Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 năm học 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 năm học 2010

Tuần 16 Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 12 năm 2010

Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.

Môn: TẬP ĐỌC

Bài: Con chó nhà hàng xóm

 I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo, phản hồi, lắng nghe.

 II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	Từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 12 năm 2010
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Con chó nhà hàng xóm
 I. Mục đích, yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài..
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo, phản hồi, lắng nghe.
 II. Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Kiểm tra bài : Bé Hoa
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài và chủ đề
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu chủ đề
-Các em thử đoán xem bạn trong nhà là ai?
-Cho HS quan sát tranh bài học và cho biết tranh vẽ gì?
-Giảng thêm và nêu yêu cầu của bài .
HĐ1: Luyện đọc
-Đọc mẫu : Giọng kể, chậm rãi.
-HD: HD luyện đọc
-Treo bảng phụ-HD một số câu văn dài.
Bé rất thích chó /nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê...//
-Chia lớp thành các nhóm
HĐ2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm
-2HS đọc và trả lời SGK
-Quan sát tranh và nêu chủ đề: bạn trong nhà
-Là những con vật nuôi
-Q Sát và nêu: tranh vẽ bạn nhỏ ngồi ôm con chó 
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm 
-Thi đọc đồng thanh trong nhóm
-Các nhóm cử đại diện thi đọc 
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay đọc tốt
-Thực hiện
-Con chó của bác hàng xóm
-Bạn của bé ở nhà là ai?
-Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
-Vì sao bé bị thương?
-Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào?
-Những ai đến thăm bé?
-Vì sao bé vẫn buồn?
-Cún đã làm gì để bé vui?
-Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành nhờ ai?
-Câu chuyện giúp em hiểu gì? 
-Câu chuyện ca ngợi gì?
KL: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 HĐ 3:Luyện đọc theo vai.
-HD HS đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò.
- Em hãy nêu một ví dụ về việc kết bạn với các con vật?
-Nhà em nuôi con vật nào? Em đối xử với con vật đó ra sao?
-Nhận xét khen ngợi HS.
-Nhắc HS.
-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
-Bé mải chạy theo cún, vấp phải khúc gỗ và gã.
-Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến để giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm.
-Bé nhớ cún.
-Chơi với bé, mang cho bé tờ báo, bút chì, con bút bê.
-Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của bé mau lành nhờ Cún.
-1 – 2 HS đọc lại cả bài.
-Thảo luận theo bàn.
-vài HS cho ý kiến; Phải gần giũ thương yêu các con vật nuôi trong gia đình vì nó cũng là một người bạn của con người.
 -Tình bạn giữa bé và Cún bông.
-Tự nhận nhóm đọc theo vai.
-2 – 3 nhóm lên thể hiện.
-Nhận xét bình chọn.
- HS thi đua nhau nêu
- HS nêu và nói cách chăm sóc.
- Nhắc lại nội dung bài
-Về xem tranh tập kể lại chuyện.
Môn: TOÁN
Bài:.Ngày giờ
 I.Mục tiêu. HS cần đạt
-Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, biết đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm. 
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
 II-Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
- Bộ đồ dùng dạy toán
 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: -Kiểm tra bảng trừ.
2. Bài mới. GTB: Dẫn dắt ghi tên bài
HĐ1: Thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày
-Kể tên các buổi trong ngày?
-Hỏi HS: Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
-11 giờ trưa em làm gì?
-3 giờ chiều em làm gì?
-8 giờ tối em làm gì?
-Khi hs trả lời GV quay kim đồng hồ đúng giờ đó
-Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ trưa hôm sau
-Gọi HS đọc bảng phân chia giờ
-Phát cho HS đồng hồ và tự chỉ trên đồng hồ giờ chỉ theo buổi .
HĐ2 Thực hành
Bài 1-Yêu cầu HS quan sát tranh
Bài 3 giới thiệu đồng hồ điện tử
-3 giờ chiều còn goị là mấy giờ?
-20 giờ là mấy giờ của buổi tối?
-Một ngày có bao nhiêu giờ?
-24 giờ trong một ngày được tính như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc giờ của các buổi.
3.Củng cố dặn dò
Bài 2: Yêu cầu HS xem tranh sau đó xem đồng hồ và nêu
-Giờ giúp ích gì cho chúng ta?
-Các em cần phải biết quý trọng thì giờ.-Nhắc HS về tập xem giờøø
- 2 HS đọc thuộc bảng trừ.
-Sáng, trưa, chiều, tối
-Vài Hs nêu
- Thức dậy, đánh răng rửa mặt
-Aên cơm
-Học bài ở nhà/ đi học
-Học bài/ xem ti vi
-Qsát
- Đọc nối tiếp
-Nối tiếp nhau đọc
-Xem đồng hồ tương ứng
-Thực hành
3-4 HS lên giới thiệ
-Q Sát và xem giờ trên đồng hồ
-Thảo luận cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu
- 24 giờ.
-6 giờ sáng, 7 giờ tối,20 giờ đêm
Làm bài vào vở bài tập
Vài học sinh đọc bài
- HS khá, giỏi nêu 
-Làm việc đúng giờ
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ trật tự vêï sinh nơi công cộng
 I. Mục tiêu 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
-Giúp HS biết, làm một số công việc để biết vệ sinh nơi công cộng.
-Biết giữ trật tự vệ sinh trường lớp, đường làng , ngõ xóm. 
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
 II. Chuẩn bị: Mẫu chuyện và tranh vẽ SGK
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Yêu cầu HS tự nhận xét xem trong tổ có những bạn nào chưa thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.
2.Bài mới -Giới thiệu bài
HĐ1: Phân tích tranh
-Bài tập 1:-Yêu cầu HS mở SGK
-Tranh vẽ gì?
-Việc chen lấn xô đẩy như thế gây ra hậu quả gì?
-Qua sự việc này em rút ra điều gì?
Kết luận :Không nên làm mất trật tự nơi công cộng 
HĐ2:Xử lý tình huống 
-Bài 2:Giới thiệu tình huống qua tranh:Trên ô tô có một bạn nhỏ ăn bánh,tay kia cầm vỏ bánh và nghĩ (không biết bỏ rác vào đâu)
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai
-Lớp phân tích tình huống
+Cách ứng xử như vậy có lợi có hại gì?
-Nếu là em, em sẽ làm gì?
KL:Vứt rác lên xe ra đường làm bẩn và gây ra nguy hiểm
HĐ3:Đàm thoại
-Các em biết nơi nào là công cộng?
-Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
-Để giữ trâït tự vệ sinh nơi công cộng ta cần làm gì
3.Củng cố dặn dò
-Em đã làm việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
- Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc cùng với mọi người giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nhận xét nhắc nhở
-Nêu nhận xét đánh giá lẫn nhau
-Qsát tranh
-HS xô đẩy nhau trên sân khấu
-Gây ồn ào, te,ù ngã...
-Không nên làm mất trật tự
-Quan sát nghe
-Thảo luận theo cặp
-Đóng vai
-Vài HS cho ý kiến
-Thảo luận trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm báo cáo
-Nhận xét bổ sung
-Vài HS nêu
Vài HS nêu
- HS thi đua nêu.
-Thực hiện theo bài học.
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: Con chó nhà hàng xóm
 I.Mục tiêu:
Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.Con chó nhà hàng xóm. 
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ câu chuyên theo từng đoạn.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Câu chuyện khuyên ta điều gì
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh
2 HS kể chuyện: Hai anh em
-Anh em phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau
-Quan sát
-Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát tranh
-Chia lớp thành các nhóm có 5 HS và yêu cầu tập kể
HĐ2 Kể toàn bộ câu chuyện
-Nêu yêu cầu kể chuyện
-Gọi HS thi kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Em hãy đạêt mình là cô bé trong truyện và tập kể lại
-Cùng HS bình chọn và đánh giá HS
-Qua câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
3.Củng cố dăn dò
-Với các con vật nuôi ở nhà em có thái độ như thế nào?
-Nhận xét giờ học- Nhắc HS.
-Nêu nội dung toàn tranh
+T1: Bé cùng Cún bông vui chơi
+T2: Bé vấp ngã, Cún bông đi tìm người giúp
+T3: Bạn bè đến thăm bé
+T4:Cún bông làm cho bé vui
+T5: Bé khỏi đau vui đùa với cún
-Kể trong nhóm
-5 HS của 5 nhóm lên kể 5 đoạn
-Thi kể theo nhóm
-Cùng HS nhận xét đánh giá.
-đối tượng yếu nhắc lại lời kể của bạn
-3 HS kể
-1-2 HS kể
-Phải biết yêu thương chăm sóc loài vật
-Yêu thương, chăm sóc, không nên đánh đập quá mức, cần bảo vệ loài vật vì nó có ích.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Môn: TOÁN
Bài: Thực hành xem đồng hồ
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng trưa , chiều, tối.
- Nhận biết chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ...
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian( đúng giờ, muộn giờ)
 II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ, đồng hồ bàn , đồng hồ điện tử.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
H ...  dân nói với con trâu như nói với một người bạn
-6 dòng
-Viêt hoa
-Nêu
-Tự tìm phân tích viết bảng con
-Nghe viết vào vở
-Đôỉ vở tự chữa vào bằng bút chì
Luyện tiếng việt:
KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
I.Mục đích - yêu cầu.
-Biết nói lời khen ngợi
-Biết kể về một con vật nuôi
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
HĐ1:Nói lời khen ngợi
HĐ2:Kể về con vật nuôi
3)Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc bài TLV viết về anh, chị, em
-Nhận xét đánh giá chung
-Giớ thiệu bài
-Đàn gà rất đẹp em hãy nói một câu có ý khen đàn gà?
-Chú cường rất khoẻ
b)Lớp mình hôm nay rất sạch
c)Bạn Nam học rất giỏi
-Bài2 Yêu cầu HS đọc và quan sát tranh
-Nhà em hay nuôi những con vậy gì?
-Em yêu thích con vật gì nhất?
-Các em có thể kể về con vật ở nhà em, hoặc con trong tranh
+Gợi ý: Con vật em kể là con gì? Lông, mắt, đuôi nó thế nào? Con vật đó với em thế nào
-Nhận xét đánh giá
-3 HS đọc
-Nhận xét
-Đàn gà mới đẹp làm sao
-Ôâi đàn gà đẹp quá
-Đàn gà đẹp quá
-Thảo luận theo cặp
-Nối tiếp nhau nói về từng câu
-Chú cường khoẻ quá!
-Chú cướng mới khoẻ làm sao
-Chao ôi? Chú cường khoẻ thế
-lớp mình hôm nay đẹp quá
-Bạn Nam học giỏi thế
-2 HS đọc yêu cầu
-Quan sát tranh
-Vài HS cho ý kiến
-Nêu
-Tự chọn chủ đề
-Tập kể trong nhóm
-Kể trước lớp nối tiếp
-Bình chọn HS kể chuyện hay nhất
BD TV:
TỪ ng÷ vỊ vËt nu«i,¦ KIỂU CÂU AI, THẾ NÀO? 
I.Mục tiêu 
– Bước đầu tìm được từ trái nghỉa với từ cho trước(BT1); biết đặt câu với mổi từ trong cặp câu từ trái nghỉa tìm được theo mẩu AI THẾ NÀO ? (BT2)
 - Nêu đúng tên các con vật trong tranh (BT3).
II. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta cĩ 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài tập 3: - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
-Những con vật này được nuơi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài học sinh . Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đĩ .
- Nhận xét .
 d) Củng cố - Dặn dị
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > < chậm ,
trắng > <yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm . 
- Lớp làm việc nhân .
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuơi ở nhà 
- Lớp tự làm bài .
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại .
BDTV
Luyện viết: CHỮ HOA O
I.Mục tiêu : - Viết đúngchử hoa O (một dịng cở vừa, 1 dịng cỏ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (một dịng cở vừa, 1 dong cỏ nhỏ), Ong bay bướm lượn (một dịng cở vừa, 1 dong cỏ nhỏ) 
II.Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ N và từ Nghĩ
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
 a) Luyện viết:
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ O :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ O cĩ chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu ?
- Chữ O cĩ những nét nào ?
- Yêu cầu tìm điểm dừng bút của chữ O
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ O cho học sinh như hướng dẫn trong sách giáo viên .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa O vào khơng trung và sau đĩ cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ?
-Cụm từ gồm mấy chữ ?
* / Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ O vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
d/ Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 đ/ Củng cố - Dặn dị:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hồn thành nốt bài viết trong vở 
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ O
- Hai em viết từ “Nghe “
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ O cao 5 li và rộng 4 li 
-Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào khơng trung sau đĩ bảng con .
- Đọc : Ong bay , bướm lượn .
- Tả cảnh ong bay bướm lượn rất đẹp 
- Gồm 4 tiếng : ong , bay , bướm , lượn .
-Chữ O, g ,b , y , l cao 2,5 li .các chữ cịn lại cao một li. 
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dịng chữ O cỡ nhỏ.
1 dịng chữ O hoa cỡ vừa.
1 dịng chữ Ong cỡ nhỏ.
1 dịng chữ Ong cỡ vừa.
- 2 dịng câu ứng dụng“Ong bay bướm lượn” 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ơn chữ hoa Ơ , Ơ ”
BD Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG .
I. Mục tiêu :- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày , tháng.
 - Biết xem lịch.
II.Chuẩn bị : - Mơ hình đồng hồ cĩ thể quay kim , Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa .
III.Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a) Giới thiệu bài: 
-Hơm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng .
b/ Luyện tập :
-Bài 1: - Đọc lần lượt câu hỏi để học sinh trả lời 
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều cịn gọi là mấy giờ ? 
- Đồng hồ nào chỉ 18giờ ?
-Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ cịn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa lên bảng . 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào? 
- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dị:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều cịn gọi là 18 giờ . 
- Đồng hồ C chỉ 18giờ .
-Em đi ngủ lúc 21 giờ .
- 21 giờ cịn gọi là 9 giờ .
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối .
- Các tổ nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy .
- Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29 .
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập cịn lại .
Sinh hoạt
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: 
-GD cho HS về truyền thống của dân tộc,sự giàu đẹp của quê hương đất nước
-GD thái độ tôn trọng với những chiến công,những chiến sĩ đã quên mình vì tổ quốc. Qua đó GD ý thức rèn luyện bản thân trong học tập.
2-Sưu tầm tranh ,ảnh các bài hátca ngợi quê hương đất nước các chiến sĩ bộ đội.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II/ Dánh giá hoạt động
1-Khởi động
Tổ chức cho HS hát 1 số bài hát ca ngợi quê hương đất nước các chiến sĩ bộ đội.
2-Nhận xét đánh giá hoạt động học tập trong tuần
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 III. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND VN.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 CKTKN ca 2 buoi.doc