Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 2

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 2

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

- Trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK.

2. Kỹ năng

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ

- GD HS tính trung thực thẳng thắn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK.
2. Kỹ năng
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Thái độ
- GD HS tính trung thực thẳng thắn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
* Giáo viên đọc mẫu
- HS lắ nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
c. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
d. Luyện đọc đoạn 3.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc thêm bảng phụ.
-1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT - CN).
- Cả lớp nhận xét.
* Cả lớp ĐT đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
e. Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
Bà cụ giảng giải như thế nào ?
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
F. Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò.
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
- Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
_________________________________
Tiết 4:
 Toán
 Bài 6:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dái dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, biết áp dụng toán học vào cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng. Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
3. Bài mới:
Bài 1: (SGK/ Tr8)
- 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: (SGK Tr8)
1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3: (SGK Tr8)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
- Gọi HS đọc bài chữa bài
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
Bài 4: (SGK- Tr8)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
- Bé Phương cao 12dm
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiết 5:
 Đạo Đức
 Bài 1:
 Học tập sinh họat đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu
- Nêu được môt số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biêt cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- GD HS biêt thực hiện theo thời gian biểu
- HS có thái độ đồng tinh với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. đồ ding dạy học
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho hợp lý ?
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
+ Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
+ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b. Là ý kiến đúng.
+ Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
+ Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d. Là ý kiến đúng.
* Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? có làm đủ các việc đã đề ra chưa?
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
______________________________
 Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011
Tiết 1:
 Chính tả (tập chép)
 Bài 3:
 Phần thưởng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiên thức
	- Làm được các bài tập trong SGK, hoặc các bài tập do GV soạn.
2. Kỹ năng
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng".
3. Thái độ
	- GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
	1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 em đọc bảng chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - HS lắng nghe.
 b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Đoạn này có mấy câu ?
- 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con: nghị, người.
* Học sinh chép bài vào vở.
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? 
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô.
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em.
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, ghi ra lề vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Nhận xét lỗi của học sinh.
* Chấm chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
- 3-5 hs nộp bài
c. Bài tập:
Bài 2: a
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng.
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau:
- Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ?
- 1 HS đọc
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài 
- Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự.
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
4. Củng cố dặn dò.
- Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
	_______________________________________	
Tiết 2:
 Thể dục
 Bài 3.
 Dàn hàng ngang, dồn hàng 
 Trò chơi: "Qua đường lội"
I. Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí ; biết dóng hàng dọc.
- Biết cách điểm số đứng nghiêm nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm).
- Biết cách tham gia tro chơI và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
- GD HS yêu thích TDTT.
II. phương tiện địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân.
III. Nội du ... e.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
____________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
 Truyền thống nhà trường
I.Mục tiêu:
- HS có ý thức vệ sinh cá nhân. Biết vệ sinh cá nhân
- Rèn luyện nề nếp, thói quen tốt ở HS tiểu học
- Bồi dưỡng ý thức tự giữ gìn vệ sinh bản thân
II. Thời gian, địa điểm:
- Thời gian: 35- 40 phút
- Địa điểm: Trong lớp học
III. Đối tợng: HS lớp
IV.Chuẩn bị hoạt động:
1. Phương tiện
- Tranh ảnh một số bệnh về răng miệng
- Bàn chải đánh răng, cốc, chậu, khăn mặt, lược
2.Tổ chức:
- GV chuẩn bị sẵn tranh ảnh về bệnh răng miệng
- HS chuẩn bị 3 bộ đồ dùng gồm: cốc, chậu, khăn mặt, lược, bàn chải đánh răng
V. Nội dung và hình thức hoạt động:
1.Nội dung:
- Quan sát tranh ảnh, phát hiện một số gệnh về răng miệng
- Thực hành đánh răng, rửa mặt, chải đầu và sửa soạn quần áo
VI.Tiến hành hoạt động:
- GV treo tranh đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
? Bức tranh vẽ gì?
? Nguyên nhân gây bệnh?
? Cách khắc phục? 
GV hướng dẫn HS thực hành đánh răng
HS thực hành đánh răng trên mô hình theo 3 nhóm
HS thực hành chải đầu, chỉnh đốn trang phục theo 3 nhóm
Cả lớp hát bài : Em yêu trường em
VII. Kết thúc hoạt động:
GV nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia thực hành của HS.
Nhắc các em về tự giác giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
________________________________________
 Ngày soạn: 31 tháng 08 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2011
Tiết 1:
 Âm nhạc
 Bài 2:
 Học hát bài: thật là hay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GD HS yêu thích âm nhạc.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Hát thuộc đúng lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lăng nghe.
Hoạt động 1:Dạy bài hát: "Thật là hay"
b. Giáo viên hát mẫu 2 lần:
- Lần 2 có động tác phụ hoạ.
- HS nghe
- Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ?
- HS trả lời.
c. Đọc lời ca:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. 
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần).
- HS đọc theo dãy.
- HS thực hiện.
d. Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu (2 lần)
- HS quan sát
- Lần lượt đến câu 4.
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
- GV tổng kết hoạt động 1.
- Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách.
- HS nghe
- Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- HS thực hiện
- Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca.
- 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên 
- Học sinh thực hiện
Tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động
4. Củng cố, dặn dò
 - Cho cả lớp hát lại toàn bài.
 - Về nhà tập hát thuộc lời ca.
- HS hát toàn bài
_________________________________
Tiết 2:
 Tập làm văn
 Bài 2:
 Chào hỏi tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
	- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.
2. Kỹ năng:
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
3. Thái độ:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Tiết 3:
 Toán
 Bài 10:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
	- Biết số hạng; tổng.
	- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
	- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải toán bằng một phép trừ.
	- GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 =  21 + 57 = 
96 - 42 =  53 - 10 = 
- GV nhận xét chữa bài.
 32 21 96 53
 43 57 42 10
 75 78 54 43
3. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lăng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:(SGK/ t11)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 ; 87 = 80 + 7 ; 99 = 90 + 9 
Bài 2: (SGK/ t11)
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng.
Bài 3: (SGK/ t11)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
 32 87 96 44 
 43 35 42 34
 75 52 54 78
Bài 4: : (SGK Tr11)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và CB bài sau.
_________________________________
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe - viết)
 Bài 4:
 Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
	Thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
 2. Kỹ năng:
	- Nghe viết đúng bài chinh tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 3. Thái độ:
	- GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học;
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi đúng tư thế.
* HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
 - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 – 7 bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
 _________________________________
 Tiết 5: sinh hoạt lớp
 Bài 2: Nhận xét tuần 2
A. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần 2.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
B. Chuẩn bị:
- Nhận xét chung.
C. Lên lớp:
I. ổn định.
II. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan, chăm học, vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè, trong lớp chú ý nghe giảng.
2. Học tập:
- Các em chú ý nghe giảng song tiếp thu bài con chậm.
3. Thể dục, vệ sinh:
- Vệ sinh trường lớp khá sạch.
- Vệ sinh cá nhân còn một số em ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch.
4. Lao động:
Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. 
 III. Phương hướng cho tuần tới:
 - Đi học đều, đúng giờ, về nhà chăm chỉ học bài, làm bài.
 - Mua thêm bút chì, vở, bảng.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
____________________________________________________________________
Tuần 3:
 Ngày soạn: 02 tháng 09 năm 2011
 Ngày giảng: thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011
Tiết 1:
 Chào cờ
________________________________________________
Tiết 2+3:
 Tập đọc
 Bài 5:
 Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
 - hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người luôn sẵn lòng cứu người, giúp người.
 - trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Kỹ năng:
 - Biết đọc liền mạch các cụm từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
3. Thái độ:
 - GD HS sẵn sàng giúp đỡ mọi người
II. Đồ dùng dạy học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan02.doc