Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Môn : Tập đọc ( Tiết 73- 74)
Bài : SƠN TINH THỦY TINH
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
- HS trả lời được các CH1,2,4. HS khá trả lời được CH3 trong SGK.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Môn : Tập đọc ( Tiết 73- 74) Bài : SƠN TINH THỦY TINH I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. - HS trả lời được các CH1,2,4. HS khá trả lời được CH3 trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ Bài mới: - Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1:-Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam) - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Các đoạn được phân chia ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. - Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. - Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Thi đua đọc d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. - 3 HS đọc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. - 1 HS khá đọc bài. - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. - HS trả lời. - Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. - Nghe GV hướng dẫn. - Một số HS đọc đoạn 1. - Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. * Hoạt động 2:- Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Họ là những vị thần đến từ đâu? - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? - Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? - Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? - Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. - Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. - GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. - Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: B nhìn biển - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Một số HS kể lại. - Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. - Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. - Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương. - Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp * Rút kinh nghiệm:. Môn : Toán ( Tiết 121) Bài : MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”,biết viết và đọc 1/5. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. HS làm được BT1,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: - Bảng chia 5 - Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa - GV nhận xét 3/ Bài mới: - Giới thiệu: - Một phần năm -Giúp HS hiểu được “Một phần năm” * Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. - Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. * Hoạt động 2: - Thực hành - HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? - Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Nhận xét và cho điểm HS. 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. - HS viết: 1/5 - HS đọc: Một phần năm. - HS đọc đề bài tập 1. - Tô màu 1/5 hình A, hình D. - HS đọc đề bài tập 2 - Tô màu 1/5 số ô vuông hình A - Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. HS đọc đề bài tập 3 - Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. - Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. * Rút kinh nghiệm:. Thöù ba, ngaøy 1 thaùng 3 naêm 2011 Môn : Tập đọc ( Tiết 75) Bài : BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, nhí nhảnh. - Hiểu được nội dung của bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. - HS trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. PP: Trình bày ý kiến cá nhân III. Caùc hoaït ñoäng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: - Dự báo thời tiết 2/ Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3/ Bài mới: Giới thiệu: - Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm ... của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận -Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1.Cây cam. 2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. + Cây pơmu, bạch đàn, thông,. + Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. * Rút kinh nghiệm:. Môn : Tập làm văn ( Tiết 25) Bài : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý,QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày(BT1,2). - Biết nhìn tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các CH về cảnh trong tranh(BT3). * KNS: Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. PP: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống III. Caùc hoaït ñoäng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. - Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. - Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? - Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./ b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. * Rút kinh nghiệm:. Môn : Toán ( Tiết 125) Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Caùc hoaït ñoäng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Giờ, phút. -1 giờ = .. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - GV nhận xét 3/ Bài mới: - Thực hành xem đồng hồ. * Hoạt động 1: Thực hành - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. - Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” * Hoạt động 2 - Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 4/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 1 giờ = 60 phút. - HS thực hành. Bạn nhận xét - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. * Rút kinh nghiệm:. Môn : Kể chuyện ( Tiết 25) Bài : SƠN TINH THỦY TINH I. Mục tiêu - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). HS: SGK. III. Caùc hoaït ñoäng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: - Quả tim khỉ - Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ Bài mới: Giới thiệu: - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1:. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. * Hoạt động 2 :Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở SGK trang 62. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Quan sát tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. - HS tập kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. - HS nêu. * Rút kinh nghiệm:. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: Đánh giá hoạt động trong tuần: Phương hướng tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng lên báo cáo các hoạt động diễn ra trong tuần 25. Về học tập: Về lao động Về vệ sinh Công tác khác Giáo viên và cả lớp nhận xét, tuyên dương. III/ Phương hướng tuần 26: Duy trì tốt nề nếp học tập Ổn định sĩ số Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
Tài liệu đính kèm: