Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2011
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ Tiết 91
I / Mục tiêu : Giúp hs
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết cách tính tổng của nhiều số.
- Tính cẩn thận chính xác.
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5) Kiểm tra cuối HK1
B. Bài mới : (25)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2011 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ Tiết 91 I / Mục tiêu : Giúp hs - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết cách tính tổng của nhiều số. - Tính cẩn thận chính xác. - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ (5’) Kiểm tra cuối HK1 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiến thức : a, Giới thiệu phép tính: Tổng của nhiều số : 2 + 3 + 4 ( đây là tổng của nhiều số ) + 2 + 3 + 4 = 9 hoặc 2 3 4 9 b, Giới thiệu phép tính cộng dọc : + 1 2 * 2cộng 4 bằng 6; 6 cộng 0 bằng 6. Viết 6 3 4 * 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8. Viết 8 4 0 8 6 + c, 1 5 * 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 4 6 cộng 8 bằng 28. Viết 8 nhớ 2. 2 9 * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 với 8 2 nhớ bằng 9. Viết 9 9 8 * Lưu ý : Viết tổng của nhiều số theo cột dọc ta viết số này dưới số kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột, viết dấu + , tính từ phải sang trái. 2, Luyện tập : * Bài 1 : (cột 2)Tính 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 * Bài 2( cột 1,2,3) : Hs tính. 1 4 2 6 1 5 3 3 2 0 1 5 2 1 9 1 5 6 8 6 5 1 5 6 0 * Bài 3 a: Viết các số còn thiếu vào chỗ trống. 12kg + 12kg + 12kg = 36kg - Hs đọc tổng của 2, 3, 4 hay 2 + 3 + 4 - Hs nêu cách tính cột dọc. - Hs nêu cách tính - Nhắc lại cách tính - Hs nêu cách tính, cá nhân, đồng thanh. - Hs nhắc lại cách tính (HSKG làm - Hs tính nhẩm - Làm miệng - Tính bảng con - Nhận biết phép tính 15 + 15 + 15 + 15 là phép tính có số hạng giống nhau. - làm bảng lớp 3, Củng cố dặn dò :(5’) Nhắc lại các tính tổng của nhiều số ? ( Đặt tính thẳng cột đơn vị, cột chục , cộng từ phải sang trái ) Chuẩn bị : Phép nhân Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011 PHÉP NHÂN Tiết 92 I / Mục tiêu : - Nhâïn biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân, biết cách tính kết quả của phép nhận dựa vào phép cộng - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học : 5bìa mỗi tấm có 2 chấm III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) ( 2 HS lên bảng tính) 5 + 2 + 3 = 10 4 + 4 + 4 = 12 B.Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Giới thiệu phép nhân: • • • • • • • • • • - Gv ghi : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Phép cộng này có 5 số hạng giống nhau ta chuyển thành phép nhân như sau : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - Đọc : hai nhân năm bằng 10 2 : là một số hạng của tổng 5 : Chỉ các số hạng - Viết : 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần => Như vậy chỉ có tổng của các số hạng giống nhau mới chuyển thành phép nhân. 2, Luyện tập : * Bài 1 : 4 + 4 = 8 5 + 5 + 5 = 15 4 x 2 = 8 5 x 3 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 * Bài 2 : Nêu yêu cầu 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 x 5 = 20 9 + 9 + 9 = 27 3 x 9 = 27 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 * Bài 3 : HD giải Mỗi đội = 1 đội a, 1 đội : 5 cầu thủ 2 đội : ? cầu thủ Giải Số cầu thủ hai đội có là : 2 x 5 = 10 ( cầu thủ ) Đáp số : 10 cầu thủ b, 1 đàn : 4 con gà 3 đàn : ? con gà Giải Số con gà có là : 3 x 4 = 12 ( con gà ) Đáp số : 12 con gà - Mỗi bìa có ? chấm tròn ( có 2 chấm ) - Vậy 5 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Hs quan sát thực hành - Hs đọc phép tính - Nêu yêu cầu, quan sát hình a, b, c - Hs đọc 2 x 4 bằng 8 - Viết theo mẫu - Bảng con - 1 hs đọc đề(HSKG) - Làm vở. Tự tóm tắt + giải - Muốn biết 2 đội có bao nhiêu ct ? - Muốn tính 3 đàn gà có bao nhiêu con ta làm thế nào ? 3, Củng cố – dặn dò: (5’) - Từ phép cộng của các số hạng giống nhau ta có thể chuyển thành phép gì ? - Chuẩn bị : Thừa số - Tích Thứ tư, ngày 6 tháng 1 năm 2010 THỪA SỐ - TÍCH Tiết 93 I / Mục tiêu : Giúp hs -Biết thừa số, tích - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn 1 số tổng , tích trong các bài tập 1, 2, lên bảng. - Các tấm bìa ghi sẵn: Thừa số, tích. III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ (5’) - Từ phép cộng của các số hạng giống nhau ta có thể chuyển thành phép gì ? B. Bài mới (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: + Viết lên bảng phép tính: 2 x 5 = 10, yêu cầu HS đọc phép nhân. + GV nêu tên từng thành phần trong phép nhân 2 x 5 = 10 và hỏi cho HS nhắc lại: - 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? - 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? - 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10? + Thừa số là gì của phép nhân? + Tích là gì của phép nhân? + Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1b,c:+ Yêu cầu HS đọc đề bài. + Viết lên bảng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3, yêu cầu đọc + Tổng trên có mấy số hạng? mỗi số hạng bằng bao nhiêu? + Vậy 3 được lấy mấy lần? + Hãy viết tích tương ứng với tổng trên. + Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài sau đó nhận xét sửa chữa bài trên bảng. + Gọi tên các thành phần và kết quả của các phép nhân. Bài 2 b:+ Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. + Viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yêu cầu HS đọc phép tính. + 6 nhân 2 còn có nghĩa là gì? + Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào? + Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, 2 nhóm cùng một nội dung + Yêu cầu nhận xét các bài làm của các nhóm trên bảng Bài 3: + Yêu cầu HS viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16. + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó kết luận về bài làm đúng Nhắc lại tựa bài. + Đọc: 2 nhân 5 bằng 10. + Lắng nghe và chú ý . - 2 gọi là thừa số ( 3 HS trả lời) - 5 gọi là thừa số ( 3 HS trả lời) - 10 gọi là tích ( 3 HS trả lời) + Thừa số là các thành phần của phép nhân. + Tích là kết quả của phép nhân. + Tích là 10. tích là 2 x 5. + Đọc. + Đọc phép tính. + Đây là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. + 3 được lấy 5 lần. + 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở bảng con 3 x 5 = 15 b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 ; 2 x 4 = 8 c/ 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 4 ; 10 x 4 = 40 + HS lần lượt trả lời + Viết các tích dưới dạng tổng + Đọc phép tính. + 6 được lấy 2 lần. + Tổng 6 + 6. + 4 nhóm thảo luận, 2 nhóm 1 nội dung, đại diện lên bảng thực hiện b/ 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12 + 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con. + Làm bài theo yêu cầu của GV. b/ 4 x 3 = 12 ; c/ 10 x 2 = 20 ; d/ 5 x 4 = 20 3, Củng cố – dặn dò : (5’) - Chuẩn bị : Bảng nhân 2 Thứ năm, ngày 6 tháng 1 năm 2011 BẢNG NHÂN 2 Tiết 94 I / Mục tiêu : Giúp hs : - Lập được bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1, 2, 3. 10 ) và nhớ được bảng nhân này. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 2 ) – Biết đếm thêm 2 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như sgk). II / Hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính : 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, HD lập bảng nhân 2 ( Lấy 2 nhân với 1 số ) - Mỗi tấm bìa có ? chấm tròn ? - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 chấm tròn - Ta viết : 2 x 1 = 2 - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - Ta lấy 2 tấm tức là 4 chấm tròn. 2 x 2 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 - Gv giới thiệu dây là bảng nhân 2 - Gv chỉ bất kỳ 2, Thực hành : * Bài 1 : Hs nhẩm và nêu ngay KQ * Bài 2 : 3 hs đọc đề - 1 con gà : 2 chân - 6 con gà : ? chân * Bài 3 : Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Hs làm trên phiếu BT : 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 Có 2 chấm tròn Hs đọc : 2 x 1 = 2 Vậy 2 x 2 = 2 + 2 = 4 2 x 2 = 4 Tương tự : Lấy 3 lần là 6 chục tròn Hs Hs HTL bảng nhân ( ngược xuôi ) TC : Truyền điện Bài giải 2 x 6 = 12( chân ) ĐS : 12 chân 3 Củng cố – dặn dò : (5’) - 3 hs đọc bảng nhân - Chuẩn bị : Luyện tập Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2011 LUYỆN TẬP Tiết 95 I / Mục tiêu : Giúp học sinh thuộc bảng nhân 2 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 2) – Biết thừ số, tích. - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III / Họat động dạy học : A. Bài cũ :(5’) 2 hs đọc bảng nhân 2 - Điền số : 2 x = 8 ; 2 x = 14 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD hs tự làm BT * Bài 1: Làm theo mẫu M : 2 x 3 6 * Bài 2 : Hs viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu M : 2cm x 3 = 6 cm - Đổi vở tự chấm * Bài 3 : 3 hs đọc đề - Mỗi xe có : 2 bánh xe - 8 xe có : bánh xe ? * Bài 4 * Bài 5 (cột 2,3,4 ): Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống- Trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào Thừa số 2 2 2 2 Thừa số 5 7 9 10 Tích 10 14 18 20 - Hs tự nêu cách tính, làm vào vở - Hs đọc thầm, nêu tóm tắt rồi giải Bài giải : Số bánh xe 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe. (HSKG) 3,Củng cố – dặn dò: (5’) - HTL bảng nhân 2 - Chuẩn bị : Bảng nhân 3 TUẦN 20 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011 BẢNG NHÂN 3 Tiết 96 I / Mục tiêu : Giúp hs - Lập được bảng nhân 3 và nhớ được bảng nhân này. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3 ) – Biết đếm thêm 3 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn (như sgk). III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ:(5’) ( 2 HS đọc bảng nhân 2) - Viết số thích hợp vào ô trống x 4 6 9 10 7 5 8 2 2 8 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, HD lập bảng nhân 3 : - Mỗi tấm có ? chấm tròn - Mỗi tấm có 3 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3 - Đính 2 tấm, mỗi tấm có 3 chục tròn. Hỏi : Mỗi tấm có 3 chục tròn. Cô lấy 2 tấm được mấy chục tròn. 3 x 2 = 6 - Tương tự hs lập tiếp các công thức : 3 x 3 = 9, 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 1 = 3 3 x 6 = 6 3 x 2 = 6 3 x 7 = 21 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 2, Thực hành : * Bài 1 : Hd hs sử dụng bảng nhân để nêu tích của phép nhân. - Hs chơi trò chơi : Truyền điện * Bài 2 : 2 hs đọc đề bài Tóm tắt : Mỗi nhóm : 3 hs 10 nhóm : ? Hs * Bài 3 : Hs đọc dãy số 3, 6, 9 rồi nhận xét đặt điểm của dãy số này thêm 3 sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - Có 3 chấm tròn - Đọc : 3 nhân 1 bằng 3 - 3 được lấy mấy lần ? Ta có : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Đọc : 3 nhân 2 bằng 6 - Đó là bảng nhân 3 - Hs đọc - HTL bảng nhân ( đọc xuôi, ngược ) Bài giải Số hs có tất cả là : 3 x 10 = 30 ( hs ) Đáp số: 30 hs 3, Củng cố dặn dò :(5’) HTL bảng nhân 3 Chuẩn bị : Luyện tập Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010 LUYỆN TẬP Tiết 97 I / Mục tiêu : Giúp học sinh : - Thuộc bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3. Giải bài toán có 1 phép tính nhân (trong bảng nhân 3.) - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ (5’) B. Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, HD hs tự làm bài rồi tự chữa bài : 18 27 9 * Bài 1 : Làm vào vở 3x 3 3 x 9 3 x 6 15 24 21 3 x 8 3 x 5 3 x 7 * Bài 3: Đọc đề rồi tự giải : Tóm tắt : Bài giải 1 can đựng : 3lít dầu Số lít dầu đựng trong 5 can là : 5 can đựng : lít dầu ? 3 x 5 = 15 ( lít ) Đáp số : 15 lít * Bài 4 : Tóm tắt : Bài giải 1 túi có : 3kg gạo Số kg gạo 8 túi là : 8 túi có : kg gạo ? 3 x 8 = 24 ( kg ) Đáp số : 24 kg HS tự giải 3 hs đọc đề tự làm C. Củng cố – dặn dò: (5’) - Về nhà học thuộc bảng nhân 2 và nhân 3 - Chuẩn bị : Bảng nhân 4. Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2011 BẢNG NHÂN 4 Tiết 98 I / Mục tiêu : Giúp hs - Lập được bảng nhân 4 và nhớ được bảng nhân này. