I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần : 22; Từ ngày 07/02/2011 đến ngày 11/02/2011 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy Hai 07/02 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Một trí khơn hơn trăm trí khơn (Tiết 1) Tranh minh hoạ 3 Tập đọc 45’ Một trí khơn hơn trăm trí khơn (Tiết 1) 4 Tốn 45’ Kiểm tra 5 Đạo đức 40’ Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 2) Tổng thời gian : 200’ Ba 08/02 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Một trí khơn hơn trăm trí khơn 2 Tốn 40’ Phép chia Bộ ĐD dạy Tốn 3 Kể chuyện 40’ Một trí khơn hơn trăm trí khơn Tranh minh hoạ Tổng thời gian : 120’ Tư 09/02 1 Tập đọc 40’ Cị và Cuốc Tranh minh hoạ 2 Tập viết 40’ Chữ hoa S Mẫu chữ viết 3 Tốn 40’ Bảng chia 2 Bộ ĐD dạy Tốn 4 TN & XH 40’ Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo) Tổng thời gian : 160’ Năm 10/02 1 LT & câu 40’ TN về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy 2 Tốn 40’ Một phần hai Bộ ĐD dạy Tốn Tổng thời gian : 80’ Sáu 11/02 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Cị và Cuốc 2 Tốn 40’ Luyện tập 3 Tập làm văn 40’ Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim 4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài: Một trí khơn hơn trăm trí khôn (Tiết 43) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát cả bài. - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. - Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 40’ 20’ 20’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? + Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. - Ghi tên bài lên bảng. b) Luyện đọc: v Đọc mẫu: - GV đọc mẫu cả bài một lượt: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã. Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc tiếp nối từng câu. + Yêu cầu HS đọc từng câu, luyện phát âm các ngữ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu và luyện ngắt giọng một số câuvăn. - Gọi HS đọc chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. * Cả lớp đọc đồng thanh: Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? + Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Câu 2: Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Câu 3: Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Câu 4: Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Câu 5: Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý dưới đây: a) Gặp nạn mới biết ai khôn. b) Chôn và Gà Rừng. c) Gà Rừng thông minh. d) Luyện đọc lại: - Yêu cầu 1 số HS thi đọc lại câu chuyện. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu câu hỏi: câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Giáo dục HS qua nội dung câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Kể Chuyện. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. + Một anh thợ săn đang đuổi con gà. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ: + Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// - HS đọc các từ được giải nghĩa trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. + Chúng gặp một thợ săn. + Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. + Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. + Chồn trở nên khiêm tốn hơn. + Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. - Cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. - Giải thích vì sao em chọn tên cho câu chuyện như vậy? + Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. +Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - HS thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS trả lời – nhận xét: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. Tiết 3 Môn: Toán Bài: Kiểm tra (Tiết 106) I. Mục tiêu: * Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Biết tên gọi các thành phần của phép nhân. - Kĩ năng thực hiện phép nhân ( nhân trong bảng). - Nhận dạng hình vẽ. - Giải bài toán có lời văn. II. Đề kiểm tra trong 45 phút: Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © Số 16 trong phép tính “ 2 x 8 = 16” được gọi là gì? A. Thừa số B. Tích C. Cả hai đều đúng. Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © 3 x 8 = ? A. 11 B. 38 C. 24 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © 4 x 7 = ? A. 18 B. 28 C. 38 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © 2 x 8 = ? A. 16 B. 10 C. 28 Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © 36 là kết quả của phép nhân nào ? A. 2 x 9 B. 3 x 9 C. 4 x 9 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) © Có mấy hình tứ giác ? A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hìmh B. Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1.Tính: (1 điểm) 2 x 4 = 3 x 5 = 2 x 6 = 3 x 7 = Câu 2. Tính: (2 điểm) 4 x 3 + 28 = 5 x 9 – 19 = = .. = .. Câu 3. Bài toán (1 điểm) Mỗi học sinh được nhận 5 quyển vở. Hỏi 6 học sinh nhận được bao nhiêu quyển vở ? III. Hướng dẫn cách đánh giá: Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B A C B Điểm 1 1 1 1 1 1 Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm. 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 Câu 2. (2 điểm) - Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm. 4 x 3 + 28 = 12 + 28 (0,5đ) 5 x 9 – 19 = 45 – 19 = 40 = 26 Câu 3. (1 điểm) - Câu lời giải đúng cho 0,25 điểm. - Phép tính đúng cho 0,5 điểm. - Đáp số đúng cho 0,25 điểm. Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài: Biết nói lời yêu câu, đề nghị (Tiếp theo) (Tiết 22) I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. - Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. - Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây: + Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tt). b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu 1 HS đọc ý kie ... : Toán Bài: Một phần hai (Tiết 109) I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết “Một phần hai” - Biết viết và đọc - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng bảng chi a 2. - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Một phần hai. b)Giúp HS nhận biết “Một phần hai” * Giới thiệu: “Một phần hai” () HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần hai. * Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông. * Chú ý: còn gọi là một nửa. c) Thực hành * Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu hình vuông (hình A) * Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc, viết () - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. - HS quan sát hình vuông - HS viết: - HS đọc: “Một phần hai”. - HS trả lời.Bạn nhận xét. +Đã tô màu hình vuông (hình C) +Đã tô màu hình vuông (hình D) - HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. + Hình ở phần b) đã khoanh vào số con cá. Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Cò và Cuốc (Tiết 44) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang hở chị trong bài Cò và Cuốc. - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. - Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Cò và Cuốc. b) Hướng dẫn viết chính tả * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? + Cuốc hỏi Cò điều gì? + Cò trả lời Cuốc ntn? + Đoạn trích có mấy câu? + Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. + Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? + Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? + Những chữ nào được viết hoa? - Hướng dẫn viết từ khó * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài * Soát lỗi * Chấm bài c)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. - GV nhắc lại các từ đúng. * Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. - VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. + reo hò, gieo trồng, rẻo cao, giã gạo, - Theo dõi bài viết. + Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. + Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” + Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” + 5 câu. + 1 HS đọc bài. + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Dấu hỏi. + Cò, Cuốc, Chị, Khi. - HS viết bảng lớp, bảng con. +lội ruộng, lần ra, áo trắng, vất vả - HS nghe - viết vào vở. - HS sót lỗi - Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. - Hoạt động trong nhóm. - Đáp án: +riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, + dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, + dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, + rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm, + mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ, + củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ, - ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, - HS làm bài tập vào Vở bài tập Tiết 2 Môn: Toán Bài: Luyện tập (Tiết 110) I. Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2. - Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh . SGK. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hình nào đãkhoanh vàosố con cá? - GV nhận xét 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Luyện tập. b) Luyện tập - Thực hành: * Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. * Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. * Bài 3: - HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 - HS trình bày bài giải *Bài 4: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. - Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương - HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào số con cá. - HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - HS nhận xét - 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS quan sát tranh vẽ - 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim (Tiết 22) I. Mục tiêu: - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. - Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 2 . Bài mới: a) Giới thiệu: - Đáp lời xin lỗi. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: + Bức tranh minh hoạ điều gì? + Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? + Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. * Bài 2 - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên HS tích cực nói. - 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. * Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. + Đoạn văn tả về loài chim gì ? - Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. - Quan sát tranh. + Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. + Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! + Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai. - HS nhận xét. * Tình huống a: + HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? + HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ - Tình huống b: + Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./ - Tình huống c: + Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./ - Tình huống d: + Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./ - Đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm trên bảng phụ. + Chim gáy. - HS tự làm. - 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - HS viết vào Vở Bài tập. Người soạn Hồ Thanh Ngào HIỆU TRƯỞNG Duyệt :.// .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
Tài liệu đính kèm: