Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 - Đặng Thị Thu Hà

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 - Đặng Thị Thu Hà

Tập đọc(T.1+2)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

A/ Mục tiêu :1.Sau bài học, hs cần đạt:

- Đọc đúng, rõ ràng tòan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim (trả lời được các CH trong SGK )

2/Kĩ năng sống :-Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để điều chỉnh); Lắng nghe tích cực; Kiên định; đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và kế hoạch thực hiện)

B/ Chuẩn bị

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 2012
Tập đọc(T.1+2)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
A/ Mục tiêu :1.Sau bài học, hs cần đạt:
- Đọc đúng, rõ ràng tòan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim (trả lời được các CH trong SGK )
2/Kĩ năng sống :-Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để điều chỉnh); Lắng nghe tích cực; Kiên định; đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và kế hoạch thực hiện)
B/ Chuẩn bị
Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C. Phương tiện kỹ thuật:
C/ Các hoạt động dạy học :-Động não, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
TIẾT 1
1) Phần giới thiệu :
*Giới thiệu “Có công mài sắt có ngày nên kim ” 
2) Luyện đọc đọan 1 và 2: 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện 
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu luyện đọc từng câu 
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
 - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài . 
3) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 
 -Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
- Mời một em đọc câu hỏi 2 .
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Giáo viên hỏi thêm :
-Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ? 
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không ?
-Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin ?
TIẾT 2 
4) Luyện đọc các đoạn 3 và 4 
- Yêu cầu luyện đọc từng câu 
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 . 
5) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4
- Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 
-Mời một em đọc câu hỏi 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi 
 -Bà cụ giảng giải như thế nào ?
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ?
- Mời một em đọc câu hỏi 4.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 
6) Luyện đọc lại : 
- Yêu cầu từng em luyện đọc lại .
-Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
7) Củng cố dặn dò : 
 -Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Vài em nhắc lại tên bài học
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Rèn đọc các từ như : quyển , nguệch ngoạc ,..
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
thảo luận nhóm
 - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
Động não, trình bày ý kiến cá nhân.
-Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi .
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguêch ngoạc cho xong chuyện .
-Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá .
-Để làm thành một cái kim khâu .
-Cậu bé đã không tin điều đó .
- Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 3 và 4 .
-Rèn đọc các từ như : hiểu , quay ,..
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài .
Động não, trình bày ý kiến cá nhân.
- Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 
-Một em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3 .
-Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi .
- Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học sẽ thành tài .
-Cậu bé đã tin điều đó , cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài .
- Trao đổi theo nhóm và nêu :
-Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì , nhẫn nại , thì sẽ thành công 
- Chọn để đọc một đoạn yêu thích .
- Thích bà cụ vì bà đã dạy cho cậu bé .
-Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay và biết làm theo .
Tóan(T.1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I. Mục tiêu
- Biết đếm đọc viết các số trong phạm vi 100. 
-Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Bài tËp cÇn lµm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
II. Chuẩn bị : 
- Viết trước nội dung bài 1 lên bảng . Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 mỗi băng có hai dòng . Ghi số vào 5 ô còn 15 để trống . Bút dạ .
 III. Các họat động dạy và học :	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 1.Bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta củng cố về các số trong phạm vi 100 . 
 *) Ôn tập các số trong phạm vi 10 
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ? 
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 ? 
-Gọi 1 em lên bảng viết các số từ 0 đến 10 .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ?
- Số bé nhất là số nào ? 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Số 10 có mấy chữ số ?
*) Ôn tập các số có 2 chữ số 
- Cho lớp chơi trò chơi lập bảng số 
- Cách chơi :- Gắn 5 băng giấy lên bảng .
-Yêu cầu lớp chia thành 5 đội chơi gắn các số thích hợp vào ô trống .
-Nhận xét và bình chọn nhóm chiến thắng
Bài 2: - Cho học sinh đếm các số của đội mình theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn .
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào ?
- số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
*) Ôn tập về số liền trước , số liền sau 
- Vẽ lên bảng các ô : 
 39
-Số liền trước số 39 là số nào ? Em làm thế nào để tìm số 38 ?
- Số liền sau số 39 là số nào ?Em làm thế nào để tìm số 40 ?
- Số liền trước và liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp trưởng báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Mười em nối tiếp nhau nêu mỗi em 1 số .
-3 em lần lượt đếm ngược từ mười về không .
- Một em lên bảng làm bài .
-Lớp làm vào vở 
- Có 10 chữ số có 1 chữ số đó là : 0 , 1, 2, 3 , 4, 5 ,6 ,7, 8 , 9. 
- Số bé nhất là số 0 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 .
- Số 10 có 2 chữ số là 1 và 0 .
-Lớp chia thành 5 đội có số người như nhau
- Thi đua gắn nhanh gắn đúng các số vào ô trống 
- Khi các nhóm gắn xong 5 băng giấy sẽ có bảng số thứ tự từ 0 đến 99.
- Lớp theo dõi và bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Các nhóm đếm số .
- Là số 10 ( 3 em trả lời )
- Là số 99 ( 3 em trả lời )
- Số 38 ( 3em trả lời )
- Lấy số 39 trừ đi 1 được 38 .
- Số 40 .
- Vì 39 + 1 = 40 
- 1 đơn vị .
- Lớp làm bài vào vở 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Đạo đức(T.1)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu : 
1/ Sau bài học, HS cần đạt:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
2. KNS : Quản lí thời gian học tập. Lập kế hoạch để học tập. tư duy phê phán, đánh giái
II.Chuẩn bị : Giấy khổ lớn , bút dạ . Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2 . Bảng phụ kẻ sẵn thời gian biểu . Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 2 ở tiết 2 
III CAC PP- KT : Xử lí tình huống. Hoaït ñoäng nhoùm Hoàn tất một nhiệm vụ.
IV. Các họat động dạy và học	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 1.Bài mới: 
ª Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về việc làm nào đúng , việc làm nào sai ? Vì sao ? 
-TH1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng .
- TH2 : - Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn đùa nghịch với nhau .
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
* Rút kết luận : -Tình huống 1 như vậy là sai vì ....
- Tình huống 2 cũng sai vì buổi trưa không nên làm ồn để mọi người nghỉ ngơi .
* Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ.
ª Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . 
-Yêu cầu 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra .
-Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách GV
-Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình .
-Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp . 
-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
ª Hoạt động 3: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt .
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày .
- Đưa ra mẫu thời gian biểu chung để học sinh học tập và th ... 4dm .
- Yêu cầu suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn . Trong đó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm .
-Quan sát bình chọn người chiến thắng .
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng chữa bài tập số 5.
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Là xăngtimet
-Vài học sinh nhắc lại tên bài đêximet
- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy .
- Dài 10 xăng ti met 
-Đọc : - Một đêximet
- 5em nêulại : 1đêximet bằng 10 xăng ti met , 10 xăng ti met bằng 1 đêxi met
- Tự vạch trên thước của mình .
- Vẽ vào bảng con 
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Làm bài cá nhân .
-Đọc chữa bài : 
a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm .
-Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm .
b/Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD .Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
-Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm .
- Vì 1 cộng 1 bằng 2 
-Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2 
-Tự làm bài 
- Hai em lên bảng làm 
- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình 
8dm + 2dm = 10dm 
10dm – 9dm = 2dm
3dm +2dm = 5dm 
 9dm + 10dm =19dm
16dm – 2dm = 14dm 
35dm – 3dm = 32dm
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Không dùng thước đo .
- Ước lượng là so sánh độ dài AB và MN với 1dm và ghi dự đoán vào chỗ chấm .
- Dùng thước để kiểm tra lại .
- Thực hành chơi trò chơi .
- Cắt sợi len 4 dm thành 3 đoạn như yêu cầu 
- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Kể chuyện(T.1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi biết kể tòan bộ câu chuyện
II/ Chuẩn bị 
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt , một kim khâu , một hòn đá , khăn quấn đầu , tờ giấy và bút lông .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2.Bài mới 
a) Phần giới thiệu :
*Giới thiệu câu chuyện đã được học bằng cách tự kể , đóng vai , đóng .
-Hãy nêu tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học ở tiết tập đọc ?
-Câu chuyện cho em bài học gì ?
- Trong giờ kể này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ 
* Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể trước lớp : - Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh .
-Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể .
* Kể theo nhóm :- Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau :Tranh 1 
-Cậu bé đang làm gì ?
- Cậu còn đang làm gì nữa ?
-Cậu có chăm học không ?
-Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm viết bài không? 
- Tranh 2 : - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì ? Bà trả lời cậu ra sao ?
- Cậu bé đã nói gì với bà cụ ?.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 
- Tranh 3 : Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao ?
-Tranh4:Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện 
- Chọn một số em đóng vai 
- Hướng dẫn nhận vai .
- Lần 1 : Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách .
- Lần 2 : Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách 
- Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò :
 Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe 
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : Có công mài sắt có ngày nên kim 
- Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công .
-Lớp lắng nghe giáo viên .
- Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện .
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt 
-Nói đã thành câu chưa , dùng từ hay không , biết sử dụng lời văn của mình không 
- Thể hiện : Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa , hợp lí không , giọng kể thể nào 
- Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa .
- Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
Cậu bé đang đọc sách .
-Cậu đang ngáp ngủ 
-Cậu bé không chăm học 
-Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguêch ngoạc cho xong .
- Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá .
-Bà ơi , bà làm gì thế ? – Bà đang mài thỏi sắt này thành một cái kim .
-Thói sắt to như thế làm sao bà mài thành cái kim được ?
- Mỗi ngày màiCháu sẽ thành tài .
- Cậu bé đã quay về nhà học bài .
-Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện .
- Ba em lên đóng 3 vai ( Người dẫn chuyện , bà cụ và cậu bé )
- Ghi nhớ lời của vai mình đóng ( người dẫn chuyện , thong thả chậm rải . Cậu bé : tò mò , ngạc nhiên . Bà cụ : ôn tồn , hiền hậu )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới 
Tập làm văn(T.1)
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ TỪ
I/ Mục tiêu:1.Sau bài học, HS cần đạt:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn (BT2)
- Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn
2.Kĩ năng sống:- -Tự nhận thức về bản thân; Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
II/ Chuẩn bị 
Tranh minh họa bài tập 3 . Phiếu học tập cho từng học sinh .
III/Phương tiện kĩ thuật:-Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin - Đóng vai.
IV. Các họat động dạy và học	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình về bạn .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1,2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
-Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập .
- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho biết phiếu có mấy phần 
- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong phiếu .
- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về các nội dung ghi trong phiếu .
- Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp .
- Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin nghe được vào phiếu .
- Mới lần lượt từng em nêu kết quả .
- Mời em khác nhận xét bài bạn . 
*Bài 3
 -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 .
- Bài tập này giống bài tập nào ta đã học ?
-Hãy quan sát và kể lại nội dung từng búc tranh bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại với nhau .
-Gọi học sinh trình bày bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
Giáo dục cho học sinh Tự nhận thức về bản thân; Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai học sinh nhắc lại tên bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự giới thiệu phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu .
- Làm việc các nhân .
- Làm việc theo cặp . Làm việc nhóm
chia sẻ thông tin
- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu : Tên bạn là gì ? Cả lớp ghi vào phiếu .
-3 em nối tiếp trình bày trước lớp .
Đóng vai.
- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp với mình .
-1 em giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp
- Viết lại nội dung các bức tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện .
- Giống bài tập trong luyện từ và câu đã học .
- Làm bài cá nhân .
- Trình bày bài theo hai bước : 4 học sinh tiếp nối nói về từng bức tranh .
- Trình bày bài hoàn chỉnh .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
. SINH HOẠT 
Nhận xét tuần .
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Nhận xét tuần 1
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Phương hướng tuần 2.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 1(1).doc