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4 ) – Biết đếm thêm 4 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. III/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn (như sgk). III / Hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) B. Bài mới : 25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hd hs lập bảng nhân 4 : - Giới thiệu các tấm bìa. - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn. + Cô lấy 1 tấm bìa tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 4 x 1 = 4 + Gv gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi mỗi tấm có bao nhiêu chấm tròn ? + Cô lấy ? lần Vậy 4 x 2 = 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 * Tương tự hs thực hành bảng nhân 4 theo sự hướng dẫn của gv. 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 2, Thực hành : * Bài 1: Tính nhẩm . TC : Ai nhanh hơn - Hs dựa vào bảng nhân 4 * Bài 2: Hs đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt và giải. Tóm tắt : 1 xe có : 4 bánh xe 5 xe có : bành xe ? * Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống . - Nêu đật điểm của số cần tìm : Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền trước nó cộng với 4. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 - Có 4 chấm tròn - Đọc : 4 nhân 1 bằng 4 - Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Cô lấy 2 lần. - HTL bảng nhân 4 ( đọc xuôi , đọc ngược ) Bài giải Số kg gạo 8 túi là : 3 x 8 = 24 ( kg ) Đáp số : 24 kg 3, Củng cố – dặn dò : (5’) - HTL bảng nhân 2 , 3, 4 - Chuẩn bị : Luyện tập Thứ năm, ngày 13 tháng 1 năm 2011 LUYỆN TẬP Tiết 99 I / Mục tiêu : Giúp hs thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4) - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) 3 hs HTL bảng nhân 4 - Mỗi đĩa có : 4 quả cam Bài giải - 9 đĩa có : .quả cam ? Số quả cam ở 9 đĩa có là : 4 x 9 = 36 ( quả cam ) Đáp số : 36 quả cam B. Bài mới :(25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hd hs tự làm bài và tự chữa bài : * Bài 1a: Tính nhẩm rồi nêu KQ câu a. / TC : Truyền điện b, 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 a Kết luận :Khi đổi chỗ các thừa số trong phép tính nhân, thì tìch không thay đổi. * Bài 2 : Hs làm theo mẫu a, 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 Ta thực hiện tính ntn ? * Bài 3 : 3 hs đọc đề + Tự tóm tắt + giải toán. Tóm tắt : 1 Hs mượn : 4 quyển sách 5 Hs mượn : quyển sách ? - Hsnhận xét các phép tính - Tính từ trái sang phải . Hoặc làm tính nhân trứơc rồi lấy tích cộng với số còn lại. Bài giải Số quyển sách 5 hs mượn là : 4 x 5 = 20 (quyển sách ) Đáp số : 20 quyển sách 2, Củng cố – dặn dò : (5’) - HTL bảng nhân 2, 3, 4 - Chuẩn bị : Bảng nhân 5 Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2011 BẢNG NHÂN 5 Tiết 100 I / Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 5 và nhớ được bảng nhân này. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5 ) – Biết đếm thêm 5 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như sgk). III/ Họat động dạy học : A. Bài cũ : (5’)3 hs đọc bảng nhân 2, 3, 4 B.Bài mới : (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Gv hd lập bảng nhân 5: - Mỗi tấm bìa có mấy quả táo. + Ta lấy 1 tấm bìa tức là mấy quả Ta viết : 5 x 1 = 5 + Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 5 quả . + Ta lấy 2 tấm bìa tức là mấy quả + Ta có : 5 x 2 = 10 * Tương tự hs làm tiếp để có : 5 x 3 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50 2, Thực hành : * Bài 1a : Hs tự làm TC : Truyền điện. Dựa vào bảng nhân 5. * Bài 2 : Tóm tắt : - 1 tuần mẹ đi làm : 5 ngày Bài giải - 4 tuần mẹ đi làm : .ngày ? Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : 5 x 4 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày * Bài 3 : Đếm thênm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Đ. Điểm số cần tìm : Lấy số đứng liền trước nó cộng với 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Đếm thêm 5 ( từ 5 -. 50 ) và đếm bớt 5 ( từ 50 -> 5 ) - Có 5 quả táo - Lấy 1 lần 5 quả - Đọc : 5 nhân 1 bằng 5 - Lấy 2 tấm bìa tức là 10 quả - Đọc : 5 nhân 2 bằng 10 - Đây là bảng nhân 5 - Đọc bảng nhân 5 ( đọc xuôi, đọc ngược ) 3 hs đọc đề HS làm vở BT 3,Củng cố – dặn dò: (5’) - HTL bảng nhân 5 - Chuẩn bị :Luyện tập &
Tài liệu đính kèm: