Tiết 64+65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ÔĐTC
2/ KTBC- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?- 1 HS trả lời.
Tuần22 Ngày soạn : 15 - 1 - 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Chào cờ : Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 64+65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học: 1/ôđtc 2/ ktbc- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim- 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?- 1 HS trả lời. 3/ bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: Luyện đọc: * GV mẫu toàn bài. - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? Tích hợp : Quyền được kết bạn. - Quyền được tham gia (đáo lời cảm ơn) - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện 5/ Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh..... có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Toán Tiết 106: Kiểm tra: ĐKGK II (Đề và đáp án nhà trường ra) Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Tiết 88: Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi...... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: 1/ôđtc 2/ ktbc-2 HS Đọc bài: Cò và Quốc - HS GV Nhận xét. 3/ bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu cả bài: - HS nghe * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim..... - Lời kể có vần. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ? Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao. - Cò trả lời cuốc thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.... Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? Tích hợp - Quyền và bổn phận tham gia lao động. - Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn. - Mọi người ai cũng phải lao động - Phải lao động mới sung sướng ấm no. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 4/ Học thuộc lòng bài vè: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người kể, cò, cuốc - Thi đọc truyện. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 108: Bảng chia 2 * Những KT đã biết liên quan đến bài - Bảng nhân2, phép chia cách giải toán * Những KT mới cần hình thành - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2. Kỹ năng: HS thục hành bảng chia một cách thành thạo 3. Giáo dục: HS yeu thích môn học II. Chuẩn bị Đ D DH: GV: -Thẻ chấm tròn HS: - Học thuộc bảng nhân 2 PPDH : - Trò chơi , nhóm ,KTKPB iii. các hoạt động dạy học: 1/ôđtc 2/ Ktbc - Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia.- 1 HS lên bảng - 2 HS lên bảng 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2- Nhận xét, chữa bài. 3/ bài mới Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) a. Nhắc lại phép nhân 2. 2.Hoạt động 2 Bài mới: - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. ( 15 phút) - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn. - Tất cả mấy chấm tròn. - 2 chấm tròn - 8 chấm tròn - Viết phép nhân - 2 x 4 = 8 b. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 8 : 2 = 4 c. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai - Cho HS học thuộc bảng chia 2 - HS lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 3. Hoạt động 3 Thực hành ( 15 phút) Bài 1: Trò chơi - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả theo hình thức trò chơi đố bạn 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 Bài 2:(Nhóm KTKPB) - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi bạn được mấy cái kẹo - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 12 cái kẹo Chia : 2 bạn Mỗi bạn:... cái kẹo ? Bài giải: Mỗi bạn được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Bài 3:(Miệng) - Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của phép tính nào ? - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả *VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. 4 Hoạt động 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. ( 3phút) - Về nhà học thuộc bảng chia 2. Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 109: Một phần hai * Những KT đã biết liên quan đến bài - Bảng chia 2, phép chia cách giải toán * Những KT mới cần hình thành - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . 2. Kỹ năng: HS thực hành làm bài tập thành thạo 3.Thái độ: - HS yêu thích môn học II. chuẩn bị ĐDDH: GV: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: - ĐDHT - PP DH: - trực quan, nhóm... IIi. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 -2HS đọc bảng chia 2 - 2HS đọc bảng chia 2 Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - GV nhận xét cho điểm 2.Hoạt động 2 Bài mới: Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát ( 10 phút) - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 3.Hoạt động 3 Thực hành: ( 17 phút) Bài 1:(Miệng) - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: ( Nhóm) - HS quan sát hình và thảo luận theo nhóm 2 - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - GV nhận xét - Một số HS trả lời - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. 4.Hoạt động 4 Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 22: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy * Những KT đã biết liên quan đến bài - Các bài tập đọc trong tuần , các dấu câu đã biết. * Những KT mới cần hình thành -Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. -Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. I. mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kỹ năng: HS sử dụng các dấu câu một cách thành thạo. 3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học. iI. chuẩn bị ĐdD H: GV :- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3. HS: Vở bài tập PPDH: - Trực quan, nhóm... III. hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 - 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Nhận xét, cho điểm. 2.Hoạt động 2 Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: ( 25 phút) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp. - HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. 1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo. - Nhận xét, chữa bài. Tích hợp BVMT:Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếm và cần đượccon người bảo vệ( ví dụ chim đại bàng ). Bài 2: (Trò chơi) - HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim - HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim. - Gọi 2 nhóm lên bảng thi điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống. - 2 nhóm lên bảng thi điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống. a. Đen như qua (đen, xấu) b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt c. Hót như khướu Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV gắn bảng phụ lên bảng, HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét - Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 3 .Hoạt động 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2. Tập viết Tiết 22: Chữ hoa: S I. Mục tiêu, yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa III. các hoạt động dạy học: 1ôđtc 2/ ktbc- Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài 3/bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. Hướng dẫn viết chữ hoa S: - Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. * Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. * HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. * Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con - HS viết bảng. 4/ Hướng dẫn viết vở - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. * Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 5/. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Toán Tiết 110: Luyện tập * Những KT đã biết liên quan đến bài - Bảng nhân , chia 2, một phần hai * Những KT mới cần hình thành .- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.Kỹ năng: - HS vận dụng vào làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học II.Chuẩn bị . ĐDDH: GV: Bài tập HS: - Vở bài tập PP dh: - Trò chơi , nhóm, iii.Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - GV gọi 2 HS đọc bảng chia 2 - 2 HS đọc bảng chia 2 2.Hoạt động 2 Luyện tập: Bài 1: (trò chơi) - 1 HS đọc yêu cầu ( 25 phút) - Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả . 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 2 - 2 HS lên bảng thi đua làm bài 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3:(Viết) - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : .... Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Bài 4: (Nhóm KTKPB) - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày Bài giải Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) ĐS: 10 hàng. Bài 5: (Miệng) Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. 3.Hoạt động 3 Củngcốdặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim * Những KT đã biết liên quan đến bài Các bài tập đọc và luyện từ trong tuần * Những KT mới cần hình thành - Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng đáp lời xin lỗi trong giao tiếp. 3.Thái độ : - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - ĐDDH: GV: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. HS: - Vở , SGK PP DH: trực quan, nhóm III. các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành 2.Hoạt động 2 Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 25 phút) Bài 1: (Miệng) - Đọc lời các nhân vật trong tranh - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. Tích hợp - Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi) - Nhiều HS thực hành Bài 3:(Viết) - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết 2.Hoạt động 2 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 44 : Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: 1/ôđtc 2/ ktbc- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.- HS viết bảng con. 3/ bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. * GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 4 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng... - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra.... - dao, dong, dung.... - giao, giã (gạo), giảng.... - Nhận xét, chữa bài. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tài liệu đính kèm: