Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 - Trường TH Long Điền Tiến A

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 - Trường TH Long Điền Tiến A

Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011

 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài : Quả tim Khỉ

 (Tiết 70, 71)

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc lưu loát được cả bài.

 - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, quả tim, ven sông, dài thượt, hoảng sợ, tẽn tò,

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

 - Phân biệt được lời các nhân vật.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

II. Đồ dùng dạy –học:

- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21	 	 Tuần: 24; Từ ngày 21/02/2011 đến ngày 25/02/2011	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
21/02
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Quả tim khỉ ( T 1 )
Tranh minh hoạ
3
Tập đọc
45’
Quả tim khỉ ( T 2 )
4
Tốn
45’
Luyện tập
5
Đạo đức
40’
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T 2)
Tổng thời gian : 200’
Ba
22/02
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Quả tim khỉ 
2
Tốn
40’
Bảng chia 4
Bộ biểu diễn Tốn
3
Kể chuyện
40’
Quả tim khỉ 
Tổng thời gian : 120’
Tư
23/02
1
Tập đọc
40’
Voi nhà
Tranh minh hoạ
2
Tập viết
40’
Chữ hoa U, Ư
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Một phần tư
Bộ biểu diễn Tốn
4
TN & XH
40’
Cây sống ở đâu ? 
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 160’
Năm
24/02
1
LT & câu
40’
TN về lồi thú. Dấu chấm, dấu phẩy
2
Tốn
40’
Luyện tập
Tổng thời gian : 80’
Sáu
25/02
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Voi nhà
2
Tốn
40’
Bảng chia 5
Bộ biểu diễn Tốn
3
Tập làm văn
40’
Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài : Quả tim Khỉ
	(Tiết 70, 71)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc lưu loát được cả bài.
 - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, quả tim, ven sông, dài thượt, hoảng sợ, tẽn tò, 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
 - Phân biệt được lời các nhân vật. 
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
II. Đồ dùng dạy –học:
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài Nội quy Đảo Khỉ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
 Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
 b) Luyện đọc:
 — GV đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
— Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc tiết nối từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
 * Cả lớp đọc đồng thanh:
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Câu 2. Khỉ đối xử với Cá sấu như thế nào?
Câu 3. Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
Câu 4. Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Câu 5. Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật:
 - Khỉ
 - Cà Sấu
d) Luyện đọc lại:
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
3. Củng cố – Dặn dò:
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. 
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện ngắt nghỉ hơi:
 + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
 + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
- HS đọc các từ được giải nghĩa SGK.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
+ Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, hái hoa quả cho Khỉ ăn,..
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+ Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
+ Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
	Tiết 3	Môn : Toán
	Bài : Luyện tập
	( Tiết 116)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
 - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
+ Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
 Luyện tập.
 b) Luyện tập – Thực hành:
*Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
*Bài 2: 
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
+ Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
* Bài 3: 
- HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 4
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
+ Tìm y: 
 y x 2 = 8 y x 3 = 15
 y = 8 : 2 y = 15 : 3
 y = 4 y = 5
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
 X = 4 : 2 X = 12: 2 X = 27:3
 X = 2 X = 6 X = 9
+ Tìm một số hạng của tổng và Tìm một thừa số của tích.
+ Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
+Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS làm bài. Sửa bài.
y + 2 = 10	 y x 2 = 10	 2 x y = 10
 y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 10 : 2
 y = 8 y = 5 y = 5
- HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- HS đọc bài toán.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo.
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TT)
	(Tiết 24)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
* Kỹ năng: 
 - Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
 - Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
 - Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Thái độ: 
 - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
 - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi – HS trả lời:
 + Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
 + Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
 - GV nhận xét
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)
 b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
 + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
 + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
 + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
* Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
 + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
 + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
*Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Liên hệ thực tế:
+ Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
- HS trả lời. Bạn nhận xét 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc kha ... än, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
	 Đáp số : 10 học sinh.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
 + Hình ở phần a có số con bướm được khoanh vào.
	Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011
	 Tiết 1	Môn: Chính tả ( nghe- viết )
	Bài : Voi nhà
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi  đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu:
- Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 — Hướng dẫn chuẫn bị:
 * GV đọc đoạn văn viết
 *Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Mọi người lo lắng ntn?
 + Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
 + Đoạn trích có mấy câu?
 + Hãy đọc câu nói của Tứ.
 + Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó:
— Viết chính tả
— Soát lỗi 
— Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2(b) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- 2 HS viết bài trên bảng lớp, HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
 + cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
 + Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
 + Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
 + Đoạn trích có 7 câu.
 + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
 + Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
 + Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
 + quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
*Đáp án:
 + sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Lập bảng chia 5. Thực hành chia 5. 
 - Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 4:
- GV nhận xét 
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
 Bảng chia 5
 b) Giới thiệu phép chia 5:
— Ôn tập phép nhân 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
+ Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả baon hiêu chấm tròn?
— Giới thiệu phép chia 5
 + Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
* Nhận xét:
 + Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
— Lập bảng chia 5:
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
c) Thực hành – Luyện tập:
* Bài 1: 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét 
* Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV giúp HS nắm cách giải bài toán.
- GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi vài HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục HTL bảng chia 5 ở nhà.
- Chuẩn bị: Một phần năm.
- 1 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
 + HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
 + HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả. 
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
Tiết 3	Môn: Tập làm văn	
	Bài: Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi
	( Tiết 24 )
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu:
 - Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
 + Bức tranh minh hoạ điều gì?
 + Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
 + Cô chủ nhà nói thế nào?
 + Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
* GV chốt ý chính: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
*Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
*Bài 3 .
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
 + Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
 + Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
 + Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
 + Cô bé giải thích ra sao?
 + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Con đáp lại thế nào khi:
 + Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
 + Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 + Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
 + Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
 + Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
 + Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
*Ví dụ: Tình huống a.
 + HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 + HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
 + HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
*Tình huống b.
+ Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
* Tình huống c.
 + Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
 - Sao con bò này không có sừng hả, anh?
 Cậu bé đáp: 
 - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
+ Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
 + Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
 + Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
 + Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
 + Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
HẾT TUẦN 24
Người soạn
 Hồ Thanh Ngào
 HIỆU TRƯỞNG
 Duyệt :./02/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 24(1).doc