: * GV đọc mẫu * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc cả bài. * Đọc đồng thanh: 2.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1,2: 1)Các bạn gái khen Hà thế nào? 2)Vì sao Hà khóc? - Đọc đoạn 3,4: 3)Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? 4)Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Qua bài đọc ta thấy cần đối xử với bạn bè như thế nào? 3. Luyện đọc lại. - Chúng ta cần đọc những vai nào? - GV nhận xét bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 1- 2 HSKG đọc bài, lớp nhẩm thhầm. - HS nối nhau đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - 1 HSK đọc( Vy), lớp đọc thầm - Bím tóc đẹp quá - Tuấn trêu Hà ngã huỵch. - 1 HSK đọc(Trúc), lớp đọc thầm. - Khen bím tóc của Hà rất đẹp - Xin lỗi bạn - (HSKG) Cần phải đối xử tốt với bạn bè, không nên nghịch ác đặc biệt là với bạn gái. - Người dẫn chuyện, Hà, Thầy giáo, Tuấn, 3 bạn HS - Mỗi nhóm 7 em. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TIỂU PHẨM: “ PHẠT VI CẢNH ” ( Hoạt động 4 ) I. Mục tiêu: - Thông qua tiểu phẩm: “ Phạt vi cảnh ” HS hiểu được sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm để bảo đảm an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác và thói quen đổi mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Vận động những người thân cùng thực hiện. II. Tài liệu và phương tiện: - Kịch bản: Phạt vi cảnh. - Tranh, ảnh về tình trạng giao thông đường bộ III. Các bước tiến hành: Hoạt động của gíáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuẩn bị - GV đã phổ biến trước một tuần: Mỗi nhóm nhận kịch bản, phân vai đọc tiể phẩm. Buổi sinh hoạt sẽ thi đọc phân vai và trả lời câu hỏi. Bước 2: Thi đọc và tìm hiểu nội dung tiểu phẩm. * GV tổ chức cho các nhóm lần lượt lên thi đọc. - Gv khuyến khích đọc giọng rõ ràng phù hợp với nhân vật. * Trao đổi nội dung tiểu phẩm: - Vì sao người bố không tán thành khi bị chú cảnh sát yêu cầu dừng xe? - Em hãy nhận xét về thái độ của chú cảnh sát? - Theo bạn nếu tai nạn giao thông xảy ra sẽ gây những thiệt hại gì? Bước 3: Nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học. - Tyuên dương những em thực hiện tốt. Dặn dò: - Vê nhà thực hiện những điều đã học. - Chuẩn bị bài tuần sau: Trò chơi: Tôi yêu các bạn - Lớp chia 5 nhóm và nhận tiểu phẩm về chuẩn bị. - HS mỗi nhóm 4 em lần lượt lên thi đọc. - Bình chọn bạn có giọng đọc tốt nhất. - HS thảo luận N và trả lời - Vì người bố cho rằng mình chạy xe đúng luạt, đúng phần đươngf dành cho xe máy, không vượt đèn đỏ, không phóng nhanh vượt ẩu.... - Ôn tồn giảng giải... - Gây thiệt hại về người, ùn tắc giao thông.... Tiết 4: Tự học ................................................................ Buổi sáng: Thứ Ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : Thể dục: ĐỘNG TÁC CHÂN TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ. I. Mục tiêu: - Ôn hai ĐT vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Ôn trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu. - Cho HS ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho lớp khởi động B. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết. - Ôn hai động tác: Vươn thở và tay. - Học động tác: Chân - GV vừa làm mẫu vừa phân tích cho HS nghe. - Hướng dẫn HS tập. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. + GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi. + Cho HS chơi trò chơi. C. Kết thúc. - GV cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS ra xếp hàng. - Lớp khởi động - HS thực hiện 1, 2 lần - HS tập theo yêu cầu của GV do lớp trưởng điều khiển. - HS theo dõi. - HS tập theo hướng dẫn. - Tập luyện theo nhóm. - Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp tập 1, 2 lần. - HS chơi trò chơi. - Tập một vài động tác thả lỏng. Tiết 2 : Âm nhạc : ( Cô Thu Trang dạy) Tiết 3 : Toán: 49 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện ... c bài và làm bài. - HS nêu lại đề toán. - Thực hiện tự tìm kết quả của phép tính 28 + 5 = 33 - HS làm vào BC - HS nêu cách thực hiện đặt tính. + Đặt tính + Tính: * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. + Bằng 33. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào BC - Chữa bài, nêu cách tính. - HSTB nêu - HS chơi theo tổ - 1-2 HS trả lời - Lớp giải vào vở, 1 em làm phiếu Bài giải : Số con gà và vịt có là : + 5 = 23 ( con ) Đáp số : 23 con - HS vẽ vào bảng con. - Đổi chéo kiểm tra, nhận xét - 1-2 HSKG nêu cách vẽ. Tiết 2 : Luyện: Toán: 28 + 5 I. Mục tiêu: -Luyện cho HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28 + 5 - Luyện tập và củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, giải bài toán bằng một phép tính. - Làm VBT và bài tập mở rộng. II. Đồ dùng học tập: - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - ghi đầu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Tính - Hãy nêu cách thực hiện tính ? Bài 2 : - GV viết vào bảng phụ tổ chức theo hình thức trò chơi Bài3 :Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Có : 18 con gà Có : 5 con vịt Có tất cả : ... con ? Bài 4 :- GV hướng dẫn 3. Bài tập mở rộng : Bài 1 : (HS cả lớp). Đặt tính rồi tính 28 + 6 18 + 3 48 + 8 58 + 5 Bài 2 : (HSKG) Tìm tấ cả số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của mỗi số đó bằng 6. - GV thu 8-10 vở chấm bài, nhận xét. III.Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài và làm bài. - 1 HS nhắc lại tên bài - HS nối tiếp đọc thuộc bảng 8 cộng với một số. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT - Chữa bài, nêu cách tính. - HSTB nêu - HS chơi theo tổ - Lớp làm vào VBT, kiểm tra chéo. - 1-2 HS trả lời - Lớp giải vào VBT, 1 em làm phiếu. - Chữa bài Bài giải : Số con gà và vịt có là : + 5 = 23 ( con ) Đáp số : 23 con - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ VBT - Đổi chéo kiểm tra, nhận xét - 1-2 HSKG nêu cách vẽ. - HS làm bài vào vở theo hướng dãn của GV - Chữa bài. Tiết 3 : Tập làm văn: CẢM ƠN – XIN LỖI. I. Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1;2). -Nói được 2, 3,câu ngắn về ND mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn,xin lỗi. - Viết lại những câu đã nói ở bài tập 3(HS khá,giỏi) II. Đồ dùng học tập: - GV: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - HS: Bảng phụ; III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc bài tập3. - GV nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS làm miệng. Bài 2: GV nêu yêu cầu. -GV cho HS làm tương tự bài 1. Bài 3: - GV nhắc HS quan sát kỹ 2 bức tranh để đoán xem việc gì xảy ra. - GV nhận xét sửa sai. Bài 4(HSkhá,giỏi) Cho HS viết vào với những câu em vừa nói về nội dung một trong hai bức tranh. - GV thu 5-6 bài chấm. III. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 3-4 HS đọc nối tiêp(Hậu, VY...) - 1 HS đọc yêu cầu. - Từng cặp HS thực hành. - Cả lớp nhận xét. - HS làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Từng cặp HS thực hành. - Cả lớp nhận xét. + Cảm ơn bạn đã cho mình đi chung áo mưa. + Em cảm ơn cô ạ! + Chị cảm ơn em nhé! - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi. - Nối tiếp nói về nội dung từng tranh. - Cả lớp cùng nhận xét. - HSKG làm vào vở - Một số bạn đọc bài của mình. Sinh nhật Lan mẹ tặng cho Lan một con gấu bông rất đẹp. Lan giơ hai tay nhận lấy và nói: Con cảm ơn mẹ ạ. Tiết 3 : Luyện: Tập làm văn: CẢM ƠN – XIN LỖI. I. Mục tiêu: Luyện tập và củng cố cho HS về: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản - Nói được 2, 3,câu ngắn về ND mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn,xin lỗi. - Làm bài ở VBT II. Đồ dùng học tập: - GV: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - HS: Bảng phụ; III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV hướng dẫn Bài 2: GV nêu yêu cầu. -GV cho HS làm tương tự bài 1. Bài 3: - GV nhắc HS quan sát kỹ 2 bức tranh để đoán xem việc gì xảy ra. Bài 4:( Cho HS viết vào với những câu em vừa nói về nội dung một trong hai bức tranh. - GV thu 10 vở chấm. 3. Bài tập mở rộng: Bài 1: a. Viết lời cảm ơn trong trường hợp sau: - Bạn cho em mượn hộp bút b. Viết lời xin lỗi trong trường hợp sau: - Em làm mất quyển vở của bạn. Bài 2: Em được nhà trường trao phần thưởng HSG. Khi nhận phần thưởng trước toàn trường em sẽ nối gì? III. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 1 HS đọc yêu cầu. - 2-3 cặp HS thực hành, làm vào VBT - Kiêm tra chéo. - 1 HS đọc yêu cầu. - Từng cặp HS thực hành. - Cả lớp nhận xét.Lớp làm VBT + Cảm ơn bạn đã cho mình đi chung áo mưa. + Em cảm ơn cô ạ! + Chị cảm ơn em nhé! - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi. - Làm bài vào VBT. - HS làm vào vở - Một số bạn đọc bài của mình, nhận xét - HScả lớp - HSKG làm. Buổi chiều: Tiết 1 : Chính tả:(Nghe viết) TRÊN CHIẾC BÈ. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn trong bài: “trên chiếc bè. ” - Củng cố qui tắc viết chính tả iê/yê. - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu d/r/gi và vần ân/ âng dễ lẫn. - Viết theo kiểu chữ nghiêng, có nét thanh đậm (HSKG) II. Đồ dùng học tập: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: cô tiên, kiên cường, yên xe, yên - GV nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết. * GV đọc mẫu đoạn viết. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi dâu? - Hai bạn di chơi bằng gì? - GV hướng dẫn viết chữ khó: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, trắng tinh, hòn cuội, * Hướng dẫn HS viết vào vở. - Nhắc lại tư thế ngồi viêt? - Nêu cách viết có nét thanh đậm? - Đọc cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm và chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 3a:( BT3b HSKG) III. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - HS về làm bài 2b. - 3 HSY lên bảng viết (P. Anh, Thuý, H. Anh) - HS theo dõi - 2 HS đọc lại. - Đi ngao du thiên hạ. - Bằng bè được kết từ những bông hoa sen. - HS luyện bảng con. - 3-4 HS nhắc lại - HS chép bài vào vở. - Soát lỗi. - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả: - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Cô tiên, chiếc, thiết; quyển, chuyên, tuyến.... - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm VBT Tiết 2 : Hoạt động tập thể : EM YÊU TRƯỜNG EM I. Môc tiªu: - Häc sinh thuéc lêi, giai ®iÖu bµi h¸t - RÌn luyÖn kü n¨ng h¸t vµ biÓu diÔn v¨n nghÖ - Gi¸o dôc yªu trêng, tù hµo vÒ truyÒn thèng nhµ trêng II. C¸ch tiÕn hµnh: 1. æn ®Þnh: H¸t 2. KiÓm tra: 3. D¹y h¸t: - Gi¸o viªn h¸t mÉu lÇn 1 - Häc sinh nghe - D¹y h¸t tõng c©u - Häc sinh tËp h¸t - Híng dÉn h¸t c¶ b¶i - Líp h¸t 2-3 lÇn - Chia nhãm luyÖn h¸t thuéc - Häc sinh thùc hiÖn 4. LuyÖn h¸t vµ biÓu diÔn móa: - Gi¸o viªn h¸t mÉu lÇn 2 kÕt hîp móa - Häc sinh quan s¸t - Híng dÉn 1 nhãm häc sinh tËp móa - 5 em thùc hµnh - Tæ chøc cho nhãm biÓu diÔn - 5 em h¸t, móa 5. KÕt thóc: - Gi¸o viªn nh¾c häc sinh ®©y lµ bµi h¸t dµi, ®éng t¸c móa khã, c¸c em quan s¸t mÉu, ghi nhí bµi h¸t, giai ®iÖu. - ChuÈn bÞ tiÕt sau: Tập biểu diễn Tiết 3 : Luyện viết: Bài 4: CHỮ HOA: C I. Mục tiêu: - Viết đúng hoa chữ cái C ( 1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ) - Biết viết câu ứng dụng “Công cha nghĩa mẹ” theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. - HSKG viết chữ có nét thanh đậm. II. Đồ dùng học tập: - GV: Chữ mẫu trong bộ chữ. - HS: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc chữ B và từ bạn bè. - GV nhận, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS viết. - GV cho HS quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - GV viết mẫu lên bảng. C - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn HS viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Công cha nghĩa mẹ - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 4. Viết vào vở tập viết. -GV hướng dẫn HS viết vào vở theo mẫu sẵn. - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - GV thu 8-10 vở chấm, chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về viết phần còn lại. - 2 HS lên bảng viết( Tú, Thuỳ Linh) - Lớp viết vào BC - HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - HS theo dõi. - HS phân tích - Viết bằng tay không trên mặt bàn. - HS viết bảng con chữ C - 2 lần. - HS đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con chữ: Công - HS viết vào vở thực hành luyện viết. - HSKG viết có nét thanh đậm. - 3 – 4 HS nhắc lại - Sửa lỗi. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: I. Mục tiêu: + HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua. + Khắc phục những tồn tại trong tuần. + Đề ra phương hướng của tuần sau. II. Tiến hành: 1. HĐ1: Cán bộ lớp nhận xét: - Các tổ trưởng nhận xét. - Các lớp phó nhận xét - Lớp trưởng nhận xét 2. HĐ2: GV nhận xét: a. Ưu điểm: - Các em đi học đầy đủ đúng giờ. - Chuẩn tốt đồ dùng học tập - Có ý thức học tập tốt - Có ý thức vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Có ý thức chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. b. Tồn tại: - Còn một số hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. - Trong lớp một số bạn hay quên sách vở.( Đường, Ngà, Thuý....) - Một số bạn còn thiếu đồ dùng.( Ngà, Thuý, ....) 3. HĐ3: Phương hướng tuần 5: - Thực hiện tốt nội quy của trường của lớp. - Thi đua học tập dành nhiều điểm 10 - Chấm dứt hiện tượng quyên sách, vở, đồ dùng học tập. III. Kết thúc: - Cho HS vui văn nghệ - Bài hát: Em yêu trường em ..................................................................
Tài liệu đính kèm: