KỂ CHUYỆN Tiết 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Sgk: 109 / Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
- Rèn HS yếu kể liên tiếp 2 đoạn câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn.
3. Giáo dục HS yếu thích môn kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy-học:
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 3 HS kể lại câu chuyện :Những quả đào .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Họat động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- HS suy nghĩ và xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
-Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm – GV hướng dẫn HS yếu kể lien tiếp 2 đoạn câu chuyện.
- Đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện – gọi HS yếu kể chuyện.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
TUẦN 32 ( Từ 21/4 đến 25/4 ) Môn Tiết Tên bài dạy Hai 21/4 Chào cờ Thể dục 61 Chuyền cầu – Trò chơi: Ném bóng trúng đích. Kể chuyện 31 Chiếc rễ đa tròn Toán 152 Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000 ( cột 4 bài 1, 2 câu giữ bài 2) Chính tả 61 Nghe-viết: Việt Nam có Bác Ba 22/4 Toán 153 Luyện tập (cột cuối 2 câu a, b bài 2, cột 4, 6 bài 3, bài 5) LT& C 31 Từ ngữ về Bác Hồ. dấu chấm, dấu phẩy Thủ công 31 Làm con bướm Tập viết 31 Chữ hoa N ( Kiểu 2) Tư 23/4 Thể dục 61 Chuyền cầu – trò chơi: Ném bong trúng đích Tập đọc 93 Cây và hoa bên lăng Bác Toán 154 Luyện tập chung ( bài 5) TN-XH 31 Mặt trời Năm 24/4 Chính tả 62 Nghe-viết: Cây và hoa bên lăng Bác Toán 155 Tiền Việt Nam TLV 31 Đáp lời khen. Tả ngắn về Bác Hồ Âm nhạc 31 Ôn tập bài hát: Bác kim thang. Tập hát lời mới. Mĩ thuật 31 Thường thức mĩ thuật: Tìm hiểu về tượng Sáu 25/4 Đạo đức 31 Toán 156 Luyện tập chung ( bài4) Tập đọc 94+95 Chuyện quả bầu SHTT Qui ước viết tắt trong giáo án: HS : Học sinh GV : Giáo viên sgk : Sách giáo khoa sgv : ( SGV): sách giáo viên vbt : Vở bài tập TLCH: Trả lời câu hỏi. BTVN: bài tập về nhà Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 KỂ CHUYỆN Tiết 31 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN Sgk: 109 / Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện. -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên. - Rèn HS yếu kể liên tiếp 2 đoạn câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn. 3. Giáo dục HS yếu thích môn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy-học: C. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: 3 HS kể lại câu chuyện :Những quả đào . 2. Bài mới: Giới thiệu bài Họat động 1: Hướng dẫn kể chuyện. - Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - HS suy nghĩ và xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến. -Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể. - Nhóm khác nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm – GV hướng dẫn HS yếu kể lien tiếp 2 đoạn câu chuyện. - Đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện – gọi HS yếu kể chuyện. - Lớp nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: TOÁN Tiết : 152 Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 10000 Sgk: 158 / Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc. - Rèn kĩ năng đặt tính ( cột dọc), tính nhẩm, giải toán có lời văn các số trong phạm vi 1000. - Rèn tính cân thận, chính xác khi làm bài. B. Đồ dùng dạy-học: - Hình vuông.Bảng phụ giải bài tập. C. Các hoạt động đay-học: 1. Bài cũ: Sửa bài 1,4- sgk 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trừ các số có 3 chữ số. Bước 1: - GV viết 653 - 214= ? - GV gắn các tấm bìa hình vuông lên bảng như trong sgk – HS theo dõi, nhận xét. Bước 2: GV hướng dẩn HS đặt tính và thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính. - HS làm bài bảng con. GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở- GV kèm HS yếu đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 3: Tính nhẩm: - GV hướng dẫn bài mẫu – HS làm và nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 4: Giải toán - HS đọc đề toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nêu cách giải bài toán – HS làm bài vào vbt. - GV kèm HS yếu giải bài toán – 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách thực hiện phép trừ số có 3 chữ số đã học. -Về nhà làm bài 2/ Sgk. - Tiết sau: Luyện tập D. Bổ sung: CHÍNH TẢ ( nghe -viết) Tiết 61 Việt Nam có Bác Sgk : 109 / Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác. - HS làm đúng các bài tập phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy-học: GV:Bảng phụ bài tập. HS: Bảng con, vở chính tả. C. Các hoạt động day-học: 1. Bài cũ: HS viết lại từ sai của tiết trước. 2. Bài mới: Họat động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. Bước 1: GV đọc bài thơ lần 1 – HS nêu thể thơ đã học. - 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi. Bước 2: GV nêu tóm tắt nội dung bài thơ: bài thơ ca ngợi Bác Hồ là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - HS tìm tên riêng trong bài: Bác, Việt Nam, Trường Sơn. - HS viết bảng con các từ khó: đỉnh, chung đúc, điệu lục bát, - GV nhận xét, sửa sai. Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc bài thơ lần 2 – GV đọc từng câu thơ ( 2 -3 lần)- HS nghe- viết. - Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài. Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài thơ – GV hướng dẫn HS yếu điền vào chỗ trống. - HS làm vbt. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài – HS đọc lại bài thơ. Bài tập 3b: Điền tiếng thích hợp vào chỗi trống: - HS đọc thầm bài và điền tiếng thích hợp vào chỗi chấm. - 1 HS làm bảng phụ - GV hướng dẫn HS yếu. - Lớp nhận xét, sửa bài – HS đọc các câu, từ đã hoàn thành. 3. Củng cố, dặn dò: - Làm lại bài tập 3b. - Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung:.................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 TOÁN Tiết :153 Luyện tập Sgk :159/ tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức đã học về trừ số có ba chữ số (không nhớ). - Rèn kỹ năng tính trừ các số có 3 chữ số không nhớ, kĩ năng tính nhẩm. - Ôn tập về giải bài toán có lời văn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. B. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ làm bài tập. - Bảng con. C. Các hoạt động day-học: 1. Bài cũ: HS nêu lại cách trừ các số có ba chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000. - 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính. - HS dưới lớp làm nháp – Lớp nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Tính - HS tính bảng con – Cả lớp nhận xét, sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm vở bài tập – GV kèm HS yếu làm. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS nêu lại cách tìm số Hiệu, số bị trừ, Số trừ. - HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 4: Giải toán. - HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán lên bảng. - HS nêu dạng toán và cách giải bài toán. - HS làm bài vào vở - GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 1000 (không nhớ). - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Luyện tập chung. D. Bổ sung: .. .. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy Sgk:112 / tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ . - Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. Củng cố kỹ năng đặt câu. - Giáo dục HS yêu quí Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ làm bài tập. C. Các hoạt động dạy-học: 1 Bài cũ: HS 1: Đặt 1 câu với từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. HS2: Đặt 1 câu với từ ngữ nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. - HS nhận xét- GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS đọc các từ ngữ cho trong ngoặc đơn. - GV hướng dẫn HS làm bài : đọc thầm đoạn văn, đọc từng câu và điền từ ngữ thích hợp. – GV giải nghĩa một số từ mới HS chưa hiểu. - HS tự làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu đọc thầm đoạn văn. - HS đọc đoạn văn đã hoàn thành – Lớp nhận xét, sửa sai. - HS đọc đoạn văn – GV nêu nội dng chính của đoạn văn. Bài tập 2: Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - HS tìm và nêu miệng - lớp nhận xét, sửa sai. - GV khuyến khích HS khá, giỏi đặt câu với từ ngữ tìm được. Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau? - HS tự điền dấu câu thích hợp – GV kèm HS yếu làm bài. - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, sửa bài. - HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy trong câu. 3. Củng cố dặn dò: - HS tìm từ ca ngợi về Bác Hồ. -Về nhà xem lại bài. D. Bổ sung: . . . THỦ CÔNG Tiết 31 Làm con bướm ( tiết 1) Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - HS biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS. B. Đồ dùng dạy-học: GV: Qui trình làm con bướm. Mẫu con bướm bằng giấy. HS : Giấy màu, kéo, hồ dán. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu con bướm làm bằng giấy và gợi ý HS nhận xét về hình dáng, màu sắc của con bướm. - GV chốt ý. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV gắn qui trình làm con bướm - Hướng dẫn các bước: Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp cánh bướm Bước 3: Buộc thân bướm Bước 4: Làm râu bướm - GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu từng bước – HS theo dõi. Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS thực hành tập làm con bướm. - GV hướng dẫn HS yếu - Nhận xét sản phẩm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 4 bước làm con bướm bằng giấy. - Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học. Tiết sau: Thực hành làm con bướm. D. Bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP VIẾT Tiết 31 Chữ hoa N ( Kiểu 2) Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ: - Viết chữ N kiểu 2 ( theo cỡ vừa và nhỏ). - Biết viết câu ứng dụng Người ta là hoa đất (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. - Có ý thức cẩn thận, ch ... ãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trê trái đất? - Nếu không có mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt thì Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? - HS phát biểu ý kiến – GV ghi nhanh lên bảng. * GV kết luận: Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt trái đất của chúng ta sẽ không có sự sống. Người, vật cây cối sẽ chết. 3. Củng cố, dặn dò: - Mặt Trời có đặc điểm và vai trò như thế nào đối với sự sống ? - Giáo dục HS không nhìn trực tiếp lên mặt trời. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: Thứ năm 24 tháng 4 năm 2008 CHÍNH TẢ ( Nghe viết) Tiết 62 Cây và hoa bên lăng Bác Sgk : 114 / tgdk:40’ A. Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 1đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có dấu thanh dễ viết sai thanh hỏi/ thanh ngã. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ làm bài tập HS: bảng con, vở chính tả C. Các hoạt động day-học: 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng tìm từ có tiếng chứa thanh hỏi/ thanh ngã. - HS dưới lớp tìm nháp – Lớp nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Họat động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. Bước 1: GV đọc đoạn chính tả lần 1 – HS nghe, theo dõi sgk. - 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi. Bước 2: HS nêu nội dung chính của đoạn chính tả: đoạn văn tả vẻ đẹp của các loài hoa từ khắp mọi miền đất nước được trồng sau lăng Bác. - HS tìm tên riêng và viết bảng con: Sơn La, Nam Bộ - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con các từ khó: lăng, khỏe khoắn, bậc tam cấp, hoa mộc, hoa ngâu, ngào ngạt - GV nhận xét, sửa sai. Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc đoạn chính tả lần 2 – GV đọc từng câu , cụm từ- HS nghe, viết. - Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài. Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2b : HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - HS hỏi đáp theo cặp để tìm từ thích hợp. - HS chơi trò chơi đố bạn – Lớp nhận xét, sửa sai. Cỏ - gõ - chổi 3. Củng cố, dặn dò: - Làm lại bài tập 2b. - Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung:.................................................................................................................... ................................................................................................................................. TOÁN Tiết: 155 TIỀN VIỆT NAM Sgk :162-163/ tgdk: 40’ A. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết: - Đơn vị thường dùng tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số tờ loại giấy bạc 1000, 200, 500 (là các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng ) - Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá ) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính +, - trên các số với đơn vị là đồng. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. B. Đồ dùng dạy-học: GV: Tờ tiền 1000, 200, 500. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: Sửa bài tập 1, 2 Sgk. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc 1000, 200, 500. - Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc 100 đồng, 1000 đồng, 500 đồng, 200 đồng. - Cho HS quan sát kỹ 2 mặt của từng loại tiền. - Một trăm đồng bằng 100. Hai trăm đồng bằng 200. Họat động 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS nêu miệng, cả lớp chú ý nhận xét, sửa sai. b-Dựa vào tiền Việt Nam chọn số tiền phù hợp với con vật để viết vào. Bài 2: Đánh dấu X vào chú lợn chứa ít tiền nhất . - HS làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu làm. Bài 3: Tính nhẩm: - HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò: - GV giáo dục HS biết đổi tiền trong thực tế. - HS đọc số tiền GV đưa ra. - Về nhà làm bài 2/ sgk và làm quen với tiền Việt Nam. D. Bổ sung: . . TẬP LÀM VĂN Tiết 31 Đáp lời khen. Tả ngắn về Bác Hồ Sgk: 114 / tgdk: 40’ A. Mục tiêu: - HS biết nói câu đáp lời khen ngợi trong gao tiếp hằng ngày. - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. - Viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời. - Giáo dục HS chăm ngoan, học giỏi B. Đồ dùng dạy-học: ảnh Bác Hồ. Bảng phụ cho HS viết đoạn văn. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện Qua suối. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1( miệng):Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - Cho HS thực hành theo cặp. Từng cặp HS đáp lời khen trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. GV kết: Cần đáp lời khen lịch sự, tế nhị và khiêm tốn thể hiện sự biết ơn. Bài 2: ( miệng) Quan sát ảnh Bác được treo trong lớp, trả lời các câu hỏi sau: - Cả lớp quan sát ảnh Bác và trả lời miệng. - GV nhận xét, hướng dẫn HS trả lời tròn câu. - GV cho HS ghi câu trả lời vào vbt. Bài 3:Dựa vào những câu trả lời trên, viết từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ: - GV hướng dẫn HS làm bài – Yêu cầu HS diễn đạt tròn câu, rõ ý. Viết hoa tên riêng: Bác, Bác Hồ. - GV kèm HS yếu viết đoạn văn – 1 HS viết bảng phụ. - HS đọc đoạn văn đã viết – Lớp nhận xét. - Nhận xét đoạn văn trên bảng, sửa chung cho cả lớp. - Tuyên dương HS viết đoạn văn hay, câu rõ ràng. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hành đáp lời khen trong giao tiếp hằng ngày. - HS viết chưa xong về nhà viết lại đoạn văn bài tập 3. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008 TOÁN Tiết:156 LUYỆN TẬP Sgk:164 / tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức đã học về tiền Việt Nam. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kỹ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. B. Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ làm bài tập 2. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: HS nhận biết nhanh số tờ tiền Việt Nam. 2. Bài mới: Bài 1/sgk: Mỗi túi có bao nhiêu tiền? - HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, sửa sai. Bài 2/sgk: HS đọc đề toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét, liên hệ thực tế. - HS giải toán vào vbt – GV kèm HS yếu giải toán. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 2: Viết số tiền còn lại vào ô trống ( theo mẫu): - GV làm bài mẫu – HS theo dõi. GV lấy thêm ví dụ thực tế. - HS làm vào vở, đổi chéo kiểm tra. - HS nêu miệng kết quả, Lớp nhận xét, sửa sai. * GV kết điểm toàn bài. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Vận dủng kiến thức đã học để đổi tiền, thối tiền thừa trong thực tế. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: .. .. TẬP ĐỌC Tiết 94, 95 Chuyện quả bầu Sgk: 116,117/ tgdk: 40’ A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. 3. Giáo dục HS yêu đồng bào, yêu quê hương đất nước. B. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi câu và đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: HS đọc từng đoạn bài: Cây và hoa bên lăng Bác và TLCH nội dung đoạn đọc. 2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài – HS nghe, theo dõi sgk. - HS đọc từng câu lần 1, GV rút từ khó ghi bảng. - HS đọc từng câu lần 2. Bước 2: Luyện đọc đoạn - HS đọc đọan lần 1- GV theo dõi, sửa sai. - GV đưa bang phụ - hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng. - HS luyện đọc đoạn khó – GV giải nghĩa từ mới sgk. - HS luyện đọc đoạn lần 2 – theo dõi, sửa sai. Bước 3: - Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm – Lớp nhận xét, tuyên dương. Bước 4: Cả lớp đồng thanh đoạn 3. Họat động 2: Tìm hiểu bài. - HS đọc câu hỏi cả lớp đọc thầm đọan có chứa nội dung câu hỏi. - GV nêu câu hỏi – HS TLCH - Lớp nhận xét, sửa sai. Câu 1: Con Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. Câu 2: Hai vợ chồng làm theo lời khuyên của Dúi,lấy khúc gỗ to,khoét rỗng,chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày 7 đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn 7 ngày mới chui ra. Câu 3: Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt. Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuốngbé nhỏ nhảy ra. Câu 4: HS kể tên, đặt tên khác cho câu chuyện. Họat động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. - 3-4 HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc trong nhóm – thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì ? - Giáo dục HS biết thương yêu con người. - Về nhà luyện đọc thêm để kể chuyện. D. Bổ sung: SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 32 Tuần 32 1. Đánh giá hoạt động tuần 32 a. Nề nếp: - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đều, đi học đúng giờ. - Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn. b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ. c. Học tập: Vẫn chưa chú ý bài: Mai Tuấn, Liễu, Nam, Thương. - Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn, Thắm, Tr. Hiền * Vắng học buổi thứ hai: Mai Tuấn, TR. Hiền 2. Phương hướng hoạt động tuần 33: * Khắc phục những nhược điểm tuần qua: a. Nề nếp: - Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, không xô đẩy nhau trong giờ thể dục, tập thể dục đều các động tác. - Xếp hàng ra về trật tự. Không đi học trễ. b. Vệ sinh: - Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học. - Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định. c. Học tập: - Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ. - Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học. * Đi học đầy đủ ở lớp buổi chiều. - Hoạt động khác: - Tham gia lao động đầy đủ. - Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. * Tiếp tục thu gom bao ni lông và giấy vụn.
Tài liệu đính kèm: