Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011

 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2)

I. Mục tiêu:

- Gúp HS biết:một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phối hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngy.

- Mạnh dạn khi nĩi lời yu cầu, đề nghị phồi hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

* KNS: KN giao tiếp lịch sự khi gọi và nhận điện thoại

II. Chuẩn bị

- GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK.

- PP: Thảo luận

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 24
NGÀY, THÁNG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
14/02/2011
ĐĐ
24
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
TĐ
71;72
Quả tim khỉ
KC
 24
Quả tim khỉ
T
116
Luyện tập 
CC
THỨ BA
15/02/2011
T
117
Bảng chia 4
CT
47
N – V: Quả tim khỉ 
TC
24
Ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp, cắt dán (tiết 2)
THỨ TƯ
16/02/2011
TĐ
73
Voi nhà
LTVC
24
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
T
118
Một phần 4
THỨ NĂM
17/02/2011
T
119
Luyện tập 
TV
24
Ôn chữ hoa U,Ư
TNXH
24
Cây sống ở đâu? 
THỨ SÁU
18/02/2011
CT
48
N - V: Voi nhà
TLV
24
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
T
120
Bảng chia 5 
SHTT
Thöù hai, ngaøy 14 thaùng 01 naêm 2011
MOÂN: ÑAÏO ÑÖÙC
Baøi: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Gúp HS biết:một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự. 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phối hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngy.
- Mạnh dạn khi nĩi lời yu cầu, đề nghị phồi hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
* KNS: KN giao tiếp lịch sự khi gọi và nhận điện thoại
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
PP: Thảo luận
III. Caùc hoaït ñoäng:
Caùc böôùc leân lôùp
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅn ñònh:
2. Baøi cuõ :
3. Baøi môùi 
a/Giôùithieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng 
v Hoaït ñoäng 1:
v Hoaït ñoäng 2: 
4. Cuûng coá – Daën doø 
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
H: Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
H: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
- GV nhận xét
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2).
- Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
- Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Hát + KTSS 
- HS trả lời. Bạn nhận xét 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
MOÂN: TAÄP ÑOÏC
Baøi: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
- HS trả lời được các CH1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* KNS: Ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
HS: SGK.
Đặt câu hỏi
PP: Trình bày ý kiến cá nhân
III. Caùc hoaït ñoäng
Caùc böôùc leân lôùp
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅån ñònh: 
2. Baøi cuõ :
3. Baøi môùi:
a/Giôùi thieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng 	
v Hoaït ñoäng 1:
v Hoaït ñoäng 2: 
4. Cuûng coá – Daën doø :
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
- Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Dài thượt là dài ntn?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
 + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
-Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
- 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
- 1 HS đọc bài.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
MOÂN: TAÄP ÑOÏC
Baøi: QUẢ TIM KHỈ (TT)
Caùc böôùc leân lôùp 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅn ñònh: 
2. Baøi cuõ :
3. Baøi môùi 
a/Giôùithieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng :
v Hoaït ñoäng 1: 
v Hoaït ñoäng 2: 
4. Cuûng coá: 
5. Daën doø: 
- Quả tim Khỉ.
- GV cho HS đọc bài
- GV nhận xét 
- Quả tim Khỉ( Tiết 2).
- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- 1 HS nêu lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.	
- Hát
- HS đọc bài
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc bài.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Khô ... súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
- HS chơi mẫu.
- Cá nhân HS lên trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Trên cạn, dưới nước, trên không.
- Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, 
- Đẹp ạ.
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, 
Thöù saùu, ngaøy 18 thaùng 02 naêm 2011
MOÂN: CHÍNH TAÛ
Baøi: VOI NHÀ 
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
II. Chuẩn bị 
GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở
III. Caùc hoaït ñoäng
Caùc böôùc leân lôùp 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅn ñònh:
2. Baøi cuõ : 
3. Baøi môùi 
a/Giôùithieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng 
v Hoaït ñoäng 1: 
 Hoaït ñoäng 2:
4. Cuûng coá: 
5. Daën doø: 
- Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
- Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết
H: Mọi người lo lắng ntn?
H: Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
H: Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
 c) Hướng dẫn viết từ khó:
- quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
 d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 2b
- Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
- Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Hát
- 2 HS viết bài trên bảng lớp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
- lụt, rút, sút, thút, nhút.
-lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
MOÂN: TAÄP LAØM VAÊN
Baøi: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3). 
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Caùc hoaït ñoäng
Caùc böôùc leân lôùp 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅn ñònh:
2. Baøi cuõ : 
3. Baøi môùi 
a/Giôùithieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng :
v Hoaït ñoäng 1: 
v Hoaït ñoäng 2: 
4. Cuûng coá: 
5: Daën doø :
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
-Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
- Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
-Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
- Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ơ đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
- Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
MOÂN: TOAÙN
Baøi: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 5)
- Làm được các BT1,2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Caùc hoaït ñoäng
Caùc böôùc leân lôùp 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.OÅn ñònh:
2. Baøi cuõ : 
3. Baøi môùi 
a/Giôùithieäu: 
b/Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng :
v Hoaït ñoäng 1: 
v Hoaït ñoäng 2
4. Cuûng coá:
5. Daën doø: 
- Luyện tập.
- Sửa bài 4:
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét 
- Bảng chia 5
- Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) On tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
 Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
- Thực hành
Bài 1: 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét 
Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
- GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
 Bài giải
	Số bình hoa là:
 15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình hoa.
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia5
- GV nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
- HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
Sinh hoaït lôùp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 24 KNS.doc