Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 33 - Trường Tiểu học Hòa Bình

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 33 - Trường Tiểu học Hòa Bình

TẬP ĐỌC

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3.

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 33 - Trường Tiểu học Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Tiếng chổi tre
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//....
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3 HS đọc truyện.
Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại
II. CHUẨN BỊ : 
Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu tiếp các số vào ô trống.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: ND ĐC.
Bài 4: Cho HS làm vào vở. GV chấm và sửa bài.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Làm bài vào bảng con. 
915 ; 695 ; 714 ; 524 ; 101.
250 ; 371 ; 900 ; 199 ; 555.
HS làm miệng.
380 , 381 ,  , 390.
500 , 501 , 502 ,  , 510.
700 , 701 , 702 ,  , 791.
HS làm bài vào vở. Thứ tự cần điền là: 
 > <
 < =
 = <
- HS làm bài 
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010
CHÍNH TẢ( Nghe viết )
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. MỤC TIÊU 
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT (2) b.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tiếng chổi tre.
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
Lời giải.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU: 
- Khái quát vò hình dạng, đặc đióm của Mặt Trăng và các vì sao.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : 
Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao.
Giấy, bút vẽ. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ Mặt Trời và phương hướng.
Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
* HS biết kh¸i qu¸t vỊ h×nh d¹ng, ®Ỉc ®iĨm cđa Mặt Tr¨ng
-Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
+Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
+Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
-GV kết luận. 
-Cung cấp cho HS bài thơ.
-GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* HS biết kh¸ ... n HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: V iệt Nam thân yêu. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : V iệt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 07 tháng 5 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời từ chối
Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
-Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Hát
3 HS thực hành trước lớp. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
-Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
-Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- Hs đọc bài viết của mình
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
 Nhận xét tiết học.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, phấn màu.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1a: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2(dịng 1): Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: (Làm thêm)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Bài 5:
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-C bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
Hát
Sửa bài 4.
HS sửa bài, bạn nhận xét.
- HS làm miệng
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
-Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
-Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
Tìm x.
-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
-HS tự làm và sửa bài.
- Nxét tiết học
CHÍNH TẢ ( nghe viết )
LƯỢM 
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. 
- Làm được BT (2) a/, BT (3) a/
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định:
2. Bài cũ Bóp nát quả cam:
-Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
 a) Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc đoạn thơ.
-2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+Đoạn thơ nói về ai?
+Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ lò xo.
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
Nhận xét tiết học.
KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 33(2).doc