Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng cá đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
- GD HS: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. *. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. c. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. ________________________________ Tiết 3: Tập đọc ôn tập kiểm tra giữa hki (t2) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng cá đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3). - GD HS: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. a. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. b. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. c. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. ____________________________________ Tiết 4: Toán Bài 41: lít I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo lít. - GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác và biết áp dụng vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp hát. - Đặt tính rồi tính 37 18 37 + 63 18 + 82 63 82 100 100 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - HS quan sát. - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. - HS nghe b. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - HS quan sát - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc bé. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. b. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - HS quan sát - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l c. Thực hành Bài 1: (SGK/ Tr 41) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc, viết theo mẫu. - HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu 3l 10l 2l 5l Bài 2: (SGK/ Tr41) - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài? - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào sách. M: 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l Bài 4: (SGK/ Tr43) - 1 HS đọc yêu càu. - Phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp lam bảng con. Bài làm - GV nhận xét. Cả hai lần được số lít nước măm là: 12 + 15 = 27(l) Đáp số: 27 l 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và cb bài sau. Tiết 5: Đạo đức Bài 9: Chăm chỉ học tập (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - GD HS: Có thái độ thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Tài liệu phương tiện: - Các phiếu thảo luận nhóm. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bãi cũ: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? - 2 HS trả lời 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Sử lý tình huống - GV nêu tình huống . - HS thảo luận - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi. - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. - Từng cặp HS thảo luận theo vai *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi. - HS thảo luận theo phiếu - HS trình bày kết quả. - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. *. Chăm chỉ HT có ích lợi là: - Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền HT. - Bố mẹ hài lòng. Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế. - HS tự liên hệ và việc học tập của mình - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - HS tự nêu. - Kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sa? - HS trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những việc đã làm. Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 Chính tả: (Tập chép) Tiết 17: Ôn tậpvà kiểm tra giữa học kỳi (t3) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng cá đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Tìm được từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3) - GD HS: Mở rộng vốn từ về từ chỉ người, sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Vở viết chính tả. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. b. Kiểm tra tập đọc (7-8em) - Bốc thăm xem bài (2 phút). - Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi. c. Viết chính tả: - GV đọc bài: - Giải nghĩa các từ - Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - Nội dung mẩu chuyện ? - Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - HS viết các từ khó và các tên riêng - Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính. - GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn. - HS viết bài. - Đọc cho HS quan sát chữa bài (đối chiếu SGK). - GV chấm một số bài. - Kiểm tra đổi bài, soát lỗi. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về ôn bài HTL - Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra. ______________________________________ Tiết 2: Thể dục Bài 17: ôn bài thể dục phát triển chung điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc I. Mục tiêu: - Thực hiện được các động tác. của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách điểm số: 1, 2, 1, 2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang. - GD HS: Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông 1-2' D - Đi đều 2 – 4 hàng dọc hát. 3' - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Điểm số 1,2,1,2 theo đuôi hình hàng dọc. - Tập bài TD phát triển chung. 3 -4L 6x8 ' - GV hô hiệu lệnh - GV chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi J X X X X X J X X X X X C. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng 2-3' Cán sự điều khiển - Nhảy thả lỏng 5-6L - Nhận xét giao bài _____________________________________ Tiết 3: Toán Bài 42: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. - GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác và biết áp dụng vào thực tiễn. ii. đồ dùng dạy học: - VBT toán IiI. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Nhận xét. 9l + 8l = 17l 17l – 6l = 11l 3. Bài tập: Bài 1: (SGK/ Tr43) Tính - HS làm SGK Hướng dẫn HS làm - 3 HS lên bảng chữa. 2l + 1l = 3l 15l - 5l = 10l 16l + 5l = 21l 35l - 12l = 23l - Nhận xét chữa bài. 3l + 2l – 1l = 4l 16l - 4l + 15l = 27l Bài 2: (SGK/ Tr43) Số - HS đọc yêu cầu đề. - HS làm SGK - 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét a. 6l b. 8l c. 30l - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Nêu kế hoạch giải - HS đọc yêu cầu đề. - 1 em tóm tắt Tóm tắt: - 1 em giải Thùng 1: Thùng 2: Bài giải: Số dầu thùng 2 có là: 16 - 2 = 14 (1) Đáp số: 14 lít dầu. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà họ ... ố 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang I. Mục tiêu: - Thực hiện được các động tác. của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách điểm số: 1, 2, 1, 2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang. - GD HS: Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu: 5-6’ ĐHTT: X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6-7' - Xoay các khớp đầu gối, cổ chân, hông, giậm chân tại chỗ. B. PHần cơ bản: - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. 19-20’ 2x8L ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D c. Phần kết thúc: 5’ - Đi đề 2 - 4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Nhận xét – giao bài. 6-8lần 5-6lần ĐHTT: X X X X X X X X X X D Tiết 2: Toán Kiểm tra định kỳ giữa hki (chuyên môn trường ra đề) ______________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu ôn tập và kiểm tra giữa hki (t7) I. Mục tiêu, yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng cá đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). - GD HS: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. b. Kiểm tra học TL (10 - 12em) c. Thực hành xem mục lục sách - HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Mở mục lục sách T8 (đọc) - HS làm, báo cáo kết quả. Tuần 8: - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay (66) LYVC: Từ chỉ hành động(67) d. Ghi lại lời mời, đề nghị. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - GV ghi bảng những lời nói hay. - HS làm vở. a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. - Nhận xét chữa bài. c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tiết 9: Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - GD HS: Hứng thú gấp thuyền. II. chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - HS nhận xét. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - Giống nhau: - Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: - Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp. - HS sơ bộ nắm được cách gấp. b. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - GV hướng dẫn HS gấp - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như B4. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5. Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền - GV hướng dẫn - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7. - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8). - Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - HS thực hành. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tiết sau. ___________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ. Chủ đề: Chăm ngoan, học giỏi phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày 20 / 10. i. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được công lao to lớn của mẹ và cô. Yêu quý mẹ và cô giáo ccủa mình - Thông cảm, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. - Chăm học, chăm làm xứng đáng là con ngoan, trò giỏi. ii . Chuẩn bị: - NHững tấư gương các bạn hs ngoan, nghe lời cha mẹ và thày giáo. - Một số bài hát về thầy cô giáo. iii . các hoạt động dạy - học: 1 . ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Khởi động: HS hát bài "Bụi phấn" b. Nội dung. *. Giới thiệu về đội ngũ thầy, cô giáo. + Thầy cô giáo đã dạy em là những người như thế nào? + Em có yêu quý thầy cô giáo không? + Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? + Mẹ em là người như thế nào? + Em có yêu mẹ không? + Em làm gì để tỏ lòng biết ơn mẹ và cô giáo *. Văn nghệ: - Tổ chức cho Học sinh hát, múa một số bài về thầy, cô. - HS hát. - Thầy, cô giáo trường TH số 2 Pa Tần là những người nhiệt tình., yêu hs nhiệt tình với công việc được giao - Quan tâm đến hs nhiệt tình trong công việc. Dạy chúng em bết đọc, biết viết, biết múa, hát - Học sinh nêu cảm xúc của mình. - Học giỏi, nghe lời thày cô - Mẹ em thương em, chăm sóc em chu đáo, may quần áo mới, dép mới - Hs thể hiện tình cảm với mẹ mình - HS thực hiện 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: Tuyên dương và khen ngợi Học sinh. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 21tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc Bài 9: Học hát: Chúc mừng sinh nhật I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - GD HS: Có ý thức học bộ môn âm nhạc. II. chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp hát. - Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học). 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật. - Giới thiệu bài hát. - HS lắng nghe. - Hát mẫu - Đọc lời ca - Đọc từng câu - HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp với vỗ tay. - Gõ ( hoặc gõ) theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn. - Chia 2 nhóm hát luôn phiên. *Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra. ____________________________________ Tập làm văn Tiết 2: Kiểm tra giữa hki (Chuyên môn trường ra đề) Tiết 3: Toán Bài 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: - Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a =b (vói a,b là các số có không quá hai chữ số) bắng sử dụng mối quan hệ giũa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tỏng và số hạng kia. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - GD HS: Tính nhanh nhẹn và chính xác. II. đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới: a. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp). 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng). - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. *Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ). x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 *Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. b. Thực hành: Bài 1: (SGK/ Tr45) Tìm x - Cho HS làm vở. - Nhận xét. - Gọi 5 HS lên giải. b. x + 5 = 10 c. x + 2 = 10 x = 10-5 x = 8-2 x = 5 x = 6 d. x + 8 = 19 e. 4 + x = 14 x = 19 - 8 x = 14 - 4 x = 11 x = 10 Bài 2: (SGK/ Tr45) Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 12 9 10 15 21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 Tổng 18 10 34 15 42 39 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Nhận xét giờ. - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia. - Khi tìm x (các dấu bằng ghi thẳng cột). ____________________________________ Tiết 4: Chính tả Kiểm tra định kì giữa hki (chuyên môn nhà trường ra đề) ____________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 9 i. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới. ii . Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt iii . các hoạt động dạy - học: 1. ổn định lớp. 2. Nhận xét. a. Đạo đức. - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bèchấp hành tốt nội quy của trường lớp đề ra. b. Học tập. - Các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, có ý thức học bài. c. Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. 3. Phương hướng tuần sau. - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Phát động phong trào thi đua 2 tốt chào mừng ngày 20 - 11. - Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: