Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 22 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 22 năm 2008

TẬP ĐỌC Tiết 63

Vè chim

Sgk:28 /Tgdk: 40’

 A. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem nhận biết các loài chim trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Chim chóc cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.

3. Thuộc lòng bài vè.

B. Đồ dùng dạy - học:

GV: Bảng phụ ghi bài vè hướng dẫn học thuộc lòng.

C.Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: Gọi HS đọc từng đoạn và TLCH bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 Hoạt động 1: Luyện đọc

Bước 1: Luyện đọc câu

- GV đọc bài vè giọng vui tươi, nhí nhảnh - HS nghe, theo dõi sgk.

- HS quan sát tranh và nhận biết một số loài chim có trong bài.

- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ- GV rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng.

Bước 2: Luyện đọc đoạn

- GV chia bài thành 5 đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2- 3lần)

- GV theo dõi, sửa sai.

- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong bài ( sgk/28)

Bước 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

- Đại diện một vài nhóm thi đọc bài vè.

- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng.

Bước 4: Lớp đồng thanh cả bài

 

doc 8 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 22 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
( Từ 12 /2 đến 15 /2 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ba
12/2
Thể dục
42
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông ( dang ngang)
Tập đọc
63
Vè chim
Toán
104
Luyện tập chung ( bài 2/ tr 105)
Tập Viết
21
Chữ hoa R
 Tư
13/2
Chính tả
42
Nghe-viết: Sân chim
Toán
105
Luyện tập chung ( cột 2 bài 3/ tr 106)
TLV
21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
Âm nhạc
21
Học hát: Hoa lá mùa xuân
TN-XH
21
Cuộc sống xung quanh
 Năm
14/2
Mĩ thuật
22
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm 
Đạo đức
22
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
Toán
106
Kiểm tra
Tập đọc 
64+65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Sáu
 15/2
Thể dục
43
Ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng
Kể chuyện
22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Toán
107
Phép chia
Chính tả
43
Nghe-viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
SHTT
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
BTVN: bài tập về nhà
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008 
 TẬP ĐỌC Tiết 63
Vè chim
Sgk:28 /Tgdk: 40’
 A. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhemnhận biết các loài chim trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Chim chóc cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
3. Thuộc lòng bài vè.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ ghi bài vè hướng dẫn học thuộc lòng.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc từng đoạn và TLCH bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc bài vè giọng vui tươi, nhí nhảnh - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS quan sát tranh và nhận biết một số loài chim có trong bài.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ- GV rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thành 5 đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2- 3lần)
- GV theo dõi, sửa sai.
- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong bài ( sgk/28)
Bước 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm thi đọc bài vè.
- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng.
Bước 4: Lớp đồng thanh cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc câu hỏi, đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng từng câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn giọng đọc – HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc thuộc lòng bài vè:
+ HS luyện đọc thuộc lòng đoạn, cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc thuộc bài vè.
3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS chơi trò chơi: đối – đáp
VD: HS1: Hay chạy lon xon
 HS 2: Là gà mới nở.
- Nhận xét trò chơi – Tuyên dương HS đối-đáp đúng.
- Về nhà học thuộc lòng bài vè và TLCH.
D. Bổ sung:
 TẬP VIẾT Tiết 21
Chữ hoa R
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ :
- Viết chữ cái viết hoa R ( theo cỡ vừa và nhỏ). 
- Biết viết câu ứng dụng Ríu rít chim ca (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. 
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu chữ hoa R. Phiếu viết chữ Ríu, cụm từ Ríu rít chim ca trên dòng kẻ ô li. 
HS: Vở tập viết (vtv1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS viết bảng con chữ Q.
- Viết chữ Quê
- 1 HS đọc và giải nghĩa câu: Quê hương tươi đẹp
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa R
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa R
Bước 1: GV gắn chữ mẫu R. 
- Chữ R cao 5 li, gồm 2 nét. Nét 1 giống nét 1 của chữ B và P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải - nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa R – HS viết trên không.
Bước 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết lần lượt chữ R ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ R cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Ríu rít chim ca.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
+ Các chữ cao 2, 5 li là: R, h	+ chữ cao 1,25 li: r	
+ Chữ cao 1,5 li : t	+ Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Ríu rít và hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa R
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
D. Bổ sung:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 104
Luyện tập chung
Sgk: 105/ vbt: 18/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3 và nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn tính cẩn thận khi học toán.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
- HS đọc lại các bảng nhân đã học.
- Nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1/vbt:Tính nhẩm
- HS nhìn từng cột phép tính và nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ vbt: 
- HS đọc yêu cầu bài toán – GV vẽ đường gấp khúc lên bảng lớp
- HS đọc tên đường gấp khúc.
- HS nêu nhận xét về độ dài từng đoạn của đường gấp khúc.
- HS tự làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS làm 1 cách).
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4/ vbt: Tính
- HS nêu lại cách tính của phép tính – GV nhận xét, hướng dẫn lại.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở HS ghi nhớ cách thực hiện phép tính của bài tập 4.
- nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Kiểm tra 1 tiết.
D. Bổ sung: 
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008 
Cô Lài dạy
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008
 MỸ THUẬT Tiết 22
Trang trí đường diềm
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số mẫu trang trí đường diềm.
HS: Màu vẽ, vở tập vẽ, bút chì
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh có trang trí đường diềm và gợi ý để HS nhận xét về cách trang trí.
- HS nêu tác dụng của trang trí đường diềm.
- HS nêu một số đồ vật có trang trí đường diềm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí đường diềm.
- GV cho HS xem một số mẫu trang trí với nhiều họa tiết khác nhau.
- GV hướng dẫn cách họa tiết thường đối xứng với nhau.
- Họa tiết giống nhau tô màu giống nhau.
- GV hướng dẫn cách vẽ - HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành vẽ trên vở tập vẽ.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
- HS tô màu tùy thích sao cho phù hợp.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài vẽ của HS.
- HS nhận xét về: cách vẽ các họa tiết, vẽ màu
- Cùng lớp nhận xét, xếp loại bài vẽ đẹp, vẽ cân đối.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS chưa vẽ xong về nhà hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
D. Bổ sung:
................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 22
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
Sgk:31 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS biết:
- Tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
- Thực hành lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- HS có thái độ quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS lên bảng làm bt3/sgk-33.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể vài trường hợp cụ thể mà em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần giúp đỡ.
- HS tự liên hệ bản thân 
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương bạn biết nói lời yêu cầu đề nghị.
Hoạt động 2: Đóng vai ( bài tập 5)
* Mục tiêu: HS thực hành lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
* Cách tiến hành: 
- Chi nhóm – nêu nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống.
- GV gọi một vài nhóm lên đóng vai – Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét cách đóng vai của các nhóm.
GV kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
* GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
- Vài HS đọc ghi nhớ cuối bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 106
Kiểm tra 1 tiết
Tgdk:35’
A. Mục tiêu: 
- Thông qua bài kiểm tra củng cố lại kiến thức các bảng nhân, cách đặt tính và giải toán.
- HS làm được bài kiểm tra.
- Nghiêm túc, trật tự khi làm bài. 
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: đề kiểm tra
HS : giấy trắng làm bài.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Tính nhẩm ( 4 đ)
2 x 5 =	3 x 7 = 	4 x 5 = 	5 x 7 = 
3 x 2 = 	7 x 3 = 	5 x 4 = 	2 X 5 =
2 x 9 = 	3 x 4 = 	7 x 4 = 	5 x 7 =
9 x 2 = 	3 x 9 = 	6 x 4 = 	6 x 5 =
Bài 2: Tính ( 3 đ)
5 x 6 + 23 = 	7 x 4 + 52 =
	 =	 	 =
9 x 4 – 18 =	5 x 9 – 25 =
	 =	 =
Bài 3: ( 1 đ) Mỗi tuần Lan đi học 5 ngày. Hỏi 8 tuần Lan đi học bao nhiêu ngày?
Bài 4: ( 2 đ) Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng 2 cách:
B	D	F
	A	C	E
* Biểu điểm và cách chấm:
Bài 1 ( 4 đ) : Mỗi kết quả đúng : 0, 25 đ
Bài 2: ( 3 đ): Phép tính đúng, kết quả đúng ( 0, 75 đ)
 	- Phép tính đúng, kết quả cuối cùng sai ( trừ 0,25 đ)
Bài 3 ( 1 đ): Số ngày 8 tuần Lan đi học được là: ( 0, 25 đ)
	5 x 8 = 40 ( ngày) 	 ( 0, 5 đ)
	Đáp số: 40 ngày	 ( 0, 25 đ)
Bài 4: ( 2 đ) : Cách 1( 1 đ):	Độ dài đường gấp khúc ABCDEF là:
	2 + 2+ 2+ 2+ 2 = 10 (cm)
	Đáp số: 10 cm
 Cách 2( 1 đ):	Độ dài đường gấp khúc ABCDEF là:
	 	2 x 5 = 10 (cm)
	Đáp số: 10 cm
3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra.
- Tiết sau: Phép chia.
D. Bổ sung: ...
 TẬP ĐỌC Tiết 64+ 65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Sgk: 31/ tgdk: 80’ 
A. Mục tiêu: Rèn HS yếu đọc đúng bài tập đọc và trả lời được ½ câu hỏi của bài.
Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Giọng đọc rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Đọc đúng từ khó: cuống quýt, quẳng, vọt, thọc gậy
- Hiểu nghĩa các từ: cuống quýt, quẳng, coi thường, đắn đo
- Đọc hiểu được ý nghĩa bài: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác.
B. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH bài Vè chim.
 Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thành 4 đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2- 3lần)
- GV theo dõi, sửa sai.
- GV đưa bảng phụ ghi câu khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng.
- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong bài ( sgk/32)
Bước 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm thi đọc đoạn 3.
- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc câu hỏi, đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng từng câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn giọng đọc – HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm phân vai đọc bài văn: Gà Rừng, Chồn, thợ săn và người dẫn truyện.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em thích con vật nào nhất trong bài?
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: 
.
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008
Cô Lài dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc