Tập đọc
T33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Giáo viên trực tuần Tập đọc T33: NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học HĐ giáo viên HĐ học sinh TG 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa. + Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa. + Đoạn 3: còn lại. - GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: + Thảo quả là cây gì? + Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS đọc bài theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. + Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao. + Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. + Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. + Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. + Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. .. Toán T81: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản. II, Các hoạt động dạy- học HĐ giáo viên HĐ học sinh TG 1, Kiểm tra bài cũ + Tìm một số biết 30% của nó là 72? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính. - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs làm bảng con, bảng lớp: 72 100 : 30 = 240 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở: 216,72 : 42 = 5,16 109,98 : 42,3 = 2,6 1 : 12,5 = 0,08 - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng. a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6 % b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là. 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người. - HS xác định câu trả lời đúng: C. .. Khoa học Ôn tập học kì 1. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 68 sgk. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ giáo viên HĐ học sinh TG A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp? 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. * cách tiến hành. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lần lượt chữa bài. - GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu. Câi 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. Câu 2: - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. - HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập. - HS nêu kết quả làm bài. - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập. b. Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhận xét, góp ý bổ sung c. Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con ngời và sức khoẻ”. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Nhóm nào đoán đợc nhiều câu đúng là thắng cuộc. * Hoạt động 4: Kết luận (5) - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra. - HS làm việc theo nhóm. - HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học. - HS chơi trò chơi theo nhóm. . Đạo đức T17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiếp) I. Mục tiêu - Hs biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Tài liệu và phương tiện - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học HĐ giáo viên HĐ học sinh TG 1, Kiểm tra bài cũ + Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4. * Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - KL: + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5 * Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - Nhận xét. Hoạt động tiếp nối - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - 2-3 HS nêu. - HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm 4. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. ------------------------------------------- Ôn Toán Luyện tập HS làm các BT về tỉ số phần trăm Chấm và chữa bài ------------------------------------------------ ¤n Chinh t¶ LuyÖn viet HS luyÖn ®äc tÊt c¶ c¸c bµi tËp ®äc LuyÖn viet bµi chuçi ngäc lam ChÊm bµi Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thể dục. Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. I. Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m cho trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Phơng pháp Định lượng 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập. - Giậm chân t ... xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện. - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS chú ý nghe. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác. - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của từng hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng. VD: Tam giác ABC: + 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C. + 3 cạnh: AB, BC, CA ... - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình. Trong hình ABC: Đáy AB . Đường cao: CH Trong hình DEG: Đáy EG. Đường cao: DK Trong hình PMQ: Đáy PQ Đường cao MN - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. + Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH + Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC. + Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. .. Tập làm văn T34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe và nhận biết một số lỗi trong bài làm của mình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy- học HĐ giáo viên HĐ học sinh TG 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Nhận xét về kết quả làm bài của HS - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số em diễn đạt tốt: Thương, Hạnh, Đạt, Linh. + Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động không đúng trọng tâm (Lâm, Duy, Kỳ, Việt Anh). b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Luyện từ và câu T34: ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. * Mục tiêu riêng: HSHN tìm được câu theo yêu cầu bài tập 1 theo sự hướng dẫn của cô. II. Đồ dùng dạy học - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2. - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học HĐ giáo viên HĐ học sinh TG 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc truyện vui. + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - HS trình bày bài. Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu. - HS trình bày bài. Khoa học Kiểm tra học kì 1. ( Đề kiểm tra do nhà trường ra) Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà. A: Mục tiêu. - HS cần phải : +Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà . + Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà . + Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . B : Đồ dùng dạy học . -Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. C : Các hoạt động dạy học . HĐ giáo viên HĐ học sinh TG A. Giới thiệu bài (10’) 1: ổn định tổ chức . 2:Kiểm tra bài cũ. 3.Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1: .Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi . + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? _ GV hỏi : + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * Gv kết luận hoạt động 1. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. * Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? - HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu . - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . GV hỏi : + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? - GV chỉ định một số HS trả lời . - GV nhận xét và tóm tắt. * Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - Hát. - HS lắng nghe . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . - HS nghe GV giải thích. - HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi . + thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi . * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. * Hoạt động 4: Kết luận (5’) . - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận. - HS trình bày và nhận xét . - HS nghe và nộp bài . ¤n To¸n LuyÖn tËp HS lµm c¸c BT ve tØ sè phÇn tr¨m Gi¶I c¸c BT co liªn quan ChÊm vµ ch÷a bµi .. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 17 A. Mục tiêu: 1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua 2. Đề ra phương hướng tuần tới B. Sinh hoạt: 1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua * Học tập: - Các em có ý thức chuẩn bị bài - Hăng hái phát biểu, xây dựng bài Uyên , Hiền. -Trong giờ một số em chưa chú ý nghe giảng Hoa, Dung. - Tỷ lệ chuyên cần cao - Giờ truy bài tương đối tốt * Nền nếp - Ra vào lớp đúng giờ, không còn tình trạng học sinh đi học muộn - Duy trì tốt các nền nếp . * Thể dục - Ra xếp hàng tập thể dục tương đối tốt *Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân và tập thể còn nhắc nhở nhiều. - Chưa có ý thức trong công tác trực tuần 2. Kế hoạch tuần tới - Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần - Rèn chữ vào các buổi chiều thứ 3,4 - Kiểm tra lại đồ dùng học tập - ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. - Tiếp tục trồng hoa và chăm sóc vườn thuốc nam. 3. Hoạt động tập thể Cho học sinh chơi một số trò chơi Học sinh điều khiển và hát một số bài hát trong chương trình tiểu học đã
Tài liệu đính kèm: