Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 27 năm 2011 (Chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 27 năm 2011 (Chuẩn)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II TIẾT 1

ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 19, 20, 21

I. Mục tiêu:

 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26

 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

 - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )

 *HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.

II. Chuẩn bị:

 - GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc va học thuộc lòng từ tuần19 đến tuần 26.

 - HS: Vở

III. Các hoạt động:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 27 năm 2011 (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬˜&™¬
TUẦN 27
NS: 11/03/2011 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011 	 
ND: 14/03/2011 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II TIẾT 1
ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 19, 20, 21
I. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26
 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
 - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
 *HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.
II. Chuẩn bị:
 - GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc va học thuộc lòng từ tuần19 đến tuần 26. 
 - HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Sông Hương
- GV gọi HS đọc bài và TLCH
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
* Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
íBài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
íBài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
íBài 4
- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Mùa hè,hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè.
- Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
- Bộ phận“Những đêm trăng sáng”.
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
- Câu hỏi:Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
* Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu ma bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạnbè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c)Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
¬˜&™¬
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II TIẾT 2
ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 19, 20, 21
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn ma ( BT2) ;Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 21. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : 
Ôn tập tiết 1
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
 - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng.
vHoạt động3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
- Chuẩn bị: Tiết 3
- Hát.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
*Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa 
đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa
Phượng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm,
 hoa gạo, hoa sữa
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Am áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài.
- Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
 - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’’
38’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Luyện tập.
- Sửa bài 4 
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
- Số 1 trong phép nhân và chia.
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a)GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
+GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
+ HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
* Chú y: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
+ GV cho HS kết luận: Số nào chia cho1 cũng bằng chính só đó
v Hoạt động 3: Thực hành
íBài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
íBài 2: Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
íBài 3:(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS tự nhẩm từ trái sang phải.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
- HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
1 x 2 = 1 + 1= 2 vậy 1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 =1+1+1+1=4 vậy 1 x 4 = 4
+HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
+HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
- Vài HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
+HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
- Vài HS lặp lại.
- HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
 1 x 1 = 1
 1 : 1 = 1
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- HS dưới lớp làm vào vở.
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1= 4
- 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét.
a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1
 = 8
b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1
 = 2
c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1
 = 24 
¬˜&™¬
NS: 11/03/2011 Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011
ND: 15/03/2011 Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II TIẾT 3
ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 22
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc tuần 22. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2'
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ :
Ôn tập tiết 2
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
íBài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
íBài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
- Bộ phận  ...  lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn:
	x x 3 = 15
	 x = 15 : 3
	 x = 5
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
+ Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn:
	Y : 2 = 2
	Y = 2 x 2
	Y = 4
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Trình bày:
 Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
 ¬˜&™¬
LUYỆN TỪ & CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II TIẾT 7
ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 26
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
37’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ :
Ôn tập tiết 6.
2. Bài mới 
 *Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
íBài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khô khát họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
íBài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Suy nghĩ và trả lời:Vì mưa to.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
- Bộ phận“vì thương xót sơn ca”.
- Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
* Đáp án
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
*Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Ôi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/
- Câu hỏi “ vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực.
 ¬˜&™¬
NS:11/03/2011 Thứ sáu ngy 18 tháng 03 năm 2011
ND:18/03/2011	Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
 - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo .
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
37’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 *Giới thiệu: 
Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Thực hành
íBài 1:HS tính nhẩm (theo từng cột). 
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
íBài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
 - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
íBài 3:	
a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ?
b) HS chọn phép tính rồi tính 
12 : 3 = 4
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 
8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
* Chẳng hạn:
a)2 x 4 = 8	 b) 2cm x 4 = 8cm
 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm
 8 : 4 = 2 4 l x 5 = 20 l
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
- HS tính từ trái sang phải.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
* Chẳng hạn:
 - Tính: 3 x 4 + 8
 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8
	 = 20
* Trình bày:
Bài giải
a) Số HS trong mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
 Bài giải
b) Số nhóm học sinh là
 12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số: 4 nhóm
- Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm,tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau.
- HS thi đua giải.
¬˜&™¬
Chính tả
KIỂM TRA ĐỌC
 ( Tiết: 8 )
 Mục tiêu: 
 - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII
(nêu ở tiết 1).
I. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK.
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1’
3’
39’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: 
Ôn tập tiết 7
2. Bài mới 
 *Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 - Cho điểm trực tiếp từng HS.
 * Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học 
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3 được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết
Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.
¬˜&™¬
THỦ CÔNG
 BÀI: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay . 
- Làm được đồng hồ đeo tay.
* HS khá, giỏi khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu đồng hồ đeo tay. Quy trình làm đồng hồ đeo tay. 
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ Các hoạt động :
TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
2. Bài mới: 
vHoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 + Mục tiêu: Giúp HS nhận xét và quan sát về đồng hồ
 + Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét:
- GVgiới thiệu đồng hồ mẫu va định hướngquan sát, gợi ý để hs nhận xét.
+ Vật liệu làm đồng hồ
+ Các bộ phận của đồng hồ
- GV đặt câu hỏi cho hs liên hệ về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật.
- GV giới thiệu một số đồng hồ thật 
vHoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+Cách tiến hành: 
 - Treo bảng qui trình.
 - Gv hướng dẫn mẫu 
w Bước 1: Cắt thành các nan giấy
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng ho
- Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây dồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cái đồng hồ.
w Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3ô (h.1). Gấp cuốn tiếp như h.2 cho đến hết nan giấy được h.3.
wBước 3: Gài dây đeo đồng hồ 
Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ (h.4). Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe khác ở phía tr6en khe vừa gài (h.5). Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
wBước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
 - Hướng dẫn: ( xem/ sgv)
 Gv cho hs tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy theo nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát trả lời:
- HS nêu.
- HS quan sát các loạt đồng hồ 
- Hoạt động lớp, nhóm
- HS theo dõi
¬˜&™¬
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT
( Tiết 9)
I.Mục tiêu :
 - Kiểm tra( Viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII .
 - Nghe – Vết đúng bài CT ( Tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ(hoặc văn xuôi).
 - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) theo câu hỏi gợi ý , nói về một con vật yêu thích.
II.Chuẩn bị
 - Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs.	
III. Các hoạt động
 1. GV nêu yêu cầu của tiết học. 
 2. Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Cá rô lội nước. 
 3. Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
 4. Chữa bài.
 5.Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2CKTKN(3).doc