I- Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các quy định khi học phân môn Tiếng Việt.
- HS biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- HS biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế khi học, khi viết bài
II- Chuẩn bị:
² Giáo viên: SGK
² Học sinh: SGK, vở tập viết, vở bài tập, bộ đồ dùng học tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TUầN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Học vần : ổn định tổ chức( 2T) I- Mục tiêu: Học sinh nắm được các quy định khi học phân môn Tiếng Việt. HS biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập HS biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế khi học, khi viết bài II- Chuẩn bị: Giáo viên: SGK Học sinh: SGK, vở tập viết, vở bài tập, bộ đồ dùng học tiếng Việt III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- GV tự giới thiệu về mình: 15’ Đây là bài học mở đầu nên GV ổn định lớp học, tự giới thiệu về mình để học sinh làm quen với cô giáo và các bạn - GV giới thiệu tên mình với học sinh, làm quen với HS - Nêu yêu cầu về giữ gìn trật tự trong giờ học, quy định về trách nhiệm của cán bộ lớp phải nhắc nhở các bạn thực hiện tốt nội quy trong giờ học. B- Bài mới: 20’ 1. ổn định tổ chức: - ổn định tổ chức trong lớp học - Những quy định về sách vở cần thiết cho việc học phân môn Tiếng Việt:SGK, vở BT... - Những quy định và yêu cầu khi học phân môn Tiếng Việt 2. Hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Giữ gìn sách vở sạch sẽ, không làm quăn mép sách vở, không viết vẽ vào sách. Nghỉ giữa giờ3’ 3. Hướng dẫn tư thế ngồi học: 15’ - Lưng thẳng, hai chân chụm, khi viết hơi cúi đầu, vở để ngay ngắn trước mặt C- Củng cố dặn dò: 5’ - GV dặn dò HS chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho môn Tiếng Việt HS tự giới thiệu tên mình với các bạn và cô giáo. Nắm được tên cán bộ lớp: lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng - HS lắng nghe để nắm được đầy đủ yêu cầu đồ dùng học tập cần thiết như: Bộ ĐD học tiếng Việt, bảng con, phấn, giẻ lau - HS nhắc lại quy định và yêu cầu khi học Tiếng Việt - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS - HS lắng nghe - HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV Hát - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hành - 4-5 HS nhắc lại toán: Tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu biết làm quen với SGK, đồ dùng học tập trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán 1, BĐD học toàn 1 của học sinh III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1: 10’ a.GV cho hs xem sách Toán 1 b. GV hướng dẫn HS cách lấy toán 1 và hướng dấn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên” c. Giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1 -Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đạt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học ( cho Hs xem phần bài học), phần thực hành... - Cho Hs thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn học sinh giữ gìn sách vở... 2. GV hướng dẫn Hs làm quen với một:7’ số hoạt động học tập Toán ở lớp 1 - GV yêu cầu HS mở sách toán 1 đến bài “ Tiết học đầu tiên” quan sát từng ảnh rồi thảo luận nhóm 2 xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào. - Cho một số nhóm phát biểu - Gv tóm tắt lại 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1: 4’ - Chỉ giới thiệu những yêu cầu cơ bản và trọng tâm để HS dễ nhớ - Hướng dẫn HS cách học tập, làm việc, suy nghĩ. 4. GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: 14’ - Yêu cầu HS lấy rồi mở bộ đồ dùng học toán 1 - GV lấy từng đồ dùng ( vừa gọi tên) rồi yêu cầu Hs lấy đồ dùng như thế - Giới thiệu cho học sinh biết tác dụng của từng đồ dùng ( VD: que tính thì dùng để đếm...) - Hướng dẫn HS cách mở, lấy ra, cất vào từng đồ dùng Theo dõi sự HD của GV - Xem sách - Làm theo hướng dẫn - Theo dõi - Mở phần bài học - Mở sách , quan sát theo yêu cầu và thỏa luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu - Theo dõi -HS để bộ đồ dùng Toán ở trong ngăn bàn - Lấy đồ dùng và gọi tên. - Ghi nhớ tác dụng của đồ dùng. Thực hành Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Học vần : Các nét cơ bản( 2tiết) I- Mục tiêu: HS nắm được cách viết các nét cơ bản, thuộc tên các nét cơ bản HS biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế khi học, khi viết bài II- chuẩn bị: SGK, vở tập viết, bảng con III- các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng sách vở học tập của HS môn TV B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Dạy các nét cơ bản: a) Nhận diện các nét cơ bản - Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải - Nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu - Nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín - Nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt - - So sánh các nét: xiên trái, xiên phải ; Nét móc hai đầu với nét móc xuôi, móc ngược ; Nét cong kín với nét cong hở ttrái, cong hở phải ; Nét khuyết trên với nét khuyết dưới Nghỉ giữa giờ b) Phân biệt các nét cơ bản - Nắm được tên gọi và phân biệt được chúng c) Hướng dẫn viết bảng : GV hướng dẫn cách cầm phấn, cách để bảng, tư thế ngồi viết, cách giơ bảng, lau bảng. GV hướng dẫn cách viết từng nét 3. Luyện tập: a) Thuộc tên các nét: GV chỉ bảng cho HS đọc b) Luyện viết: GV hướng dẫn lại cách cầm bút, tư thế ngồi viết GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết Quan sát giúp đỡ HS, lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút Chấm một số bài, nhận xét C- Củng cố dặn dò: - Tổ chức cho HS thi tìm các vật giống các nét cơ bản - GV nhận xét, biểu dương - Dặn dò - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS quan sát các thao tác của GV và trả lời các câu hỏi - HS nhắc lại tên các nét cơ bản và so sánh các nét cơ bản đó Hát múa HS nhận diện và phân biệt được chúng Viết vào không trung Viết bảng con HS đọc cá nhân, tổ, lớp HS tô trong vở HS tìm theo yêu cầu Đạo đức : Em là học sinh lớp một( T1) I. Mục tiêu:- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - GDKNS: KN tự giới thiệu, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động: 1’- Năm nay các con là HS lớp mấy? - Học lớp một thì chúng ta sẽ được biết thêm những gì, hôm nay ta cùng học bài: ... *HĐ1: 9’ “ Vòng tròn giới thiệu tên” ( Bài tập 1) * MT: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; Biết trẻ em có quyền có họ tên. * Cách chơi: GV giới thiệu cách chơi, và yêu câu các em chơi theo nhóm 6. * Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì? Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? * Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có học tên. b. Hoạt động 2: 10’HS tự giới thiệu về sở thích của mình - GV nêu yêu câu:2 bạn một nhóm, hãy giới thiệu với nhau những điều mà mình thích -Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không? - Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích, không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta phải tôn trọng sở thích riêng của người khác. * HĐ 3:12’HS kể về ngày đi học đầu tiên của mình - Yêu cầu làm việc theo nhóm 4: Hãy kể về ngày đi học đầu tiên của em? GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em đã chuẩn bị ngày đầu tiên đi học như thế nào? + Bố , mẹ chuẩn bị cho em những gì? + Em có vui khi mình là hs lớp một không? Em thích ngôi trường này không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? - Kết luận: * Dặn dò: 1’ Về nhà kể lại tên, sở thích của các bạn Vài em trả lời - 6 HS đứng thành vòng tròn tự giới thiệu tên - Thấy sung sướng, tự hào - Một số hs giới thiệu trước lớp - Vài em trả lời - Chú ý nghe - Một số HS kể trước lớp Vài HS trả lời câu hỏi Toán : Nhiều hơn, ít hơn I. Mục tiêu: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: chiếc cốc, 5 chiếc thìa, 3lọ hoa, 4 bông hoa, phấn màu III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 1’Ngắn gọn và tên bài lên bảng 2. So sánh số lượng cốc và thìa: 5’ - GV đặt 5 cốc lên bàn, nói: Cô có một số cốc. Cầm 4 thìa lên tay , nói: cô có một số thìa. Bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa với số cốc - Gọi 1 HS lên đặt mỗi chiếc cốc một chiếc thìa. Hỏi cả lớp: Còn chiếc cốc nào không có thìa không? - Nêu: khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì ta vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa. 3. so sánh số lọ hoa và số bông hoa: 5’ - Đưa ra 3 lọ hoa và 4 bông hoa, yêu cầu: Cô có một số lọ hoa và một số bông hoa, tương tự như cách so sánh sánh cốc và thìa, cô mời một số bạn so sánh số lọ hoa với số bông hoa. - Gợi ý: khi cắm mỗi lọ hoa một bông hoa thì con thấy thế nào? - Chốt lại nhận xét 4. So sánh số chai và số nút chai: 4’ Yêu cầu HS mở SGK làm bài tập Nêu: tương tự như trên con hãy nối một nút chai với một cái chai, nhận xét, chai hay nút còn thừa? Hỏi tiếp: Có đủ số chai để nối 1 chiếc chai với 1 nút chai hay không? GV kết luận Gọi một số HS nhắc lại kết quả 5. So sánh số thỏ và số cà rốt: 4’ - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ rồi tự nối và nêu kếtquả - Nhận xét, kết luận 6. So sánh số nồi và số vung:4’ Làm tương tự HĐ 4. 7. So sánh số phích cắm và số ổ điện:4’ Làm tương tự 8. Củng cố bài:2’ - Cho HS tìm và nêu tên các nhóm đồ vật có chênh lệch về số lượng trong lớp( trò chơi) Theo dõi Quan sát thao tác của cô 1 HS lên bảng, lớp theo dõi và trả lời câu hỏi Số cốc nhiều hơn số thìa, cả lớp nhắc lại Vài HS nhắc lại: số thìa ít hơn số cốc, cả lớp nhắc lại Nghe yêu cầu. 1 HS thực hiện Khi con cắm mỗi lọ hoa một bông hoa thì vẫn còn một bông hoa chưa có lọ để cắm. HS nêu nhận xét: Số lọ hoa ít hơn số bông hoa; Số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa Lớp nhắc lại 5HS trả lời: Nút chai còn thừa Vài HS nhắc lại 5 HS nêu – lớp theo dõi nhận xét Làm bài cá nhân. 4 Hs nêu trước lớp 3-4 HS nêu - HS tìm và nêu Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Âm nhạc: Đ/c Dung dạy Học vần: Bài 1: e (2 tiết) I- Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK II- Chuẩn bị: GV: SGK, sợi dây để minh họa cho nét chữ e HS: SGK, vở tập viết, chữ mẫ ... o tranh, nêu câu hỏi cho từng HS trả lời C. Tổng kết, dặn dò: - Gọi HS đọc bài- Nhận xét giờ học, tuyên dương - Kiểm tra 1/3 số HS lớp, chỉ và đọc các từ trên bảng - GV đọc, cả lớp viết bảng con - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV - 1-2 em nhắc lại tên bài HS đọc đồng thanh b - HS quan sát các thao tác của GV - 2-3 HS trả lời các câu hỏi - HS phát âm theo cá nhân, nhóm, bàn, cả lớp. - Gọi 4-5 HS lên tập đánh vần, đọc trơn. - Cá nhân, tổ, lớp Hát múa - HS viết chữ lên không trung - HS viết bảng con - GV chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS Đọc cá nhân, đồng thanh QST để trả lời câu hỏi Chơi trò chơi - 2 HS đọc bài SGK Thể dục: Đ/c Hoà dạy Toán: Hình tam giác I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước màu sắc khác nhau. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu hs chỉ và gọi đúng tên hình. - Nhận xét , cho điểm 2. Dạy bài mới: 15’ a. Giới thiệu bài: Ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng b. Giới thiệu hình tam giác - Đưa lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho Hs xem, và nói: Đây là hình tam giác. - Chỉ vào hình vừa giới thiệu và hỏi Đây là hình gì? - Đưa tiếp htg có màu sắc, kích thước khác nhau và hỏi: Đây là hình gì? - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: chọn trong một nhóm hình có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông để ra một chỗ, hình tròn để ra một chỗ còn lại các hình để trước mặt, sau đó thảo luận đó là hình gì? - Gọi một số nhóm nêu kết quả thảo luận - Nhận xet, kết luận lại các hình và khen ngợi các HS làm đúng. -Yêu cầu Hs làm việc với bộ đồ dùng để chọn ra các hình tam giác giơ lên và nói : Đây là hình tam giác - Cho HS xem các hình tam giác trong phần bài học. c. Thực hành xếp hình: 17’ - Cho hs sử dụng bộ đồ dùng học toán1 để xếp thành hình như trong SGK - Gọi một số HS gọi tên hình mà các em vưa xếp được ( ngôi nhà, cây, ...) Khuyến khích các em xếp thêm một số hình khác - Chơi trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình 3. Củng cố bài học: 1’ cho Hs kể tên các vật có mặt là hình tam giác -3- 4 hs trả lời. Lớp lắng nghe để nhận xét -Theo dõi trên bảng - Quan sát từng hình theo lời giới thiệu của cô - 3- 5 em trả lời, lớp trả lời: hình tam giác Một số HS trả lời: hình tam giác - Làm việc nhóm đôi - 3-5 nhóm nêu, lớp theo dõi và nhận xét - Mở bộ đồ dùng và thực hiện yêu cầu - Làm việc cá nhân với bộ đồ dùng - Một số em nêu tên hình - Chơi trò chơi ( nhóm 4) HS tìm hình tam giác từ các vật thật xung quanh Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Học vần: Bài 3: Dấu sắc (2 tiết) I- Mục tiêu - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc - Đọc được: bé - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Chuẩn bị: SGK, vở tập viết, Bộ đồ dùng, phấn màu III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ:3’ - Kiểm tra đọc b (trong các từ bé, bê, bóng, bà) B- Bài mới:30’ 1. Giới thiệu bài: 2’- Dựa vào các tranh vẽ gt - Câu hỏi: các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? KL: cá, chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau... 2. Dạy dấu thanh: 12’ a) Nhận diện dấu:- Giới thiệu cấu tạo dấu sắc: là 1 nét sổ nghiêng phải - Quan sát hình và mẫu vật trong bộ chữ Câu hỏi: dấu sắc giống cái gì? - Tìm dấu sắc trong bộ đồ dùng Tiếng Việt - Tập phát âm: GV chỉ bảng b) Ghép chữ và phát âm: bé - Ghép tiếng bé (bờ-e-be-sắc- bé) - Nêu vị trí của b và e trong tiếng bé (b đứng trước, e đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm e Nghỉ giữa giờ(3’) c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:15’ - GV viết mẫu- Hướng dẫn cách viết - Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học: bé. Lưu ý: dấu sắc trên đầu chữ e 3. luyện tập: 30’ a.Luyện đọc: Đọc bài Dùng bộ chữ ghép tiếng bé - Phân tích tiếng bé? b.Luyện viết:HD cách tô, quan sát, uốn nắn c.Luyện nói: Nói về các sinh hoạt của các em bé ở nhà và ở trường. - Tranh vẽ những ai? Các em bé đang làm gì? Đây là các hoạt động của bé ở đâu? C- Củng cố dặn dò:3’- Đánh vần và đọc lại tiếng t trên bảng và SGK - HS lần lượt lên bảng - HS đánh vần và đọc trơn tiếng - HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi - GV chỉ dấu sắc trong bài cho HS thấy - HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc. GV tô lại dấu sắc trên bảng ô ly phóng to giới thiệu. -HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS tìm gài lên bảng gài - HS tập phát âm - HS ghép tiếng bé bằng bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS đọc - 4-5 HS trả lời - Đánh vần, đọc trơn. Hát múa - HS viết chữ lên không trung - HS viết bảng con - Đọc cá nhân, tổ, lớp - HS làm việc với bộ đồ dùng Tô vở Tập viết 1 - Quan sát, trả lời câu hỏi - Vài HS nói trước lớp 2-3 HS đọc bài Thủ công: Gới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I. Mục tiêu: - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. - Biết mốngố vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa, để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây... II. Đồ dùng:- GV: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công là hồ dán, kéo, thước kẻ - HS: kéo, hồ dán, giấy màu... III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức:( 1P) - Lớp hát bài: Mẹ của em ở trường 2. Bài mới: a. Giới thiệu giấy, bìa( 12P) - Giới thiệu ngắn gọn về giấy, bìa - Cách phân biệt giấy, bìa: Lấy 1 quyển sách giơ lên cho hs xem và chỉ vào phần bên trong, ngoài và nói... Chỉ vào phần bọc bên ngoài nói : đây là bìa, dầy hơn. - Giới thiệu giấy màu để học thủ công: Mặt trước là các màu: xanh, đỏ, vàng... b. Giới thiệu dụng cụ học thủ công(15P) - Thước kẻ: Giơ thước lên, hỏi: đây là cái gì? được làm bằng gì? Thước được làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa dùng để ... trên mặt thước có chia vạch và đánh số - Bút chì: Gồm có bộ phận nào? Dùng để làm gì? - Kéo( Gv hướng dẫn tương tự) - Hồ dán( Gv hướng dẫn tương tự) Giới thiệu từng cái để hs quan sát - Gọi một số hs nêu tên từng loại đồ dùng 3. Nhận xét dặn dò:( 3P) - Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức của hs - Dặn: HS chuẩn bị bài sau Cả lớp hát HS quan sát HS giơ quyển vở lên và giới thiệu trước lớp - Lấy giấy màu, giới thiệu với bạn Đây là cái thước kẻ, được làm bằng nhựa... Ruột, thân Viết, kẻ, vẽ... Hs lấy đồ dùng của mình ra để nhận biết từng dụng cụ Tự nhiên và xã hội: Cơ thể chúng ta I. Mục tiêu: - Nhận ra ba phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. - Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Cơ thể của con người có nhiều bộ phận, đó là những bộ phận nào chúng ta cùng học bài... * Hoạt động 1: Quan sát tranh. MT: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. + Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi - Nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 4/SGK và chỉ , nói tên các bộ phận của cơ thể + Bước 2: Hoạt động cả lớp - Gọi HS xung phong lên nói tên các bộ phận của cơ thể. * Hoạt động: 2 Quan sát tranh MT: Nnhận biết được cơ thể chúng ta gôm 3 phần +Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát hình (Trang 5/SGK). Hãy chỉ và nói ra xem các bạn trong từng tranh đang làm gì? - Qua các hoạt động xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần? + Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đưa yêu cầu: nhóm nào sẽ biểu diễn lại từng hoạt động - Hỏi: cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Là những phần nào? - Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần ... Chúng ta nên chăm vận động để cơ thể khỏe mạnh. *Hoạt động 3: Tập thể dục MT: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. + Bước 1: HD HS học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng; Viết mãi mỏi tay; Thể dục thế này là hết mệt mỏi. + bước 2:Giáo viên làm mẫu từng động tác, vừa hát + Bước 3: Gọi HS lên đứng trước lớp làm động tác mẫu, cả lớp đứng tại chỗ vừa tập vừa hát -KL: Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần tập thể dục hàng ngày. *Củng cố dặn dò: GV củng cố bài - Dặn HS về nhà tập thể dục đều đặn - Nhắc lại đầu bài( 2 HS, lớp) - Quan sát nhóm đôi, nêu các bộ phận của cơ thể. - Vài HS nói trước lớp, cả lớp nghe- nhận xét - Từng cặp HS quan sát, nhận xét. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình, chân và tay - Vài HS trả lời - Nghe và hát theo - Quan sát - HS tập theo GV - Chú ý nghe sinh hoạt : Họp Lớp I. Mục tiêu: - HS nhận thấy ưu, nhược điểm trong tuần qua - Có ý thức trong học tập; giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp; tu dưỡng đạo đức. II. Nội dung: Nhận xét chung: - Chuyên cần: ...................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Đạo đức: .......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Vệ sinh : ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Học tập: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. c/ Phương hướng tuần tới: - Phát huy những mặt mạnh đã đạt được, khắc phục mặt yếu. ............................................................................................................................................. Ngày 7/ 9/ 2011 BGH ký duyệt
Tài liệu đính kèm: