Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 13

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 13

ĐẠO ĐỨC

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

- Cần phải tôn trọng người ư già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, những nhịn người già, em nhỏ.

- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.

II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A Bài cũ :HS nhắc lại ghi nhớ

B . Bài mới

1 Giơí thiệu bài (GV nêu YC của bài)

2 Phát triển bài: Xử lý tình huống

a. GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.

- Ba nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.

GV kết luận:

b. Làm bài tập 3-4, SGK.

1. GV gia nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4.

+ HS làm việc theo nhóm.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.

+ GV kết luận:- Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.

- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.

- Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.

- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TN Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng.

c.Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.

1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
( Từ ngày 9 đến ngày 13/11/ 2009 )
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Hai
9/ 11
1
2
3
4
Đạo đức
Tập đọc
Toán 
Thể dục
13
25
61
25
Kính già yêu trẻ (Tiếp)
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
ĐT thăng bằng-TC:“Ai nhanh-Ai đúng”
Ba
10/ 11
1
2
3
4
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Khoa học
62
13
13
25
Luyện tập chung
Bài 13:Tập nặn tạo dáng:Tạo dáng người
Nghe - viết: Hành trình của bầy ong
Nhôm
Tư
11/11
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán
Lịch sử
Tập đọc
Kĩ thuật
13
63
13
26
13
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước
 Trồng rừng ngập mặn
Cắt, khâu, thêu túi xách đơn giản (tiết 2)
Năm
12/ 11
1
2
3
4
5
TLV
Thể dục
Địa lí
Toán
L T V C
25
26
13
64
26
Luyện tập tả người
ĐT nhảy – TC:“ Chạy nhanh theo số”
Công nghiệp (tiếp)
Luyện tập
 Luyện tập về quan hệ từ
Sáu
13/11
1
2
3
4
Âm nhạc
Toán
Khoa học
TLV
13
65
26
26
Ôn tập bài hát:ước mơ
Chia một số thập phân cho 10,100,1000,
Đá vôi
Luyện tập tả người
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Đạo Đức
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người ư già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, những nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II . Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A Bài cũ :HS nhắc lại ghi nhớ
B . Bài mới
1 Giơí thiệu bài (GV nêu YC của bài)
2 Phát triển bài: Xử lý tình huống
a. GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
GV kết luận: 
b. Làm bài tập 3-4, SGK.
1. GV gia nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ GV kết luận:- Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TN Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng.
c.Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
2. Từng nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày.GV nhận xét 
b. Về các phong tục tập quán kính gì, yêu trẻ của dân tộc.
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
C. Cũng cố dặn dò
 Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
(HS khuyết tật đọc trôi chảy toàn bài, hiểu được một phần nội dung bài)
II- các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, TL các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(trực tiếp)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn truyện.
 (phần 1 gồm các đoạn 1, 2: từ đầu đến dặn lão Sau Bơ tối đánh xe ra bìa rừng cha?; phần 2 gồm đoạn 3 : từ Qua khe lá. đến bắt bọn trộm thu lại gỗ; phần 3 gồm 2 đoạn còn lại). GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (rô bốt, ngoan cố, còng tay)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt bài và cho biết:
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra được điều gì? 
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân ngời lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?(“Hai ngày nay đâu có khách tham quan nào”)
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
( Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối)
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.? 
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là ngời thông minh: ( Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừnggọi điện thoại cho công an.)
+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm: ( Chạy đi gọi điện công an bắt bọn trộm gỗ.)
- Trao đổi bạn cùng lớp để làm rõ những ý sau: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? 
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gì? Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá./ vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ./ Vì bạn có ý thức của một người công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? 
- HS nêu ND ,ý nghĩa câu truyện.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc lại truyện. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời các nhân vật: câu giới thiệu về cậu bé và tình yêu rừng của cậu- đọc chậm rãi; đoạn kể về hành động dũng cảm bắt trộm của cậu nhanh, hồi hộp, gấp gáp. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV mời 1 HS nói ý nghĩa của truyện (biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi).
- GV nhận xét tiết học 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
(HS khuyết tật chỉ cần làm bài 1,2)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Thực hành :
* Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
Bài 1: - GV yêu cầu tất cả HS lần lượt thực hiện các phép tính . HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.
* Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ... và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bài 2: HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau. Gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, học sinh khác nhận xét, GV kết luận. Cho HS đọc các số thập phân tìm đợc ở kết quả
* Thông qua việc thực hiện các phép tính để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
Bài 3: a. - Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. HS ghi quy tắc đó vào Vở bài tập.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu: “khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại”.
Bài 4: b. - Yêu cầu HS phải biết áp dụng quy tắc vừa học để tính theo một quy trình gồm các thao tác nh sau: 
+ Đa biểu thức số đã cho về dạng tích của một số nhân với một tổng (hoặc tích của một tổng nhân với một số).
+ Thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả.
+Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói: cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh.
* Củng cố kĩ năng giải toán 
Bài 5: - Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
1 HS lên bảng chữa bài
C. cũng cố Dặn dò.
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân để làm tính 
- Giải toán liên quan đến đại lợng tỉ lệ .
(HS khuyết tật làm bài 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài cũ :
Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
2. Thực hành :
*. Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
Bài 1 HS làm vào vở HS trình bày(HS Y) - nhận xét, GV kết luận.
*. Vận dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng
Bài 2: 
Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng
HS làm (2hs TB lên trình bày)
Bài 3 :Yêu cầu HS phải biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp , nhân 1 số với 1 hiệu để làm bài : 
+ Thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả.
(HS K,G) trình bày
Bài 4: - Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ
- Gọi một HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán
- Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.(HS K)
* Tìm thành phần cha biết trong phép tính
Bài 5: - Hớng dẫn HS dựa vào cách tìm một thừa số cha biết của phép nhân khi biết tích và thừa số còn lại. (HS G trinhf bày)
C. Cũng cố Dặn dò.
chính tả
Nhớ viết: Hành trình của bầy ong
I- Mục tiêu:
1. Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong
2. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x học âm cuối t / c.
II. các hoạt động dạy – học
A. kiểm tra bài cũ: - HS viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x đã học ở tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêuYC của tiết học 
2. Hớng dẫn HS nhớ – viết 
- Một HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ; xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát, những chữ các em dễ viết sai chính tả. (VD: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm)
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. GV chấm điểm một số bài; Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
*Bài tập 2:
- GV cho HS làm BT2a
- Cả lớp cùng làm vào VBT - 4 HS làm trên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm được 
- GV cho HS đọc một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s / x 
Củxâm,chim sâmcầm,xanh sẫm 
Sương giá, sương mù, ...  – viết một đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đ
ĐỊA LÍ : CễNG NGHIỆP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Chỉ được trên bản đồ sự phân bổ một số ngành công nghiẹp của nước ta.
-Nêu được tình hình phân bổ của một số ngành công nghiệp.
-Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội,Thành phố HCM
-Biết một số điều kiện để hình thành tung tâm công nghiệp Thành phố HCM.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ kinh tế Việt Nam.
 -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài cũ:
Bài mới: 
1 . Giới thiệu bài:
3)Phân bổ các ngành công nghiệp:
Bước1: Học sinh đọc và trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK.
Bước2: Học sinh trình bày kết quả,chỉ trên bản đồ sự phân bổ các ngành công nghiệp.
 * Giáo viên rút ra kết luận .
4)Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
-Học sinh làm các bài tập của mục 4 trong SGK.
-Học sinh trình bày kết quả,chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
 *Giáo viên rút ra kết luận: 
C.Củng cố dặn dò:
GV củng cố nhận xét tiết học.
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
(HS yếu làm bài 1,2)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài cũ :
Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2. Thực hành : Rèn kỹ năng chia số thập phân cho số tự nhiên 
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS chữa bài (HS TB, Y)
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
HS tự làm bài 
Khi chữa bài cho HS nêu cách thực hiện thứ tự phép tính(HS TB, K)
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề toán.
- Cho HS thảo luận theo bàn
- Mời đại diện 1 số bàn nêu cách làm
- GV công nhận cách làm đúng
- HS làm bài , GV giúp HS yếu 
 Sau khi chuyển chè từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai thì tổng số chè ở hai hộp không thay đổi
 Lúc đó mỗi hộp có số chè là
 13,6 : 2 = 6,8 ( kg )
Lúc đầu hộp thứ nhất có số chè là 
 6,8 + 1,2 = 8 ( kg )
Lúc đầu hộp thứ hai có số chè là 
 13,6 - 8 = 5,6 ( kg )
 Đáp số : Hộp 1 : 8 kg
 Hộp 2 : 5,6 kg
C. Dặn dò.
- Về làm bài tập 
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng
2. Luyện tập sử dngj các cặp quan hệ từ
II- Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ: - Củng cố về chủ đề bảo vệ môi trường 
- Hai, ba HS đọc kết quả làm BT3, tiết LTVC trớc (viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường, lấy đề tài là một cụm từ ở BT2)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học Nhận biết quan hệ từ 
2. Phần nhận xét 
Bài tập 1: Rèn kỹ năng nhận biết quan hệ từ 
HS đọc nội dung BT1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Câu a: nhờmà
- Câu b: không những mà còn.
Bài tập: 2 Rèn kỹ năng sử dụng cặp từ chỉ quan hệ 
- HS đọc nội dung của bài tập(đọc cả 2 đoạn văn a, b)
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cho cặp quan hệ từ thích hợp (Vìnên hay chẳng nhữngmà..)để nối chúng.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp và nói đợc mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đãlàm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ.nên ở ven biển các tỉnh nhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+ Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn đợc trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển.
Bài tập 3 :Rèn kỹ năng sử dụng quan hệ từ
- Hai HS tiếp nói nhau đọc nội dung BT3
- GV nhắc các em trả lời lần lợt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS trao đổi cùng bạn.
- HS phát biểu ý kiến. 
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau:
câu 6: vì vậy, Mai,
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé
+ Đoạn nào hay hơn? vì sao?
Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chõ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại nh đoạn b – BT3.
C. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại những kiến thức đã học:
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
(HS khuyết tật làm bài 1,2)
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ...
- GV nêu phép chia ở ví dụ 1. Viết lên bảng cho HS làm bài. Gợi ý cho HS nhận xét nh SGK.
- Cho HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10.
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2, hướng dẫn HS thực hiện tương tự nh ví dụ 1, để từ đó có quy tắc chia một số thập phân cho 100.
- GV hướng dẫn để HS tự nêu quy tắc chia một số TP cho 10, 100, 1000 ...
- GV treo bảng quy tắc lên bảng.
- GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
3. Thực hành
Bài 1: GV nêu từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh.
Bài 2 SGK: GV nêu từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu.
- Sau khi đó kết quả, GV vấn đáp HS khá, giỏi tính nhẩm kết quả của mỗi biểu thức.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS chuyển các phân số thành số thập phân rồi tính
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề toán. HS làm bài vào vở và GV chữa bài. 
Bài giải
Số gạo đã chuyển đến kho là:
246,7 x = 24,67(kg)
Số gạo hiện có trong kho là:
24,67 + 246,7 = 271,37 (kg)
Đáp số: 271,37kg
Bài 4 : HS vận dụng chia nhẩm để tính	
C.Củng cố dặn dò
Khoa học 
 đá vôi
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
	- Nêu ích lợi của đá vôi.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II. đồ dùng dạy – học
- hình trang 54, 55 SGK 
- Một vài mẫu đá v ôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện)
Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng nh lợi ích của đá vôi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: làm việc với các thông tin Và tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã su tầm đợc vào giấy khổ to.
- Nếu HS không sưu tầm được thì yêu cầu các em kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết.
Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
 Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng nh: 
Hương tích (Hà Tây), Bích động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình ) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long(Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà tiên(Kiên Giang),
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau nh: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,
Hoạt động 2: làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không sưu tầm đợc mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS cha chính xác.
Dưới đây là đáp án: SGV 
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt.Kết thúc tiết học GV yêu cầu một số học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK để cúng cố bài 
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về đoạn văn.
2. HS viết đợc một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II - đồ dùng dạy – học
Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ: HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa) - GV chấm điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Hai hoặc 4 HS tiếp nói nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1-2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ đợc chuyển thành đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình cuả người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hơp lí.
- GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người)
- HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát; viết đoạn văn; tự kiểm tra đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4).
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. GV chấm điểm những đoạn viết hay.
C. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập làm biên bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn (sách Tiếng Việt 5, tập một tr.60) để thấy những điểm giống và khác nhau giữa một biên bản với một lá đơn.Tập làm văn	

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.Trung.doc