Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc (tiết 43)
Bài 41: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
-HS: SGK.
Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 24.01. 2010 Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 Tập đọc (tiết 43) Bài 41: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. -HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. + Kể tên các loài chim có trong bài ? + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. Ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: HDHS luyện đọc GV đọc mẫu cả bài một lượt. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm. - HDHS chia đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc. +HDHS giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Hát 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV. Một anh thợ săn đang đuổi con gà. Theo dõi và đọc thầm theo. + HS đọc cá nhân- đồng thanh: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// - HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn trong nhóm 4. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và đọc thầm theo. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS dọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm đẻ trả lời câu hỏi: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?(HSKG) Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? v Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc toàn bài. - HDHS cách đọc từng đoạn: + Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này) Gọi HS đọc lại đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành). Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS dọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm đẻ trả lời câu hỏi: + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chúng gặp một thợ săn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. + Gà Rừng rất thông minh. + Gà Rừng rất dũng cảm. + Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. HS đọc lại đoạn 1. 1 HS đọc bài. HS luyện đọc 2 câu: + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) Một số HS đọc. 1 HS khá đọc bài. Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. 1 HS khá đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh. Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. Toán (tiết 106) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. II. Đề bài: (Đề bài do tổ chuyên môn nhà trường ra) III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở học sinh nghiêm túc tỏng khi làm bài. 2. Phát đề kiểm tra, học sinh làm bài. 3. Thu bài kiểm tra. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Đạo đức (tiết 22) Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trong giờ học vẽ em muốn mượn bút chì của bạn. Em sẽ nói gì với bạn của em ? - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : 2. Giảng nội dung: * Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS - YC HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. - Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao? *Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế - Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc không biết nói lời yêu cầu, đề nghị Là anh chị muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị *Hoạt động 3: Trò chơi : Chơi trò chơi : Làm người lịch sự - HD học sinh chơi * KL: Cần núi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 3. Củng cố dặn dò : - Cần biết nói lời yêu cầu, đề nghị, giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS làm việc cá nhân trên phiếu - Đọc ý kiến trên phiếu + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. S +Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. S + Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian S + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. S + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ - HS tự liên hệ - Kể cho lớp nghe *HSKG mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. - Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra. - Cử 1 bạn làm quản trò. ND : Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai. Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 25.01. 2010 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Chính tả (tiết 43) Tiết 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Nghe – Viết) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết: Trảy hội, nước chảy, trồng cây. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài. b. Nội dung bài mới: * GV đọc mẫu bài viết chính tả. - HDHS tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Đoạn văn có mấy nhân vật ? đó là những nhân vật nào? +Đoạn văn kể chuyện gì? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, ... Nhận xét. - Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. Bước 1: Gấp phong bì. Bước 2: Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. -Thực hiện theo yêu cầu. -Cùng nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 28.01. 2010 Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 Chính tả (Nghe – Viết) Tiết 44: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết yc bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài. b. Nội dung: * GV đọc mẫu bài chính tả. - HD tìm hiểu nội dung bài nghe viết. + Đoạn viết nói chuyện gì ? *. Hướng dẫn nhận xét hiện tượng chính tả. + Bài chính tả có mấy câu, cuối các câu trả lời có dấu gì ? + Cuối câu hỏi có dấu gì ? * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu các từ khó viết: - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2 - HD bài tập mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Một HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. Nghe - viết: Cò và Cuốc - 2 học sinh đọc lại đoạn viết + Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? + Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Có dấu chấm hỏi. - HS nêu và viết: Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng. - Lớp viết bảng con từng từ. - Học sinh chú ý lắng nghe. - 1 HS dọc lại bài viết. - Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Nghe nhận xét, sửa sai. * Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: a. Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng. - Loài dơi, rơi vào, rơi rụng. - Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. b. rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ. - Mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, mỡ màng. - Củ khoai, củ sấn, áo cũ, bạn cũ Toán (tiết 110) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,5. II. Chuẩn bị - GV: Tranh . SGK. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Một phần hai. - Hình nào đã khoanh vào số con cá? - GV nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu. - Luyện tập. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: HDHS vận dụng bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: - HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. - HS trình bày bài giải. Bài 4: - HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. - HS tự trình bày bài giải (như hình 3) - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bài 5: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. - Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số bị chia - Số chia - Thương - Hát - HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào số con cá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - HS nhận xét - 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. - 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS tính nhẩm. Bài giải Số hàng có tất cả: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng - HS quan sát tranh vẽ. - 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Tập làm văn (tiết 22) Bài 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A. Mục tiêu: -Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản -Tập sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Viết các tình huống ra băng giấy. - Viết sẵn bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài viết tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung bài mới. *Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi đánh rơi bạn đã nói gì? - Yêu cầu một số HS lên sắm vai. - Nhận xét đánh giá. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? - Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ như thế nào ? * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. * Bài 3: -Yêu cầu đọc câu văn tả chim gáy. - Yeu cầu HS làm bài. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn thêm sinh động. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết. - Nhắc lại. - Quan sát tranh: - Một bạn đánh rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh - Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá. - Không sao. - 2 cặp HS lên sắm vai. - Nhận xét. - Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác. - Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm. - Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: +Tình huống a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi. + Tình huống b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi. - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. + Tình huống c: Không sao/ có sao đâu. - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé. * Đọc đoạn văn: Chim gáy. - Làm bài: b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - Đọc bài viết. - Nhận xét - bổ sung. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tự nhiên – Xã hội (tiết 22) CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Cuộc sống xung quanh - phần 1 3. Bài mới *Giới thiệu: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh - phần 2, để biết được điều đó. *Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? - GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. - Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Giáo viên chia lớp thnàh các nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm 1 - hình 2. Nhóm 2 - hình 3. Nhóm 3 - hình 4. Nhóm 4 - hình 5. GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của học sinh. Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? ( Nếu còn thời gian). GV phổ biến cách chơi: - Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. - Lượt 1: gồm 1 HS. - Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - Nghe và nhắc lại tựa bài. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Nghề công an. + Nghề công nhân - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. + Nhóm 1 - nói về hình 2. - Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, qua lại. - Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, + Nhóm 2 – nói về hình 3. - Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. -Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 – hình 4: - Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 - hình 5: - Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát. 2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, - Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.
Tài liệu đính kèm: