1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK.
2. Kỹ năng
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Thái độ
- GD HS tính trung thực thẳng thắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK. 2. Kỹ năng - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 3. Thái độ - GD HS tính trung thực thẳng thắn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì? 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Giáo viên đọc mẫu - HS lắ nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn). c. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. d. Luyện đọc đoạn 3. * Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. -1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT - CN). - Cả lớp nhận xét. * Cả lớp ĐT đoạn 3 ( Đoạn 3, 4) e. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại câu 3 Bà cụ giảng giải như thế nào ? Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. F. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. - Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. _________________________________ Tiết 4: Toán Bài 6: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dái dm trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. - GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, biết áp dụng toán học vào cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng. Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm – 2dm = 6dm 3. Bài mới: Bài 1: (SGK/ Tr8) - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. Bài 2: (SGK Tr8) 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK) Bài 3: (SGK Tr8) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điến số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: - Gọi HS đọc bài chữa bài 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm Bài 4: (SGK- Tr8) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. - Bé Phương cao 12dm 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tiết 5: Đạo Đức Bài 1: Học tập sinh họat đúng giờ (T2) I. Mục tiêu - Nêu được môt số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biêt cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GD HS biêt thực hiện theo thời gian biểu - HS có thái độ đồng tinh với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ. II. đồ ding dạy học - Phiếu 3 màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho hợp lý ? - Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi - GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết. - Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu. - Giáo viên đọc từng ý kiến. + Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập + Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. b. Là ý kiến đúng. + Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp. + Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. d. Là ý kiến đúng. * Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. Hoạt động 2: Hành động cần làm - Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát. - Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm. *VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ. + Lập thời gian biểu. + Lập thời khoá biểu. + Thực hiện đúng thời gian biểu. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung. + Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. + Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày. - Các nhóm nhận xét. *Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. - Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình. - Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? có làm đủ các việc đã đề ra chưa? - Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp. *Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo thời gian biểu. ______________________________ Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011 Tiết 1: Chính tả (tập chép) Bài 3: Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiên thức - Làm được các bài tập trong SGK, hoặc các bài tập do GV soạn. 2. Kỹ năng - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng". 3. Thái độ - GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. * Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. * Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. - 3-5 hs nộp bài c. Bài tập: Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Một HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố dặn dò. - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. _______________________________________ Tiết 2: Thể dục Bài 3. Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "Qua đường lội" I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí ; biết dóng hàng dọc. - Biết cách điểm số đứng nghiêm nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm). - Biết cách tham gia tro chơI và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. - GD HS yêu thích TDTT. II. phương tiện địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân. III. Nội du ... e. - Dặn chuẩn bị giờ sau. ____________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Truyền thống nhà trường I.Mục tiêu: - HS có ý thức vệ sinh cá nhân. Biết vệ sinh cá nhân - Rèn luyện nề nếp, thói quen tốt ở HS tiểu học - Bồi dưỡng ý thức tự giữ gìn vệ sinh bản thân II. Thời gian, địa điểm: - Thời gian: 35- 40 phút - Địa điểm: Trong lớp học III. Đối tợng: HS lớp IV.Chuẩn bị hoạt động: 1. Phương tiện - Tranh ảnh một số bệnh về răng miệng - Bàn chải đánh răng, cốc, chậu, khăn mặt, lược 2.Tổ chức: - GV chuẩn bị sẵn tranh ảnh về bệnh răng miệng - HS chuẩn bị 3 bộ đồ dùng gồm: cốc, chậu, khăn mặt, lược, bàn chải đánh răng V. Nội dung và hình thức hoạt động: 1.Nội dung: - Quan sát tranh ảnh, phát hiện một số gệnh về răng miệng - Thực hành đánh răng, rửa mặt, chải đầu và sửa soạn quần áo VI.Tiến hành hoạt động: - GV treo tranh đặt câu hỏi cho HS thảo luận: ? Bức tranh vẽ gì? ? Nguyên nhân gây bệnh? ? Cách khắc phục? GV hướng dẫn HS thực hành đánh răng HS thực hành đánh răng trên mô hình theo 3 nhóm HS thực hành chải đầu, chỉnh đốn trang phục theo 3 nhóm Cả lớp hát bài : Em yêu trường em VII. Kết thúc hoạt động: GV nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia thực hành của HS. Nhắc các em về tự giác giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. ________________________________________ Ngày soạn: 31 tháng 08 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc Bài 2: Học hát bài: thật là hay I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - GD HS yêu thích âm nhạc. II. giáo viên chuẩn bị: - Hát thuộc đúng lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lăng nghe. Hoạt động 1:Dạy bài hát: "Thật là hay" b. Giáo viên hát mẫu 2 lần: - Lần 2 có động tác phụ hoạ. - HS nghe - Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ? - HS trả lời. c. Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần). - HS đọc theo dãy. - HS thực hiện. d. Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu (2 lần) - HS quan sát - Lần lượt đến câu 4. - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. - GV tổng kết hoạt động 1. - Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách. a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách. - HS nghe - Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách - HS thực hiện - Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca. - 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên - Học sinh thực hiện Tổng kết hoạt động 2 - Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động 4. Củng cố, dặn dò - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Về nhà tập hát thuộc lời ca. - HS hát toàn bài _________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Bài 2: Chào hỏi tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân. 2. Kỹ năng: - Biết viết một bản tự thuật ngắn. 3. Thái độ: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Tiết 3: Toán Bài 10: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng; tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ. - GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = - GV nhận xét chữa bài. 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 3. bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lăng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:(SGK/ t11) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 ; 87 = 80 + 7 ; 99 = 90 + 9 Bài 2: (SGK/ t11) - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài - 2 HS lên bảng. Bài 3: (SGK/ t11) - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. 32 87 96 44 43 35 42 34 75 52 54 78 Bài 4: : (SGK Tr11) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : quả cam. Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và CB bài sau. _________________________________ Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) Bài 4: Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: - Nghe viết đúng bài chinh tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: - GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học; 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi đúng tư thế. * HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần. * Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát ghi ra lề vở. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Viết ghi đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 – 7 bài. 4. Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. _________________________________ Tiết 5: sinh hoạt lớp Bài 2: Nhận xét tuần 2 A. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần 2. - Đề ra phương hướng tuần tới. B. Chuẩn bị: - Nhận xét chung. C. Lên lớp: I. ổn định. II. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em ngoan, chăm học, vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè, trong lớp chú ý nghe giảng. 2. Học tập: - Các em chú ý nghe giảng song tiếp thu bài con chậm. 3. Thể dục, vệ sinh: - Vệ sinh trường lớp khá sạch. - Vệ sinh cá nhân còn một số em ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch. 4. Lao động: Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. III. Phương hướng cho tuần tới: - Đi học đều, đúng giờ, về nhà chăm chỉ học bài, làm bài. - Mua thêm bút chì, vở, bảng. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. ____________________________________________________________________ Tuần 3: Ngày soạn: 02 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ________________________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc Bài 5: Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người luôn sẵn lòng cứu người, giúp người. - trả lời các câu hỏi trong SGK. 2. Kỹ năng: - Biết đọc liền mạch các cụm từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. 3. Thái độ: - GD HS sẵn sàng giúp đỡ mọi người II. Đồ dùng dạy học.
Tài liệu đính kèm: