Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 1 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 1 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

I. MỤC TIÊU: HS biết:

 - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .

 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

 - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Giáo viên: - Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 A. Bài cũ:

 B. Bài mới:*Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.

* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.

- Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.

- Cách tiến hành :

 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3,4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:

 + Tranh vẽ gì ?

 + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?

 + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?

 + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

 - GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.

 Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.

 * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK.

 Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
( Thực hiện từ : 23/ 8/ 2010 - 27/8/ 2010 )
Thứ ngày
Tiết
BH
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Hai
23/8
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức 
Tập đọc 
Toán
Thể dục
1
1
1
1
1
Em là học sinh lớp 5
Thư gửi cho các học sinh 
Ôn tập: Khái niệm về phân số
Tiết 1
Ba
24/8
1
2
3
4
5
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Khoa hoc 
LTVC
2
1
1
1
1
ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Xem tranh Thiéu nữ bên hoa huệ
Việt Nam thân yêu
Sự sinh sản
Từ đồng nghĩa
Tư
25/8
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán 
Lịch sử
Tập đọc
Kĩ thuật
1
3
1
2
1
Lý Tự Trọng
Ôn tập: So sánh hai phân số
Bình Tây đại nguyên soái Trương Định
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Đính khuy hai lỗ
Năm
26/8
1
2
3
4
5
Tập l văn
Thể dục
Địa lý
Toán
LTVC
2
1
2
4
2
Cấu tạo của bai văn tả cảnh
Tiết 2
Việt Nam - Đất nước chúng ta
Ôn tập: So sánh hai phân số(tiếp theo)
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Sáu
27/8
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Toán
Khoa học
Tập l văn
HĐNG
1
5
2
2
Ôn tập một số bài hát đã học
Phân số thập phân
Nam hay nữ (T1)
Luyện tập tả cảnh
Sinh hoạt tập thể
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu: HS biết:
 - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .
 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
 - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: - Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
 A. Bài cũ:
 B. Bài mới:*Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
- Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
- Cách tiến hành :
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3,4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì ?
 + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
 + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?
 + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 - GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
 Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
 * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK.
 Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
 Cách tiến hành : 
 - HS thảo luận nhóm đôi, vài nhóm trình bày trước lớp.
 - GV kết luận: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
 - Cho HS liên hệ thực tế bản thân.
 * HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
- Mục tiêu: Giúp HS Tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Cách tiến hành : - HS thảo luận nhóm đôi và tự liên hệ trước lớp.
 GV kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên.
 Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
 Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ:
Theo bạn hs lớp 5 cần phảI làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là hs lớp 5?
Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình rèn luyện đội viên?
Bạn hãy hát một bài hát thuộc chủ đề Trường em?
 GV nhận xét và kết luận.
 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 * HĐ nối tiếp: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
 	* Đọc đúng: - Đọc trôi chảy , lưu loát bức thư của Bác Hồ.
 - Đọc đúng các từ ngữ câu trong bài.
 - HSKG Thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam
* Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới
 	* Thuộc lòng một đoạn thư.
II . Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng .
III . Các hoạt động dạy – học. 
 A. Bài cũ :
 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:- Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
- Phân đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?; Đoạn 2: phần còn lại 
- Một HS khá,giỏi đọc một lượt toàn bài :
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt : 
+ Lượt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
+ Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết...
 - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài .
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
b) Tìm hiểu bài : - Đoạn 1: học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK.
 Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
 ý 1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945.
 Chuyển ý : Để biết được nhiệm vụ của toàn dân sau CM tháng 8 và HS có trách nhiệm thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước, chúng ta tìm hiểu phần còn lại.
- Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK: Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên.
 ý 2: Lời khuyên của BH đối với toàn dân và các em HS.
- Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung: Trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 Đọc nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, phần lớn. Nghỉ hơi đúnh giữa các cụm từ : ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở 
các em rất nhiều.
 Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến.
 Lần lượt gọi vài HS đọc trước lớp.
d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
 HS nhẩm HTL những câu văn đã chỉ định HTLtrong SGK( từ : sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.)
 GV treo bảng phụ cho HS đọc theo hình thức xóa dần.
 Tổ chức cho 2 HS thi đọc trước lớp.
C. Củng cố- Dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trước bài sau. 
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I . Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh :
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
 Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III . Các hoạt động dạy – học. 
 A. Bài cũ :
 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số:
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số: 2/3; 5/10; 3/4, 40/100.
 - Cho vài HS chỉ vào các phân số đó và đọc lại.
3. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Hướng dẫn HS lần lượt viết 1:3 = 1/3 4:10 = 4/10 9:2 = 9/2 ...
 - Hướng dẫn HS làm các ví dụ còn lại trong SGK để rút ra các chú ý 2,3,4 SGK.
4. Thực hành:
Bài 1: đọc các phân số, nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
 Gọi HS nêu miệng 
Bài 2: SGK . Tổ chức cho HS làm việc cá nhân .
KL: Củng cố kiến thức về dùng phân số để ghi kết quả của phép chia.
Bài 3: SGK. Tổ chức cho HS làm việc cá nhân .
KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
Bài 4: SGK: Tổ chức cho HS trả lời miệng theo hình thức đố vui .
KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số.
C. Củng cố - Dặn dò:
 - GV thâu tóm kiến thức cơ bản toàn bài - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập.
Thể dục 
 Bài 1 Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp
Đội hình đội ngũ - trò chơi “ Kết bạn ”
I. Mục tiêu :
- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 5. Học sinh biết đợc một số nội dung cơ bản của chơng trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội qui, yêu cầu luyện tập. Học sinh biết đợc những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Học sinh nắm đợc cách chơi và nội qui chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi “ kết bạn ”.
II. địa điểm và phương tiện
- Sân trờng đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện.
- 1 chiếc còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Mở đầu (6-10 phút).
- Tập hợp lớp 3 hàng ngang phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học (1-2 phút).
- Học sinh hát và vỗ tay bài: Lớp chúng mình (1-2 phút).
Hoạt động 2: ND cơ bản (18-22 phút)
a. Giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục lớp 5: 2-3 phút.
- Giáo viên giới thiệu, học sinh lắng nghe.
Chú ý: Tinh thần học tậo và tính kỷ luật trong giờ học.
b. Phổ biến nội qui yêu cầu tập luyện: 1-2 phút.
- Trang phục gọn gàng, không đi dép lê, phải đi dép quai hậu hoặc giầy. Khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô giáo.
- Trong giờ học muốn ra, vào lớp phải đợc thầy cô cho phép.
c. Biên chế tổ luyện tập: 1-2 phút.
Chia theo tổ: đồng đều về nam - nữ và trình độ sức khoẻ. Tổ trởng là học sinh có sức khoẻ, nhanh nhẹn, thông minh, đợc cả tổ tín nhiệm bầu ra.
d. Chọn cán sự thể dục cho lớp: 1-2 phút.
Giáo viên dự kiến nêu tên để học sinh cả lớp quyết định.
Tiêu chuẩn: có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thông minh.
e. Ôn đội hình đội ngũ: 5-6 phút.
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc.
Cách xin phép ra vào lớp.
- Giáo viên làm mẫu, sau đó hớng dẫn cho cán sự và cả lớp cùng làm.
 - Học sinh ôn theo nhóm.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Kết bạn”:: 4-5 phút.
Giáo viên nêu tên trò chơi, học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp một nhóm học sinh làm mẫu, sau đó cả lớp chơi thử 1, 2 lần.
- Học sinh chơi chính thức 2, 3 lần có phạt những em phạm qui.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4-6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1-2 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: 2-3 phút.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
ôn tập : tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số 
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy  ... và thảo luận nhóm đôi các yêu cầu sau:
 + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ 
 + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta
 + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét và hỏi: Đát nước Viêt Nam gồm những bộ phận nào?
* HĐ 2. Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho đất nước ta.
 - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi : Vì sao nói Viêt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường không?
* HĐ 3. Hình dạng và diện tích
 - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK thảo luận theo nhóm 4 để làm bài tập ở phiếu GV đã chuẩn bị sau đó một nhóm đã làm vào khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 - GV và HS nhận xét.
 - GV KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650km, từ tây sang đông nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50km.
* Củng cố dặn dò:
 - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - Dặn HS về nhà học bài
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
 GV hướng dẫn HS lần lượt làm từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Bài 1: SGK - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó trả lời miệng kết quả. Sau mỗi bài HS nêu kết quả GV hỏi vì sao em biết.
 Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
 GVKL: Bài này củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị.
Bài 2: SGK - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài.
 Yêu cầu HS trả lời miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
 GVKL: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3: SGK - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Phần c khuyến khich HS làm bằng các cách khác nhau.
 KL: Bài này củng cố cach so sánh hai phân số.
Bài 4: (HSKG làm)SGK - Cho 1 HS nêu bài toán, lớp đọc thầm đề bài.
 HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Bài giải:
 Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt tức là chị được 5/15 số quả quýt.
 Mẹ cho em 2/5 số quả quýt tức là em được 6/15 số quả quýt.
 Mà 6/15 > 5/15 nên 2/5> 1/3. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
C. Củng cố dặn dò.
 - Nhắc lại nội dung cơ bản của bài - Dặn HS làm bài ở vở bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
 I. Mục đích, yêu cầu: 
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
 - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- HSKG đặt câu được với 2,3 từ ở BT1
 II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bút dạ và 4 phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1, 3 
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Bài cũ:
 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: SGK - HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận làm Bài tập theo 4 nhóm vào phiếu khổ to 
 - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
a/ Chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét..
b/ Chỉ mầu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối...
c/ Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau...
d/ Chỉ màu đen: Đen xì, đen kịt, đen thui...
 - yêu cầu HSKG đặt câu được với 2,3 từ ở BT1
- HS viết vào vở
Bài tập 2: SGK: - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất mội câu, nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đã đặt 
 - GV mời từng tổ nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 3: SGK:- Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân vào vở. GV phát phiếu cho 2,3 HS 
- HS dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Một, hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng.
Kết luận : Củng cố cách lựa chọn từ đồng nghĩa thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
C. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. G/iới thiệu phân số thập phân.
a/ GV nêu và viết trên bảng các phân số: 3/10; 5/100; 17/ 1000;...
 - Cho HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số này để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000...
 - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000... gọi là các phân số thập phân
 - Cho một vài HS nhắc lại.
b/ GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3/5.
 3/5 =3x2/5x2= 6/10
 - HS làm tương tự với 7/4; 20/125...
 - Cho HS nêu nhận xét để :
 + Nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành số thập phân.
 + Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân( bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100; 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
3. Thực hành:
Bài 1: SGK - Yêu cầu HS đề bài 1 và nêu cách đọc từng phân số thập phân.
 KL: Củng cố cách đọc phân số thập phân.
Bài 2: SGK - Một HS đọc yêu cầu bài tập và làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét.
 KL: Củng cố cách viết phân số thập phân.
Bài 3: SGK - Yêu cầu một HS đọc đề.
 HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: 4/10; 17/1000.
 KL: Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân.
Bài 4a,c: SGK( bài b khuyến khích HS KG làm)
 Yêu cầu HS đọc đề
 Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm hai bài, bốn HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
 Nhặc lại kiến thức cơ bản toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Nam hay nữ ?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Phân biệt các đặc diểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: - Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
 *HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
 - Cho HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn như sauvà trả lời miệng trước lớp:
 + HS xem tranh 1 và cho biết đâu là những bạn nam , đâu là những bạn nữ? vì sao em biết?
 + Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn và bạn nữ.
 + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái.
 - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK.Trả lời câu hỏi sau: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
 - Yêu cầu 1,2 HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng(SGK).
 *HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” SGK trang 8.
 - Hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.
 - Chia lớp làm bốn nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó dán phiếu vào bảng, nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành nhanh và đúng.
 - Yêu cầu HS nhận xét các nhóm và giải thích lý do.
 GV nhận xét và tổng kết trò chơi: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.
* Củng cố, dặn dò:
 - Nhặc lại nội dung cơ bản của bài - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu :
 - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh động, HS hiểu thế nào là nghệ thật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát .
- - GDMT: Qua bài văn tả cảnh giúp HS nhận ra vẻ đẹp của MT thiên nhiên từ đó có ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng...
- Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to để một số HS làm bài 2.
 HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ:
B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1: SGK: - Một HS đọc nội dung BT1.
 - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của bài tập1 
- Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
- Em cảm nhận thấy MT thiên nhiên trong bài văn trên ntn?
Bài tập 2: SGK: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV Giới thiệu một vài tranh ảnh đã chuẩn bị .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
 - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2,3 HS khá giỏi.
- Một số HS dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chốt lại bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một bài mẫu để HS cả lớp tham khảo.
 - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.10-11.doc