Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết.

- Vị trí của học sinh lớp 5 so với các lớp khác.

- Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng tự đặt mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức tự rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- HSKG biết nhắc bạn cần có ý thức rèn luyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các bài hát và các bài thơ về chủ đề “ Trường em ”.

- Các truyện về tấm gương học sinh lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động 1: Thảo luận.

* Mục tiêu: Rèn cho kỹ năng đạt mục tiêu. Động viên có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5.

* Cách tiến hành:

- Từng học sinh trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ.

- Nhóm trao đổi góp ý kiến.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- Học sinh khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh gương mẫu.

* Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.

* Cách tiến hành:

-YC học sinh kể về học sinh lớp 5 gương mẫu.

- Học sinh thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.

- Giáo viên kết luận.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
( Từ ngày 30/ 8 / 2010 – 3 / 9/ 2010 )
Thứ ngày
Tiết
BH
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
30/8
1
2
3
4
2
3
6
3
Đạo đức 
Tập đọc 
Toán
Thể dục
 Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 2 )
Nghìn năm Văn Hiến 
Luyện tập
Tiết 3
Ba
31/8
1
2
3
4
 5
7
2
2
3
3
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Khoa học 
LTVC
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ 2 phân số.
Vẽ TT: Màu săc trong trang trí
Nghe viết: Lương Ngọc Quyến
Nam hay Nữ.
MRVT: Tổ quốc
Tư
1/9
1
2
3
4
2
8
2
4
2
Kể chuyện
Toán 
Lịch sử
Tập đọc
Kĩ thuật
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Phép nhân, phép chia hai phân số. 
Ng. Trường Tộ mong muỗn canh tân đất nước
Màu sắc em yêu
Đính khuy 2 lỗ.
Năm
2/9
1
2
3
4
5
3
4
2
9
4
Tập làm văn
Thể dục
Địa lý
Toán
LTVC
Luyện tập tả cảnh.
Tiết 4
Địa hình và khoáng sản.
Hỗn số
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Sáu
3/9
1
2
3
4
5
2
10
4
4
Âm nhạc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
HĐNG
Học hát: Reo vang bình minh.
Hỗn số ( tiếp )
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
Luyện tập lầm báo cáo thống kê.
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2 )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết.
- Vị trí của học sinh lớp 5 so với các lớp khác.
- Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng tự đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức tự rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- HSKG biết nhắc bạn cần có ý thức rèn luyện
II. Đồ dùng dạy học :
- Các bài hát và các bài thơ về chủ đề “ Trường em ”.
- Các truyện về tấm gương học sinh lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu: Rèn cho kỹ năng đạt mục tiêu. Động viên có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Từng học sinh trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ.
- Nhóm trao đổi góp ý kiến.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh gương mẫu.
* Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
-YC học sinh kể về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
- Giáo viên kết luận. 
*HĐ 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “ Trường em”.
* Mục tiêu: - Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối vời trường lớp.
* Cách tiến hành:
- Học sinh múa, hát, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề: “ Trường em”.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
* Hoạt động nối tiếp.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát một đoạn văn khoa học thường thức có bảng thống kê. . 
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học và chủ yếu:
A.Bài cũ: - GV nêu yêu cầu giờ học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh ; giáo viên dùng lời giới thiệu.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Một, 2 học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài. ( Học sinh khá, giỏi )
- Học sinh quan sát tranh trong SGK.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 -3 lần - GV theo dõi sữa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ cho học sinh( VN dân chủ cộng hòa, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường)
 - Học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh đọc trước lớp.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 1 và lưu ý giọng đọc của toàn bài như SGV. 
b. Tìm hiểu bài:
- Một học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK( đến thăm Văn Miếud khấch nước ngoài ngạc nnhiên vì nước ta đã mở khoa thi từ rất sớm: với gần 3000 tiến sĩ ).
- Một học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học sinh nêu ý kiến của mình - Học sinh - GV nhận xét .
- HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài học này muốn nói điền gì ?.
- Đại diện các nhóm trình bày - giáo viên chốt lại: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 1 học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn các em cách đọc của từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc, cách đọc của từng đoạn.
- Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh luyện đọc.
- GV hoặc học sinh giỏi đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Giúp HS 
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : 1 học sinh làm BT 1 SGK.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm vào vở bài tập - HS lên bảng bài làm ( Học sinh TB ) 
- Học sinh đọc các phân số vừa viết trên tia số (Học sinh TB )
- Học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 2: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- Học sinh đọc YC bài tập 2.
- Học sinh làm cá nhân- giáo viên theo dõi giúp đỡ. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 3 HS lên bảng làm bài ( học sinh TB )
- Học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. Giáo viên gọi một số học sinh nêu kết quả và chữa bài.- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- Học sinh đọc YC bài tập 3.
- Học sinh làm cá nhân. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm bài ( học sinh khá, giỏi ).
Bài 4: SGK – HS khá giỏi làm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm bài theo nhóm 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. Đại diện HS lên bảng làm bài ( HS khá,giỏi )
- Học sinh nhóm khác, giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 5: SGK. (HS khá giỏi làm)
- Học sinh đọc YC bài tập 5.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài ( HS khá,giỏi )
- Học sinh nhóm khác, giáo viên nhận xét, bổ sung. ( Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán; 6 học sinh giỏi T. Việt )
C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT
Thể dục
bài 3
đội hình đội ngũ – t/c “chạy tiếp sức”
i. mục tiêu:
* Ôn ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu HS báo cáo rõ ràng, tập hợp nhanh, động tác quay phải, trái, sau đúng hướng, thành thạo, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
* Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động nhiệt tình.
ii/ địa điểm-phương tiện:	 + Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
iii/ phương pháp tổ chức dạy học:	
phần
nội dung
t/g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 + Xoay các khớp.
 + Vổ tay hát.
* Ôn ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải, quay trái, quay sau.
*Chơi trò chơi“Chạy tiếp sức”.
- Mục đích: Rèn luyện sức nhanh, khéo léo, linh hoạt.
* Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
 4-6’
13-15
7-9
 4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- GV nhắc lại tên động tác, khẩu lệnh, làm mẫu lại.
+ Lần 1: GV điều hành tập luyện toàn bộ kỷ thuật động tác.
+ Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
(H/s K, G thực hiên thuần thục động tác. H/s TB, Y thực hiện tương đối thuần thục động tác).
+ Lần 3: Thi các tổ GV cùng HS nhận xét.
- GV hoặc (HS) nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(Y/c h/s K,G tham gia chơi tương đối chủ động. H/s TB,Y biết tham gia chơi).
++++ .......................................
+++ ......................................
 xp đích
- Học sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Toán
Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:- Giúp HS 
-Học sinh củng cố kỹ năng phép cộng, trừ hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
-VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : 
- 2 học sinh làm BT 2 trang 9 SGK – Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số:
 - Học sinh nêu lại cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu lại cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số và thực hiện một ví dụ.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại 2 lần ( Học sinh TB ).
3. Thực hành:
Bài 1: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm vào vở bài tập - 1 - 2 HS lên bảng bài làm ( Học sinh TB ) 
- Học sinh khác nhận xét. – Giáo viên bổ sung. 
Lưu ý: Củng cố kỹ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
Bài 2: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- Học sinh đọc YC bài tập 2.
- Học sinh làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng bài làm ( Học sinh TB ) 
- Học sinh khác nhận xét. – Giáo viên bổ sung. 
Lưu ý: Củng cố kỹ năng cộng, trừ số tự nhiên với phân số.
- Học sinh khác nhận xét, GV chữa bài.
Bài 3: SGK. ( Làm bài cá nhân )
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng bài làm ( Học sinh khá ) 
- Học sinh khác nhận xét, Giáo viên chữa bài, thống nhất kết quả.( Đáp số: số bóng trong hộp )
C. Củng cố dặn dò:	
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Chính tả
Nghe – viết: Lương ngọc quyến.
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe - Viết đúng chính tả bài: Lương Ngọc Quyến .
2. Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1, 2 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Học sinh viết: Nghe ngóng, ngời ngời, nghi ngờ.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ - YC
2. HD học sinh nghe - viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả: Lương Ngọc Quyến.
- HS tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS luyện viết những từ khó vào vở nháp.
 - 2 học sinh lên bảng viết từ khó. ( Học sinh TB ,khá).Chữa bài viết trên bảng c ... ọc - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục
bài 4
đội hình đội ngũ - trò chơi “kết bạn”
i. mục tiêu:
* Ôn ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu HS báo cáo rõ ràng, tập hợp nhanh, động tác quay phải, trái, sau đúng hướng, thành thạo, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
* Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động nhiệt tình.
ii. địa điểm-phương tiện + Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
iii. phương pháp tổ chức dạy học:	
phần
nội dung
t/g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 + Xoay các khớp.
 + Vổ tay hát.
* Ôn ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải, quay trái, quay sau.
*Chơi trò chơi“Kết bạn”.
- Mục đích: Rèn luyện phản xạ nhanh.
+ Cách chơi: HS tập hợp thành 1 vòng tròn, vừa đi vừa đọc vần điệu “Kết bạn... Cùng nhau kết bạn”. Khi kết thúc vần điệu thì người điều hành chơi “hô kết 2, 3, 5 người” thì HS nhanh chóng kết thành từng nhóm 2, 3, 5 người. Nhóm nào thực hiện thiwus hoặc thừa thì bị phạt theo quy định.
* Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
 4-6’
13-15
7-9
 4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- GV nhắc lại tên động tác, khẩu lệnh, làm mẫu lại.
+ Lần 1: GV điều hành tập luyện toàn bộ kỷ thuật động tác.
+ Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
(H/s K, G thực hiên thuần thục động tác. H/s TB, Y thực hiện tương đối thuần thục động tác).
+ Lần 3: Thi các tổ GV cùng HS nhận xét.
- GV hoặc (HS) nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(Y/c h/s K,G tham gia chơi tương đối chủ động. H/s TB,Y biết tham gia chơi).
- Học sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Địa lí
Địa hình và khoáng sản.
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản của nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng của nước ta trên bẩn đồ.
- Kể tên một loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ các mỏ than, sắt, A Pa tít.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ :.
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bằng lời.
2. Địa hình:
- YC học sinh đọc mục 1 quan sát hình 1 SGK trả lời các nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1 ? 
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? Những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn của nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi - giáo viên nhận xét bổ sung.
3. Khoáng sản: 
- Dựa vào hình 2 trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các loại khoáng sản có ở nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành vào phiếu nội dung như SGV trang 81.
- Học sinh làm việc giáo viên theo dõi giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét - Giáo viên bổ sung, kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng thiêc, A pa tít ).
-Giáo viên treo 2 bản đồ TN và bản đồ khoáng sản lên bảng YC học sinh chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn ,đồng bằng Bắc Bộ, và nơi có mỏ a- pa- tít
-Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
-học sinh khác nhận xét –giáo viên bổ sung.
Hãy kể tên những đảo và quần đảo của nước ta mà em biết?
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Hỗn số 
I. Mục tiêu:- Giúp học sinh 
- Nhận biết về hỗn số.biết hỗn số có 2 phân nguyên và phần phân số
- Biết đọc viêt hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK.
iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : - YC học sinh đọc một số phân số .
 - Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC tiết học.
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
Giáo viên gắn hình và hỏi: Có bao nhiêu hình tròn ( 2 hình tròn và hình tròn ) có 2 và ta viết gọn là 2 ; 2 gọi là hỗn số.
- Học sinh đọc hỗn số 2 ( hai và ba phần tư ).
- Hỏi: 2 có phần nguyên là bao nhiêu, phần phân số là bao nhiêu? ( 2 là phần nguyên, là phần phân số ).
- Học sinh nhắc lại cách đọc và viết hỗn số ( đọc phần nguyên thêm từ và rồi đọc phần phân số ).
3. Thực hành.
Bài 1: SGK. 
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân, HS nêu miệng làm BT ( Học sinh TB )
- HS nhận xét, giáo viên bổ sung.
Bài 2: SGK .
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài cá nhân, HS chữa bài bằng trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng ” 
- HS và GV nhận xét,công bố nhóm thắng cuộc .
C. Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đòng nghĩa làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa .
-Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 1 học sinh trả lời: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC bài học
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Giáo viên nhận xét bổ sung. ( VD: mẹ, má ,u, bu, bầm, mạ)
Bài tập 2: SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện học sinh nêu miệng.
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung. ( bao la, mênh mông , bát ngát, thênh thang.)
Bài tập 3.
 -Học sinh đọc YC của bài.
-Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh trình bày kết quả đọc đoạn văn của mình.
-Học sinh nhóm khác nhận xét - giáo viên bổ sung .
- Giáo viên công bố nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài - Dặn HS về nhà học bài.
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Toán
 Hỗn số
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
-củng cô kĩ năng thực hiện các phép tính với hỗn số, so sánh các hỗn số(Bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với phân số và so sánh các phân số)
II. Đồ dùng dạy học:
-VBT
iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : - 2 học sinh lên bảng làm BT 1 trang 12. 
 - Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC tiết học.
2. HDHS cách chuyển hỗn số thành phân số
-YC học sinh giỏi có thể chuyển hỗn số 2 thành phân số
2 = =
- Học sinh nêu cách thực hiện(tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.Mẫu số giữ nguyênmẫu số ở phần phân số)
- Cho học sinh nhắc lại
- Cả lớp đổi 3. Thành phân số.
3. Thực hành.
Bài 1: SGK.
 - HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân và chữa bài ( Học sinh TB )
- HS và Giáo viên nhận xét.
Bài 2: SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT 2.
- Học sinh tự làm bài. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 
- Học sinh lên bảng chữa bài ( Học sinh khá, giỏi )
-Giáo viên nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả. 
* Củng cố kĩ năng cộng 2 hỗn số
Bài 3: SGK. 
- HS đọc yêu cầu bài 3. 1 học sinh làm mẫu một bài.
- Học sinh làm bài cá nhân và 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và chữa bài.
 * Củng cố kĩ năng nhân 2 hỗn số
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm BT ở VBT . 
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận biết cơ thể của mỗi người mỗi con người được hình thành tự sự kết hợp giữ trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 10, 11 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ: 
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
*HĐ1. Giảng giải.
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết dược một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- Cách tiến hành.
+ Giáo viên hỏi: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người:
a) Cơ quan tiêu hóa.
b) cơ quan hô hấp. c) Cơ quan tuần hoàn ; d) Cơ quan sinh dục.
 - Cơ quan sinh dục Nam có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng; b) Tạo ra tinh trùng;
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng; b) Tạo ra tinh trùng.
- Học sinh trình bày trước lớp ( học sinh TB, khá).
- Học sinh - giáo viên nhận xét bổ sung giảng một số thuật ngữ khoa học: sự thụ tinh, hợp tử
* HĐ 2. Làm việc với SGK
- Mục tiêu : Hình thành cho học sinh biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
- Cách tiến hành.
- Học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c đọc phần chú thích, xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 tìm xem hình nào thai nhi: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng.
- Học sinh trình bày trước lớp – Giáo viên nhận xét giúp đỡ.
C. Củng cố – Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích – yêu cầu
-Dựa vào bài “ Nghìn năm văn hiến” học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh ).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp, biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở BT 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn viết ở tiết tập làm văn trước.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
2 . HDHS luyện tập.
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung BT 1 
- Học sinh làm cá nhân vào VBT.
- Học sinh trình bày miệng.
- Học sinh nhận xét, giáo viên xét bổ sung. 
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung BT 2 
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu bài tập. 
- Đai diện các nhóm học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà quan sát cơn mưa, ghi lại kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docT2. Trung.doc