Tập đọc
Tiết 17+18: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần thứ 5: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 17+18: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ? - Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ? - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học: - GV giới thiệu chủ điểm: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Các bạn bút mực. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK). c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2) - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc. Câu hỏi 3: - Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Vì nửabạn mượntiếc. - Mai lấy Lan mượn. Câu hỏi 4: - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước. Câu hỏi 5: - Vì sao cô giáo khen Mai. - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn). - Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 21: 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5 II. Đồ dùng dạy học. - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng 68+7 48+9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính (Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó). - GV hướng dẫn - HS tự nêu Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 - Hướng dẫn cách đặt tính 38 25 63 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Thực hành: Bài 1: Tính Dòng 1: Bảng con - HS làm bảng con Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ. 38 58 28 48 38 45 36 59 27 38 83 94 87 75 76 - GV sửa sai cho học sinh 68 47 68 44 48 4 32 12 8 33 72 79 80 52 81 - GV sửa sai cho học sinh Bài 2: Viết số thích hợp. - 1 HS lên bảng. - Củng cố khái niệm tổng, số hạng - Lớp làm vào SGK Số hạng 8 28 38 8 18 Số hạng 7 16 41 53 34 - GV nhận xét. Tổng 15 44 79 61 52 Bài 3: - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. + Tóm tắt: Tóm tắt: + Giải: AB : 28 dm BC : 34 dm Đoạn AC dài: dm Bải giải: Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền đúng: - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK - GV nhận xét. 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 18 + 8 < 19 + 9 18+9=19+8 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 5: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản - HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị). - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ? - Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm. + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. - Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? - HS trả lời. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. C. Củng cố dặn dò: - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Mỹ thuật (GV chuyên) Toán Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) - Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra - GV đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK - Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con. - Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. *Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục. - GV nhận xét 38 48 68 78 58 15 24 13 9 26 53 72 81 87 84 Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải. - GV nhận xét Bài giải: Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo Bài 4: Số - 1 HS lên bảng - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Lớp làm SGK - HS điềm kết quả vào ô trống (hình thức cộng điểm) - GV nhận xét 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 Bài 5: HS làm SGK - Kết quả đúng là ở chữ C - GV nhận xét 28 + 4 = 32 4. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 9: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng - GV đọc cho HS viết bảng dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã. - GV nhận xét sửa sai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp theo dõi b. Hướng dẫn nắm nội dung bài: - Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Bạn quên bút ở nhà. - Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ? - Lấy bút của mình cho bạn mượn. c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - HS tự làm - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ? - Viết hoa d. Luyện viết từ khó: - GV đọc HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. e. Chép bài vào vở: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. 3. Chấm chữa bài: - GV đọc bài - GV thu 5 bài chấm điểm - GV nhận xét chữ viết. - HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. - GV ... c câu hỏi - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ) - Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện). - Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự) - HS trả lời (chốt lời giải đúng). - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Bạn trai nói với bạn ? - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn đang làm gì ? - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. - Gọi HS kể lại toàn câu chuyện - 2 em khá kể. Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Đặt tên cho câu chuyện - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến *Ví dụ: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường + Bức vẽ trên tường + Bảo vệ của công Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156) - Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6 - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang) - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156) - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6. + Mẩu giấy vụn (trang 48) + Ngồi trường mới (trang 53) + Mua kính (trang 53) - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6. - Lớp viết vở để chấm. - Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Bảo vệ của công - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách. - Thực hành qua bài. - Nhận xét, tiết học. Toán Tiết 25: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải B. bài mới: Bài 1: GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc. - Có 1 hộp bút ( chưa biết có bao nhiêu bút chì). - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : bút chì ? Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải: Bài giải: Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt Bài giải: Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người) ĐS: 17 người Bài 4: 1 HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. + Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD. a. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 10: Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. B. Bài mới: a. Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Hai khổ thơi này nói gì ? - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi. - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa. - Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ. - HS viết bảng con tiếng khó. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng. b. HS viết bài vào vở: - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. - Lớp đọc thầm. Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm nề nếp trong tuần I. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết đợc truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. Chuẩn bị - ND: GV - HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nd. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi bài b. Nội dung - Lớp hát đồng ca. - Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: +Học tập: - Phương hướng tuần sau: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thày cô,nói lời hay làm việc tốt. - Lớp múa hát tập thể. 3. Củng cố, dặn dò Âm nhạc Tiết 5: ôn tập bài hát: xoè hoa I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. - Giáo dục HS yêu mến bài hát. II. giáo viên chuẩn bị: - Một vài động tác múa đơn giản. - Nhạc cụ, bằng nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát: Xoè hoa - 2 em nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa" - Hát luôn phiên theo nhóm. - GV hướng dẫn học sinh - HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca). - Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa" a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài - Ví dụ: GV gõ. - HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa. b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i - Bùng boong Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o. - GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó. - Nghe tiếng A, á Theo tiếng khèn u, ú, ù Tay nắm tay i, i, i 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật Tiết 5: Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật. 2. Kỹ năng: - Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật. 3. Thái độ: - Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về một số con vật - Đất nặn, giấy màu hay vẽ. - Vở vẽ, bút chì màu sáp. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét. - HS quan sát từng con vật và trả lời. - Tên con vật ? - HS trả lời. - Hình dáng đặc điểm con vật ? - Màu sắc con vật ? Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật. - GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. - HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật. *Cách vẽ: - GV hướng dẫn HS cách vẽ. - Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn. - Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt). Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào vở tập vẽ. - Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm. - Gợi ý HS cách vẽ - Gợi ý cách tạo dáng. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - HS trình bày các bài vẽ. - Tự giới thiệu bài vẽ. *GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt. 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh. - Các con vật. - Nhận xét giờ. Tập đọc Tiết 20: Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó và các từ mới: Trống trường, nghỉ suốt, ngẫm nghĩ, ngày hè, tiếng ve, nghiêng đầu, tưng bừng. - Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Ngẫm nghĩ, giá trống, tưng bừng. - Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học. 3. Học thuộc bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài - Mục lục sách (trả lời câu hỏi2, 3,4) B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ - HS xem tranh SGK 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Tiếp nối nhau đọc từng câu. a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Rèn đọc các từ khó. - liền, nằm, lặng im, năm học. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - Hướng dẫn đọc các câu - Bảng phụ - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ. - ngẫm nghĩ - Giá trống SGK c. Đọc từng khổ trong nhóm. - HS đọc từng khổ trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. (Các nhóm thi đọc từng khổ, cả bài) e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc - Bạn HS xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường ? - Nói với cái trống như người bạn thân thiết xưng là "bọn mình", hơi buồn không hả trống. Câu 2: - Tìm những từ ngữ tả hành động tình cảm của trống ? Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tưng bừng. - Bạn nhỏ nó về cái trống trường Câu 3: - 1 HS đọc. - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường ? - Tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học. - Bạn HS thân quen. 3. Luyện thuộc lòng bài thơ: - HS thuộc từng khổ, cả bài. - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Củng cố dặn dò. - Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ? - Bài thơ nói tình cảm. trống trường. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: