TUẦN THỨ 24
Soạn : 16 tháng 2 năm 2011
Giảng : Thứ hai ngày 21 táng 2 năm 2011
Chào cờ ( Tiết 24)
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tập đọc ( Tiết 47)
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIẤU:
1. KIẾN THỨC:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc. Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
3. Thái độ :
-Học sinh cú ý thức tự giỏc học tập ở nhà.
TUẦN THỨ 24 Soạn : 16 thỏng 2 năm 2011 Giảng : Thứ hai ngày 21 tỏng 2 năm 2011 Chào cờ ( Tiết 24) Tập trung toàn trường Tập đọc ( Tiết 47) Quả tim khỉ I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc. Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu). 3. Thỏi độ : -Học sinh cú ý thức tự giỏc học tập ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Giỏo viờn: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Học sinh : SGK III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy đảo khỉ - HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ phát âm sai. + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả. - Bảng phụ - Các từ ngữ cuối bài - SGK - Khi nào ta cần trấn tình - Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc" - Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm 3.3 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - 1 HS đọc yêu cầu - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy , Khỉ. Cá Sấu. Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ? - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. Câu 5: Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu - 1 HS đọc yêu cầu - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. 3.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm đọc phân vai - Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu 4. Củng cố: - Câu chuyện nói với em điều gì ? - Phải chân thật trong tình bạn - Nhận xét giờ 5. Dặn dũ: - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Toỏn ( Tiết 116) Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết" 2. Kỹ nằn: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia. 3. Thỏi độ : -Học sinh yờu thớch mụn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - HS trả lời - 2 em làm bài a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 ( Tr117)Tỡm x - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bảng con x x 2 = 4 x = 4: 2 x = 2 x x 2 = 10 x = 10: 2 x = 5 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? 2 x x = 10 x = 10: 2 x = 5 - Nhận xét chữa bài Bài 2 ( Tr117)Tìm y - HS làm vở - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - 3 HS lên bảng chữa. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? a. y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 b. y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 c. 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3 (Tr117)Viết số thích hợp vào ô trống? - HS làm sách giáo khoa - Gọi HS lên bảng chữa. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Nhận xét, chữa bài Bài 4 (Tr117) Giải toỏn - 2 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo Bài 5 (Tr117) Giải toỏn - Nêu kế hoạch giải ? - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dũ: - Về nhà ụn lại bài, chuẩn bị bài sau Kể chuyện ( Tiết 24) Quả tim khỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện..Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể. 2. Kỹ năng: - Tập trung theo dõi bạn kể biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thỏi độ : - Học sinh cú ý thức kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Giỏo viờn : tranh minh họa SGK. - Học sinh : SGK III. CÁC hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể lai chuyện: Bác sĩ Sói - 3HS kể theo phân vai 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh - HS quan sát - Gọi HS nói nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai - Kể toàn bộ câu chuyện - Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, bình điểm 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đạo đức ( Tiết 24) Lịch sự khi gọi điện thoại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. II. Đồ dựng dạy học: - Giỏo viờn: Bộ đồ chơi điện thoại. - Học sinh : SGK III. CÁC hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bãi cũ. - Phải có thái độ như thế nào khi nhận và gọi điện thoại ? - HS trả lời - Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - Cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1: Đóng vai - Theo 3 tình huống. - HS thảo luận đóng vai theo cặp - Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? - Mời một số lên đóng vai *Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự. 3.3 Hoạt động 2: Xứ lý tình huống. - Nêu tình huống - Các nhóm thảo luận - Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ? - Đại diện các nhóm trình bày - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ? - HS trả lời - Em đã làm gì trong các tình huống đó. HS tự liên hệ và trả lời - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ? *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dũ : - Vận dụng thực hành qua bài. Soạn : 17 thỏng 2 năm 2011 Giảng : Thứ ba ngày 22 thỏng 2 năm 2011 Toỏn ( Tiết 117) Bảng chia 4 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Lập được bảng chia 4. Thuộc bảng chia 4 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng chia 4 vào vào làm bài tập. 3. Thỏi độ: - Học sinh yờu thớch mụn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giỏo viờn : Bộ đồ dựng toỏn 2 - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng nhân 4 - 2 HS đọc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1:Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. - Có 4 chấm tròn được lấy 3 lần - Viết 4 x 3 = 12 - Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Có 12 chấm tròn -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4 - 12 : 4 = 3 * Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng . - Tương tự với các phép tính còn lại - Từ 4 x 1= 4 có 4 : 4 = 1 - Từ 4 x 2 =8 có 8 : 4 = 2 40 : 4 = 10 - HS học thuộc lòng bảng chia 3.3 Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1 (Tr118)Tính nhẩm : Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét Bài 2 (Tr118)Giải toỏn - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - HS đọc đề toán Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Nhận xột chữa bài. Bài 3(Tr118) Giải toỏn - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Bài giải: Xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dũ: - Về nhà học thuộc bảng chia 4 Tự nhiờn – xó hội ( Tiết 24) Cây sống ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch chăm súc, bảo vệ cỏc loài cõy. 3. Thỏi độ: - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Giỏo viờn: Tranh ảnh các loại cây sống ở môi trường khác nhau. - Học sinh: Một số cõy mang đến lớp. III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS quan sát hình SGK - Hình 1: Cho biết cây sống ở đâu ? - Cây sống ở trên cạn vùng đồi núi. - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Các loại cây sống ở trong rừng, cây cao, cây thấp nhiều loại khác nhau. - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? - Cây sống ở xung quanh nhà ở. *Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. 3.3 Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Quan sát tranh ảnh lá cây đã sưu tầm. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Phân chúng th ... 11,12. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn để gấp, cắt, dỏn hỡnh. 3. Thỏi độ: - Học sinh yờu thớch làm đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. - Học sinh: Giấy thủ cụng, kộo, hồ dỏn III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn Hs ụn tập. - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều,ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu 3.3 Hoạt động 2:Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - HS quan sát - yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài Đánh giá. - Đanh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 5. Dặn dũ: - Về nhà ụn lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau. Chớnh tả( Tiết 48) nghe viết Voi nhà I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch trỡnh bày đỳng bài chớnh tả, chữ viết sạch, đẹp. 3. Thỏi độ: - Học sinh yờu thớch mụn học. II. đồ dùng dạy học: - Giỏo viờn: Bảng phụ viết BT2a. - Học sinh: SGK III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc cho HS viết : Sói , sẻ , sứa , sư tử . - Cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: - 1 HS lên bảng viết 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hoạt động 1:H D nghe – viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ? - Câu nó đập tan xe mất - Câu nào có dấu chấm than ? - Câu " phải bắn thôi " - Trong bài có 1 số từ khó viết - HS viết bảng con Hươu, quặp Đọc cho HS viết vở - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a - HS đọc yêu cầu - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống Sâu bọ, xâu kim - (xâu – sâu) Củ sắn, xắn tay áo - sắn, xắn Sinh sống, xinh đẹp - xinh, sinh Xát gạo, sát bên cạnh - sát – xát 4. Củng cố: - Nhận xét giờ. 5. Dặn dũ: - Về nhà rốn viết vào vở ụ ly. CHIỀU Luyện toán ( Tiết 48) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc bảng chia 4, rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 2. Kỹ năng: - Biết vận dingj bảng chia 4 vào làm tớnh và giải toỏn. 3. Thỏi độ: - Học sinh cú ý thức tự giỏc học tập. II. đồ dùng dạy học: - Giáo viên : SGK - Học sinh :Vở BT III Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Tr33) Tớnh nhẩm - Làm bài vào VBT - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét chữa bài Bài 2 :( Tr33) Số. - Làm bài vào VBT - 2 em lờn bảng điền - Nhận xét chữa bài Bài 3: ( Tr33) Giải toỏn - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - 1 em lên bảng giải - Nhận xét chữa bài Bài 4( Tr 33) Giải toỏn. - Làm bài vào VBT - 1 em lờn bảng giải - Nhận xét chữa bài Bài 5 ( Tr33) Số Hs khỏ, giỏi thực hiện 2. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Luyện đọc ( Tiết 48) I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ: Khựng lại, rú ga, thu luHiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích con người. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khựng lại, nhúc nhích, vùng lầy, lừng lững. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn 3. Thỏi độ: - Học sinh cú ý thức ý thức tự học ở nhà. II. Đồ dùngdạy học : - Giỏo viờn : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn. – Thực hiện đọc nối tiếp - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. – Thi đọc theo nhóm - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo Luyện viết ( Tiết 48) viết bài trong vở luyện viết I . mục tiêu: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: -Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó - Viết vào bảng con các 2. Thực hành viết - Viết bài trong vở luyện viết - Theo dõi nháec nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Đổi vở soát lỗi - Nhận xét bài viết,tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn viết vào vở ô Thứ sỏu Toán Bảng chia 5 I. Mục tiêu: Giúp HS lập bảng chia 5 - Thực hành chia 5 II. đồ dùng dạy học III/ .Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn - Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân là 5 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 2. Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 ế 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 ế 50 : 5 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 2. Thực hành Bài 1 - Vận dụng bảng chia 5 - Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống - HS làm bài - Củng cố bảng chia 5 Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 15 bông hoa cắm đều 15 lọ - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ? - yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : bông hoa ? Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Nhận xét bài Đ/S : 3 bông hoa Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán - Nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải Số bình cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Nhận xét chữa bài Đ/S : 3 bình hoa C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Đáp lời phủ định nghe và trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản . 2. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui nhớ và trả lời các câu hỏi . II. đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai - 2 HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS 1 nói lời cậu bé ? - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - HS 2 nói lời phụ nữ . - ở đây không có ai tên là Hoa đâu - HS 1 : - Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ? - Bố chưa mua được b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé . c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL trả lời - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ . b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? . . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Là con ngựa. - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS kể C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thể dục: Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: "Nhảy ô" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB. - Ôn trò chơi: Nhảy ô. 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: Có chúng em - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - GV điều khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông. - GV làm mẫu - Trò chơi: "Nhảy ô" c. Phần kết thúc: - Đi đều và hát 2-4 hàng dọc. - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài
Tài liệu đính kèm: