TẬP ĐỌC
Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào lòng quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; HS khá giỏi trả lời được câu 5 )
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Các từ có vần khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: ven biển, sinh sống, vững chải.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm tư: lồm cồm.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT ( đoạn3 )
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào lòng quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ; HS khá giỏi trả lời được câu 5 ) - GD HS ham thích học môn Tiếng Việt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 1 - Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Các từ có vần khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt - Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: ven biển, sinh sống, vững chải. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm tư: lồm cồm. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT ( đoạn3 ) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2, 3 GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi. - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) TIẾT 2 v Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4, 5 a) Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Các từ dễ phát âm sai : giận dữ, xô đổ, an ủi, ngào ngạt. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ : lồng lộn, an ủi c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT ( đoạn3 ) v Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 4, 5 GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi. - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? - Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 5: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? * Rút kinh nghiệm: ĐẠO ĐỨC Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. - Trả lại của rơi khi nhặt được. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể. - GV đọc (kể) câu chuyện. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nội dung câu chuyện là gì? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Phương pháp: Đàm thoại. - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai. ị ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng. - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi. - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu đề nghị * Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ). - Biết đếm thêm 3. - GD HS ham thích học Toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 ´ 1= 3 - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 ´ 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - GV HD HS nắm yêu cầu bài. - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và chấm điểm bài làm của HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau đó là 3 số nào? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011 TOÁN Tiết 97: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ) - GD HS ham thích học Toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 3 ´ x3 - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét và chấm điểm HS. Bài 2: HS có thể làm thêm. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1? - Viết lên bảng: x . . . 3 12 - 3 nhân với mấy thì bằng 12? - Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này. - Nhận xét chấm điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chấm điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu điều gì? - Tiến hành tương tự như với bài tập 3. * Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ Tiết 39: GIÓ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a / b. - Giáo dục HS tính thẩm mĩ, cẩn thận trong học tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ngọn gió có những ý thích và hoạt động giống như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. b) Hướng dẫn cách trình bày. - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. - hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính / làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc. Bài 3: GV chọn câu b Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngo ... ch thú? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Tổng kết cuộc thi. * Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: ( câu a ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. - Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 ´ 3 với 3 ´ 2 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? - HS làm tiếp các bài còn lại. - Nhận xét và điểm HS. Bài 2: - Viết lên bảng: 2 ´ 3 + 4 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. 2 ´ 3 + 4 = 6 + 4 = 10 - Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? - Chữa bài, nhận xét. * Rút kinh nghiệm: TẬP VIẾT Tiết 20: CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Quê (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Quê hương tươi đẹp ( 3 lần) - Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Chữ Q cao mấy đơn vị? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét của chữ O, nét 2 là nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu: “ Quê hương tươi đẹp” - HS nêu nghĩa câu ứng dụng. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và u. - HS viết bảng con: Quê - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn (ù từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè (BT2)ø. - GD HS yêu thích môn học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1. - Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? (Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.) - Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? (Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm. ) - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Con có mong ước mùa hè đến không? - Mùa hè con sẽ làm gì? - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ VD: - Mùa hè bắt đầu từ tháng 4 trong năm.Mặt trời mùa hè chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Trong vườn, cam chín vàng, xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Nghỉ hè, chúng con được đi nghỉ mát, vui chơiMùa hè thật là thú vị. * Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ). - Biết đếm thêm 5. - GD HS ham thích học Toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? Năm được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 ´ 1= 5 - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 5 ´ 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép tính trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 5 này. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - GV HD HS nắm yêu cầu bài. - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và chấm điểm bài làm của HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số mấy? - Tiếp sau đó là số nào? - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 5. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. * Rút kinh nghiệm: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42. - Chia nhóm (ứng với số tranh). Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Treo ảnh trang 43. - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô? - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh
Tài liệu đính kèm: