Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ li ®ỵc c¸c c©u hi 1, 2, 3, 4.)
- GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 4.) - GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1 . Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . * Luyện phát âm từ khó : -Yêu cầu. -Kết hợp giảng từ mới : -tần ngần, thường lệ . * Hướng dẫn cách đọc câu văn dài : - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài : - Đọc từng câu . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . -Đọc toàn bài . -Đọc đồng thanh Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây.? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. c. Luyện đọc lại : -Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3. -Tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? - Nhận xét tiết học. - Cháu nhớ Bác Hồ . - 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác theo dõi, nhận xét . -HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần . -Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN? -Thói quen hay qui định có từ lâu . - Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất - 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét . -HS đọc nối tiếp câu . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn . - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - Các nhóm nhận xét bình chọn. -1 HS đọc cả bài . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài . - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu -Một cây đa con có vòm lá tròn . - Thích chui qua chui lại vòng lá. . - Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./ - Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. - Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm. -HS trả lời . To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng(kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, céng cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n. - BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c. - BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5 II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 2 ,Bài 3 -GV nhận xét ghi điểm . 2 . HD luyện tập : Bài 1 : - GV yêu cầu. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 :(HSKG cét 2) - GV yêu cầu. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : :(HSKG) - GV yêu cầu. + Hình nào khoanh tròn vào số con vật? Tại sao em biết điều đó? - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4 : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì? - GV nhận xét sửa sai . Bài 5: - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác? -Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác. -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng. - HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con . - HS nêu cách tính 2 phép tính 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 + + + + - HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính + - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng - HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi. -Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con -Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg . Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? - 1 HS đọc. Bài giải Sư tử nặng là : 210 + 18 - 228 (kg) Đáp số : 228 kg - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë -Bằng tổng độ dài các canh của hình TGù. - HS nêu. Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm. Đáp số : 900cm - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010 Chính tả(Nghe-viết) VIỆT NAM CÓ BÁC I . MỤC TIÊU - Nghe- viÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®ĩng bµi th¬ lơc b¸t ViƯt nam cã B¸c. Lµm ®ỵc BT 2 hoỈc BT(3) a/b. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. III . Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GVY/C -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới : * GV đọc mẫu. + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? * Luyện viết : - GV nhËn xÐt. * Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ? + Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? + Các chữ đầu dòng được viết n/ thế nào? + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ * GV đọc bài. - GV đọc bài soát lỗi. - Thu một số vở để chấm. * Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm. Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống a. rời hay dời. giữ hay dữ ? b. lã hay lả. võ hay vỏ . - GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2-3 HS lên bảng thi đặt câu . - 2 HS viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn . - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác . - HS: trường sơn, nghìn năm, lục bát , non nước. - Bài thơ có 6 dòng. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu.. - Thì phải viết hoa, . - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa để thể hiện sự kính trọng Bác. - HS viết bài vào vở. - HS dò bài soát lỗi. - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập . - bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy, giường . - tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bộ đội canh giữ bầu trời . Con cò bay lả bay la, không uống nước lã. Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì Tự nhiên – Xã hội MẶT TRỜI I . MỤC TIÊU -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. - GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Nêu tên các con vật có trong hình ? -Con nào sống ở trên cạn? -Con nào sống ở dưới nước? -Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước -Con nào bay lượn ở trên không? -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt trời. * Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trời. -GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời. - Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ. -Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời. -Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời? - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. -Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ? -Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? -Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào? -Kết luận: Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. -Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách thực hiện: - Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. -Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ? + Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? -Nhận xét, tuyên dương nhóm. 3.Củng cố : -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người. -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. - Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn. -Sóc, sư tử, rắn. -Cá. -Rùa, ếch. -Vẹt. -Mặt trời. -HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh. -HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. -Vài em nêu: Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. -Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mớ ... -Trật tự không xô nay. NX 6 ( CC 1, 3) TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ : Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, bóng, rổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Định lượng Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. _ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối _ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ. - GV tổ chức HS chơi như bài 58. _ Trò chơi Tung bóng vào đích - GV nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi (tương tự như cách chơi tung vòng vào đích). Cho HS chơi thử 1- 2 lần sau đó chơi chính thức 3. Phần kết thúc : _ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. _ Một số động tác thả lỏng. _ GV hệ thống bài. _ Nhận xét tiết học, giao bài về nhà. 6’ 20 6’ _ Theo đội hình hàng ngang. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X - HS chơi dưới sự chỉ đạo của cán sự - HS chơi dưới sự chỉ đạo của cán sự _ Theo đội hình 4 hàng dọc. Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I .MỤC TIÊU -BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100, lµm tÝnh céng, trõ kh«ng nhí c¸c sè cã ®Õn ba ch÷ sè. - BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn tr¨m. - BT cần làm: Bài 1 (phép tính 1, 3, 4), Bài 2 (phép tính 1, 2, 3), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4 (cột 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : 456 – 124 ; 673 + 212 - Nhận xét – Ghi điểm 2.HD luyện tập Bài 1: (HSKG phÐp tÝnh 2, 5) - Yêu cầu. - GV Nhận xét . Bài 2: (HSKG phÐp tÝnh 4, 5) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3: (HSKG cét 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm Bài 4: (HSKG cét 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 5: (HSKG) - Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Luyện tập. - 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 43 + 47 = 90 32 + 49 = 81 25 + 68 = 93 56 + 38 = 94 37 + 19 = 46 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 80 – 59 = 21 74 – 16 = 58 93 – 76 = 17 91 – 23 = 68 52 – 17 = 35 - HS tự làm bài. 500 + 400 = 900 400 + 300 = 700 500 + 500 = 1000 800 – 200 = 600 700 – 500 = 200 1000 – 300 = 700 - HS làm vở thu chấm chữa. - HS làm bài và nêu miệng kết quả. - HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu. TẬP VIẾT CHỮ HOA N (KiĨu 2) I . MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ngêi ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Ngêi ta lµ hoa ®Êt (3lần). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu chữ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới : * HD viết chữ hoa:N + Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ? * Hướng dẫn cách viết : - GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết . - GV theo dõi uốn nắn HS . * HD viết cụm từ ứng dụng : - GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất . Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người .. + Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà? + Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ? + Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào? - GV viết mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ngêi ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Ngêi ta lµ hoa ®Êt (3lần). - Thu bài chấm chữa. 3 . Củng cố dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà viết bài ở nhà. CBTS - HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. -cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp. - HS quan sát, theo dõi. - HS viết bảng con. - HS đọc. -Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất. -Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc trên đầu chữ â. -Bằng 1 chữ o - HS viết bảng. - HS viết bài. HS theo dõi. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHEN ngỵi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I . MỤC TIÊU - §¸p l¹i lêi khen ngỵi theo t×nh huèng cho tríc(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2) -Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Aûnh Bác Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.HD làm bài tập: Bài 1: - GV yêu cầu. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Bài 2: - GV yêu cầu. + Aûnh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV chia nhómø yêu cầu. - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV yêu cầu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS kể. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc lại tình huống 1. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát ảnh Bác Hồ. -treo trên tường. -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời -chăm ngoan , học giỏi. - HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - Các nhóm trình bày . - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - 5 HS trình bày bài. TOÁN TIỀN VIỆT NAM I . Mục tiêu : - Nhận biết ®ỵc ®ơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. -Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång. - BiÕt thùc hµnh ®ỉi tiỊn trong trêng hỵp ®¬n gi¶n. -Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tờ giấy bạc loại: 200 đồng, 500 đồng , 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV ghi bảng và yêu cầu. 348 – 236 390 – 310 358 + 110 - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.Giới thiệu các loại giấy bạc - GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - GV yêu cầu tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc. 3.Luyện tập. Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - GV yêu cầu nhắc lại. Bài 2: - GV nêu bài toán. + Có tất cả bao nhiêu đồng ? + Vì sao ? - GV Nhận xét . Bài 3: :(HSKG) - GV yêu cầu. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu. - Chữa bài và Nhận xét . + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 3 HS tính – Lớp làm nháp. - HS quan sát các tờ giấy bạc . - Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. -Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . - HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời. -Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát hình. -600 đồng. -Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. - HS làm. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. CHÍNH TẢ(Nghe – viết) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I . MỤC TIÊU - Nghe- viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n xu«i. - Lµm ®ỵc BT 2 a/b. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b. GV đọc bài viết + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ? + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? + Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? - GV đọc các từ khó : - GV đọc bài viết. - Soát lỗi - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). 3.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . dầu , giấu , rụng. Cỏ, gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con. - HS đọc lại bài. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng. -Có 2 đoạn , 3 câu. -Trên bậc tam cấp , -Viết hoa , lùi vào 1 ô. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. - HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - HS viết bài. - HS soát bài bằng viết chì. - HS chơi trò chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: