TUẦN 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc : HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh biết nh¬ường nhịn, yêu thư¬ơng anh, chị em trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc S G K.
- HĐ nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh biết nhường nhịn, yêu thương anh, chị em trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc S G K. - HĐ nhóm 2, cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng đọc bài ''Nhắn tin'' - Ai nhắn tin cho Linh, nhắn bằng cách nào? - Giáo viên, học sinh đánh giá cho điểm 2. Bài mới: . Giới thiệu bài: . Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài : - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a. Đọc từng câu - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ. - Giáo viên giảng . c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV hướng dẫn . - GV quan sát uốn nắn giúp đỡ. d. Thi đọc giữa các nhóm. - GV tổ chức hướng dẫn . - Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm. Củng cố tiết 1: - Giáo viên tiểu kết . - Chuyển tiết . - 2,3 em đọc thuộc lòng bài Nhắn tin - Học sinh trả lời - HS khác nhận xét - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Luyện phát âm - Học sinh đọc tiếp sức đoạn . - Học sinh trả lời - Đọc nhóm hai. - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm đọc . - Nhóm khác nhận xét - đánh giá Tiết 2 tìm hiểu bài: *Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi - Lúc đầu hai anh em chia đống lúa như thế nào? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? -Mỗi người cho thế nào là công bằng? * Giáo viên giảng. Vì thương yêu, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em. - Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh có câu trả lời hay . - Nêu những quan tâm, chia sẻ giữa anh, em trong gia đình của các em. * Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . - Dặn về chuẩn bị bài sau. * Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi - Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bốc bỏ thêm vào phần của anh. - Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần lúa của chú ấy thì thật không công bằng. + Anh hiểu công bằng là chia cho em phần nhiều vì em sống một mình vất vả. + Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. * Học sinh nghe. - Học sinh suy nghĩ lần lượt nêu. + Hai anh em rất yêu thơng nhau, sống vì nhau +Hai anh em đều lo lắng cho nhau, hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau. +Tình cảm hai anh em thật là cảm động. - HS phát biểu. - 1 Học sinh khá đọc - Học sinh luyện đọc theo nhóm +HS thi đọc theo đoạn. +Thi đọc cả bài. - Học sinh nhận xét đánh giá điểm Toán : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - HS khá, giỏi làm bt 3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ: Nêu cách tính 100 trừ đi một số, lời giải. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh làm BC- Bl - Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh. 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5 a. Dạng 100 -36. - GV viết phép tính lên bảng. 100 - 36 = ? - Nêu cách đặt tính. - GV gọi 1em lên bảng đặt rồi tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Vậy 100 - 36 bằng bao nhiêu? b. Dạng 100 - 5 ( tương tự ). - GV gọi HS lên bảng viết và thực hiện phép tính theo cột dọc. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài. GV quan sát sửa sai cho học sinh Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính nhẩm ( theo mẫu ) - GV hướng dẫn HS cách nhẩm + GV nêu bài mẫu : 100 – 20 = 10 chục - 2 chục bằng 8 chục Vậy 100 - 20 = 80 - GV cho học sinh nhắc lại cách tính nhẩm Bài 3: - Bài toán . - Cho học sinh đọc đề - phân tích bài toán - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Giáo viên chữa bài nhận xét . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. Hai học sinh lên bảng Cả lớp làm bảng con x +7 = 21 x = 21 - 14 x = 7 - Học sinh quan sát. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vi, hàng chục thẳng hàng chục - 1 HS lên bảng 100 - 36 64 - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 100 - 36 = 64 - 1 em lên bảng 100 - 5 95 - HS nêu. - 1 em nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào bảng con - 1 em nêu yêu cầu của bài - 1 vài học sinh nêu. - Học sinh làm và nêu cách nhẩm. 100 - 20 = 80 100 - 10 = 90 100 - 70 = 30 100 - 40 = 60 1 em đọc đề bài - 1 em phân tích bài toán - 1 học sinh lên bảng tóm tắt - 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào vở Kể chuyện : HAI ANH EM I. Mục tiêu: - Kể lại được từng phần theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3). - Giáo dục học sinh biết yêu thương ,nhường nhịn anh, chị và em trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý a , b , c , d. - Nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV 1. Kiểm tra . - Cho hai học sinh kể chuyện '' Câu chuyện bó đũa'' - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh - Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu? Vào thời gian nào? Vì sao em biết? -Vì sao hai anh em lại ôm nhau trên cánh đồng vào ban đêm như vậy? - Yêu cầu đọc các gợi ý. *.Hướng dẫn kể chuyện: * Kể lại từng phần câu chuyện theo gợi ý: - Giáo viên kể mẫu - Hướng dẫn kể từng đoạn trong truyện - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. - GV và học sinh nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể. * Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng . - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Kể toàn bộ câu chuyện: - Giáo viên và học sinh nhận xét cách kể của các nhóm. - Bình chọn nhóm kể hay. 3. Củng cố dặn dò - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hoạt động HS - Hai học sinh kể - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh khác đánh giá nhận xét - Học sinh quan sát tranh- TLCH - Tranh vẽ cảnh 2 anh em đang ôm nhau trên cánh đồng cạnh những đống lúa vừa gặt . - Tranh vẽ cảnh cánh đồng về ban đêm vì trong tranh có hình ảnh ông trăng Một em đọc các gợi ý a , b , c , d - Học sinh quan sát và lắng nghe - Kể nhóm 2 - HS kể từng đoạn theo gợi ý trong tranh - Mỗi em kể 1 đoạn - Đại diện nhóm thi kể 1 em đọc yêu cầu 2 1 em đọc lại đoạn 4 của chuyện - Học sinh phát biểu ý kiến. - Các HS khác nhận xét. - 4 em kể tiếp nối nhau theo 4 đoạn - 2- 3 em kể lại cả câu chuyện Anh em trong gia đình phải thương yêu nhau Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Thể dục: Trò chơi “ Vòng tròn” I. Mục tiêu : - Học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động II. Địa điểm phương tiện -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập. -Phương tiện : Chuẩn bị còi và kẻ vạch cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học,chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập. - Khởi động xoay các khớp. - Đứng giậm chân vỗ tay - Kiểm tra bài cũ: 4Hs 2/ Phần cơ bản - Ôn ĐHĐN + Gv điều khiển lớp tập - Chơi trò chơi “Vòng tròn” * Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động +Cho Hs điểm số 1 - 2;1 – 2.. theo đội hình vòng tròn. +Gv cho HS tập nhảy chuyển đội hình(Gv dùng còi làm hiệu lệnh) +Tập nhún chân hoặc nhún chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp + Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp khi có khẩu lệnh,nhảy chuyển đội hình. +Gv nhận xét sửa sai cho Hs +GV nêu tên và cách chơi, luật chơi cho Hs chơi thử sau đo GV cho chơi chính thức có biểu dương,Hs nào vi phạm thì bị phạt bằng hình thức vui như hát, múa. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng. - G v cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà - Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV Đội hình tập luyện X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV Chính tả (tập chép): Hai anh em I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy.......phần của anh trong bài "Hai anh em". - Tìm đúng các từ có tiếng chứa âm đầu x/s. ât/âc. - Tìm được tiếng có vần ai/ay. II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi 2 HS làm BT2/ Tr.118 2. Bài mới: 2.1. Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung -Treo bảng phụ đoạn cần chép. - GV đọc đoạn chính tả. - Hỏi: Đoạn văn kể về ai ? - Người em đã suy nghĩ và làm gì ? * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? - Những chữ nào được viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó - Y/c HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Y/c HS viết các từ khó. * Chép bài * Soát lỗi: - GV đọc bài chính tả, nhẫn một số tiếng khó 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề - Tổ chức thi tìm từ : thi tiếp sức - Nhận xét kết quả từng nhóm. Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai HS viết - Gọi HS nhận xét - Kết luận đáp án đúng. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hai HS lên bảng làm - 2 HS đọc lại - người em - Anh còn phải nuôi vợ con.... - Bốn câu - trong ngoặc kép - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ - 2 - 3 HS đọc - HS viết bảng con - HS đổi chéo vở soát lỗi - HS tìm từ - Các nhóm HS lên bảng làm trong 3' - Lớp làm vào vở nháp bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc. Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu ... - Yêu cầu viết: Ong (cỡ vừa, nhỏ) bảng con - Giáo viên theo dõi, sửa sai. Hướng dẫn viết vở: - Yêu cầu viết vở đúng cỡ, mẫu O (1 dòng), O (1 dòng) Ong (1 dòng), Ong (1 dòng) Ong bay bướm lượn (3 dòng) - Thu chấm, nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, dặn về nhà luyện viết. Trật tự. - Học sinh viết bảng con - 2 học sinh lên bảng - Học sinh quan sát cao 5 dòng li, rộng 4 dòng li 1 nét cong kín kết hợp 1 nét cong trái - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con, - 1 học sinh đọc cụm từ Tả cảnh đẹp nhất vào mùa xuân 4 chữ - 2 học sinh nêu - 1 chữ o - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết vào vở , đúng mẫu, đúng cỡ - Nghe Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: HS - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1) - Kể được một vài câu về một con vật nuôi trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (Nói) một buổi tối trong ngày. (BT3) *KNS -Kiểm soát cảm súc. -Quản lí thời gian. -Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: -GV: Tranh các con vật, 1 thời gian biểu (SGK) - HS: VBT III/CÁC PP/KTDHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Đặt câu hỏi. -Trình bày ý kiến. VI/Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Yêu cầu đọc đoạn văn viết về anh, chị, em - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Bài tập: Bài 1: Nói lời chia vui (M) - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu đọc mẫu + Chú Cường rất khoẻ à Chú Cường khoẻ quá! - Yêu cầu thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Nhận xét à Vừa rồi chúng ta tập nói lời gì? - Khi nói lời khen ngợi cần nói lời chân thành. Bài 2: Kể ngắn về vật nuôi - Yêu cầu đọc đề : Kể vật nuôi trong nhà mà em biết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Giáo viên nêu gợi ý: + Nêu tên vật nuôi + Hình dáng, bộ lông, màu sắc + Ích lợi của nó + Tình cảm của của em đối với vật nuôi - Yêu cầu học kể cá nhân - Nhận xét Bài 3: Thời gian biểu (VBT) - Yêu cầu đọc đề - Giáo viên đọc thời gian biểu của bạn Phương Thảo - Yêu cầu học sinh làm vở - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét - Dặn về tập kể về con vật nuôi khác trong nhà. Trật tự. - 3 học sinh đọc bài - Nhận xét về nội dung - Nghe - 1 học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc mẫu - 2 em trao đổi - Nhóm trình bày: 1 em nêu câu mẫu, 1 em nêu câu mới lời khen ngợi chân thành, lịch sự - 1 học sinh đọc đề - 2 em thảo luận, nói cho nhau nghe - Học sinh lần lượt kể trước lớp - Nhận xét bạn kể - 1 học sinh đọc đề - Học sinh theo dõi - Học sinh làm vở - 1 học sinh lên bảng - Học sinh lần lượt đọc thời gian biểu của mình - Nghe Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày giờ; ngày, tháng - Biết xem lịch - Biết quay kim trên mặt đồng hồ (BT3) II. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 5. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Giáo viên đưa tờ lịch tháng 12.2005 - Yêu cầu học sinh xem trả lời - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Bài tập: Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau (Bảng con) - Yêu cầu đọc đề - Giáo viên đọc từng câu - Yêu cầu học sinh nêu tên đồng hồ A, B, C, D - Yêu cầu học sinh thực hành quay mô hình - Nhận xét Bài 2: Điền tờ lịch, trả lời - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu học sinh điền vào sách - Nhận xét, sửa sai - Trả lời câu hỏi: +Ngày 1.5 thứ mấy? +Thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào? +Thứ tư tuần này 12.5, thứ tư tuần trước, tuần sau là ngày bao nhiêu? - Em hãy nêu cách tính Bài 3: Thực hành quay đồng hồ - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên quay - Lớp cũng quay: 8 giờ sáng, 20 giờ, 2 giờ chiều, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ. -20 giờ hay là mấy giờ tối? -9 giờ tối hay là mấy giờ? 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, dặn về làm bài tập. Trật tự. - 2 học sinh xem, trả lời - Nghe - 1 học sinh đọc đề - Học sinh nêu tên đồng hồ - ghi đáp án vào bảng con câu a- đồng hồ D câu b- đồng hồ A câu c – đồng hồ C câu d – đồng hồ B - 1 học sinh đọc đề - Học sinh điền sách - Học sinh nêu kết quả - 1 học sinh nêu cách tính - 1 học sinh đọc - 4 em lên bảng - Lớp quay mô hình -1 học sinh trả lời -1 học sinh trả lời - Nghe Thủ công : Gấp, Cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (T2) I. Mục tiêu: HS - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô, biển báo tương đối cân dối, có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé h7n kích thước giáo viên hướng dẫn * HS Khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô, biển báo cân dối. II. Chuẩn bị: GV: Hình mẫu, quy trình gấp HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Ổn định: 2.Bài cũ - Em hãy nêu lại cách gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi - Nhận xét 3.Bài mới:Hoạt động 2: Thực hành - Giáo viên nêu các bước lại Bước 1: Gấp, cắt biển báo Bước 2: Dán biển báo - Yêu cầu chia nhóm thực hành - Giáo viên theo dõi - Giáo viên nêu yêu cầu: + Dán cân đối, phẳng + Đúng màu sắc, kích cỡ + Có trang trí - Trưng bày sản phẩm -Chọn tuyên dương 4:Củng cố-dặn dò: - Nhắc nhở học sinh tuân theo biển báo này. - Nhận xét chung. Trật tự. -2 học sinh trả lời - Học sinh theo dõi -1 nhóm 2 em - Nhóm chọn trưng bày Tự nhiên xã hội: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: HS - Nêu được cộng việc của một số thành viên trong nhà trường. - Yêu quý, kính trọng, biết ơn từng người trong nhà trường. *KNS -Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường. -Kĩ năng làm chủ bản thân:Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi. -Phat triển kĩ năng giao tiep61thong6 qua các hoạt động dạy học. II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK III/CÁC PP/KTDHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận nhóm. -Trò chơi. -Tự nói với bản thân VI/Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Trường em có các phòng nào? - Mỗi phòng đó để làm gì? Em thích nhất phòng nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Bài mới: Khởi động: Hát bài “Em yêu trường em” Hoạt động 1: Làm việc sgk Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ - Yêu cầu thảo luận nhóm + Trong nhà trường gồm có ai? + Họ làm những công việc gì? - Giáo viên theo dõi các nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày .à Em hãy nêu lại các công việc của từng người trong nhà trường? Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: Biết giới thiệu, biết kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường - Yêu cầu thảo luận nhóm + Trong trường em có những ai? + Họ làm những việc gì? + Em có tình cảm gì đối với họ? + Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn em làm gì? - Giáo viên theo dõi, uốn nắn - Yêu cầu đại diện nhóm à Những thành viên trong nhà trường, em cần phải có tình cảm như thế nào ? Hoạt động 3: Trò chơi “Đó là ai” Mục tiêu: Củng cố bài học - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: + 1 nhóm nêu 3 đặc tính, + 1 nhóm nêu được công việc, tên của người đó. - Nhận xét các nhóm chơi 4. Củng cố – dặn dò: - Hãy kể tên các thành viên trong nhà trường? Họ làm những công việc gì? - Nhận xét. Trật tự. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời. - Nghe - 2 em quan sát tranh - Đại diện nhóm trình bày à Hiệu trưởng lãnh đạo, quản lý nhà trường, cô giáo dạy học sinh, bảo vệ trông coi trường, bác lao công quét dọn -1 nhóm 2 em - Nhóm trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời à Các em phải yêu qúi, biết ơn, kính trọng bằng cách học tập tốt, chăm ngoan - Các nhóm chơi - Học sinh nối tiếp nêu - TL - Nghe Hát Nhạc: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC-NGHE NHẠC. I . Mục tiêu: HS - Biết Mô – da là nhạc sĩ nước ngoài - Tập biểu diễn bài hát. -Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc. II. Đồ dùng: - GV: -Đọc diễn cảm câu chuyện :Mô –da –thần đồng âm nhạc. -ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Ao. -Băng nhạc. - HS: Tập bài hát III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Yêu cầu hs lên hát bài :Chiến sĩ tí hon . - Nhận xét. 3. Bài mới: a/Giới thiệubài :- ghi tựa. Hoạt động1:Kể chuyện Mô –da thần đồng âm nhạc. -GV đọc chậm diễn cảm câu chuyện Mô –da thần đồng âm nhạc. -Cho hs xem ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Ao. -GV nêu câu hỏi : +Nhạc sĩ Mô –da là người nước nào? +Mô –da đã làm gì khi đánh rơi bản nhạc xuống sông? Khi biết được sự thật ông bố của Mô-da nói gì? -Gvđọc lại câu chuyện và giúp hs ghi nhớ Nhạc sĩ Mo-da là một danh nhân âm nhạc thế giới . Hoạt động 2:Nghe nhạc: -Cho hs nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc. -Hỏi:Bài nhạc vui hay không vui?Bài hát nói về điều gì?em có thể hát lại một câu trong bài đó không? -Cho hs nghe bài hát một lần nữađể các em tìm một hai động tác phụ hoạ phù hợp với nhịp điệu bài hát. Hoạt động 3:Trò chơi âm nhạc : -Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi”nghe tiếng hát tìm đồ vật” 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, dặn về nhà tìm hiểu thêm về nhạc sĩ Mô –da. Trật tự. -hs lên hát bài :Chiến sĩ tí hon . Hs lắng nghe . - hs xem ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Ao. -hs trả lời. Hs lắng nghe . Hs lắng nghe . -hs trả lời. -hs thực hiện trò chơi”nghe tiếng hát tìm đồ vật” - Nghe Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP + SAO A/ Sinh hoạt lớp: 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt .......................................................... - Học tập tiến bộ như................................................................................................ - Khen những em có nhiều điểm mười trong đợt thi đua vừa qua: ............................ - Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như....................................................... - Đồ dùng học tập thiếu như...................................................................................... - Hay nói chuyện riêng trong lớp...........................
Tài liệu đính kèm: